|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND thu phí quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Lai Châu
Số hiệu:
|
32/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Đỗ Ngọc An
|
Ngày ban hành:
|
01/09/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2016/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 01
tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Khoản 4, Điều 3 Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC
ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP
ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản;
Căn cứ Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 28/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ
họp thứ hai quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Theo đề nghị của Liên ngành: Tài
nguyên & Môi trường, Tài chính tại Tờ trình số 183/TTrLN:STNMT-STC ngày
30/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về việc thu phí và chế độ quản lý, sử dụng
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
như sau:
1. Đối tượng chịu phí: Khoáng sản kim
loại và khoáng sản không kim loại.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng
sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản.
3. Về việc thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản:
a. Mức thu phí:
TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (Đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim
loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
3
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
4
|
Quặng bạc, Quặng
thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng chì, Quặng
kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
6
|
Quặng đồng, Quặng
ni-ken (niken)
|
Tấn
|
60.000
|
7
|
Quặng mô-lip-đen (molipden)
|
Tấn
|
270.000
|
II
|
Khoáng sản không kim
loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm
mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý:
Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite), Ô-pan (opan) quý
màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen
(spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam,
Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít
(nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
5
|
Đá làm vật liệu
xây dựng thông thường
|
m3
|
5.000
|
6
|
Đá vôi, đá sét
làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp
(barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
Tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
8
|
Các loại cát
khác
|
m3
|
4.000
|
9
|
Đất khai thác để
san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
10
|
Sét làm gạch,
ngói
|
m3
|
2.000
|
11
|
Thạch cao
|
m3
|
3.000
|
12
|
Cao lanh,
phen-sờ-pát (fenspat)13
|
m3
|
7.000
|
13
|
Các loại đất
khác
|
m3
|
2.000
|
14
|
Gờ-ra-nít
(granite)
|
Tấn
|
30.000
|
15
|
Đô-lô-mít
(dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
Mi-ca (mica),
thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Pi-rít
(pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Nước khoáng
thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
19
|
Than các loại
|
Tấn
|
10.000
|
20
|
Đá phiến lợp
|
m3
|
70.000
|
b. Mức thu phí đối với khai thác
khoáng sản tận thu bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định
tại Điểm a, Khoản 3, Điều này.
c. Trường hợp khai thác khoáng sản
khác với các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại quy định tại
Điểm a, Khoản 3, Điều này áp dụng mức thu phí tối đa đối với từng loại khoáng sản
theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
4. Quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản:
a) Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác
bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản theo Luật Bảo vệ môi trường và Luật Ngân sách nhà nước, cụ thể như
sau:
- Phòng ngừa và hạn chế các tác động
xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
- Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi
trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
- Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo
cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng
và quyết toán nguồn phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Tổ chức thực hiện
a) Cục Thuế tỉnh:
- Hướng dẫn,
đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện đăng ký, kê khai, nộp phí
theo quy định.
- Kiểm tra,
thanh tra việc kê khai, nộp phí, quyết toán tiền phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản. Ấn định số phí bảo
vệ môi trường phải nộp theo quy định trong trường
hợp đối tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ
chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán.
- Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
- Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu
mà cơ sở khai thác khoáng sản và đối tượng
khác cung cấp theo quy định.
- Phối
hợp với cơ quan quản lý Tài nguyên
và Môi trường tổ chức quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Quyết định này.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Có trách nhiệm cung cấp thông tin,
tài liệu về đối tượng được phép khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh cho cơ
quan Thuế và phối hợp chặt chẽ với cơ quan Thuế trong việc quản lý đối tượng nộp
phí theo quy định.
- Phối hợp với Cục Thuế tỉnh trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản
thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi
trường cho từng loại khoáng sản để phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương.
c) Sở Thông tin và Truyền thông, Báo
Lai Châu và Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh: Có trách nhiệm phối hợp với cơ
quan Thuế công khai tình hình thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
d) Sở Tài chính: Có trách nhiệm tổng
hợp số tiền thu được từ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thực
tế nộp ngân sách tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định phân bổ
cho các đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường theo
đúng chế độ quy định.
e) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
Có trách nhiệm chỉ đạo các phòng ban chức năng và UBND các xã, phường, thị trấn
thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng
sản trên địa bàn.
f) Các nội dung không quy định tại
Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Thông tư số 66/2016/TT-BTC ngày
29/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày
19/2/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10
tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của
UBND tỉnh Lai Châu về việc quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Đài Phát thanh – Truyền hình
tỉnh; Tổng biên tập Báo Lai Châu; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2016/QĐ-UBND ngày 01/09/2016 quy định về thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
1.841
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|