|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô mô tô phương tiện thủy Đồng Tháp
Số hiệu:
|
32/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Châu Hồng Phúc
|
Ngày ban hành:
|
01/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp,
ngày 01 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG
GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE MÔ TÔ, PHƯƠNG TIỆN THỦY TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý
thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định niên hạn đối với
xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người;
Căn cứ Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số
23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về
lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô,
phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2).
Điều 2. Quy định Bảng
giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy như sau:
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy
định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp không xác định
được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn
giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. Trường hợp giá thực tế chuyển nhượng kê
khai cao hơn giá trong Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này thì tính theo giá
kê khai.
2. Đối với các loại xe ô tô, xe mô tô,
phương tiện thủy mua từ nguồn thanh lý, đấu giá của các cơ quan, đơn vị, tổ
chức thì giá tính lệ phí trước bạ là giá mua thanh lý, giá trúng đấu giá ghi
trên hóa đơn bán hàng hợp pháp.
3. Đối với các loại xe ô tô, xe mô tô,
phương tiện thủy chưa có trong Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này thì áp
dụng theo giá ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán, thông báo giá
của nhà sản xuất (nếu hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán có giá thấp hơn
thông báo giá của nhà sản xuất thì áp dụng giá của nhà sản xuất).
4. Đối với các loại xe ô tô, xe mô tô,
phương tiện thủy nhập khẩu mà tại thời điểm đăng ký trước bạ không có trong
Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ được xác
định bằng (=) giá nhập khẩu (theo giá tính thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan
đã xác định) tại cửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định đối
với loại tài sản tương ứng.
5. Đối với tài sản đã qua sử dụng thì
giá tính lệ phí trước bạ là giá tài sản mới nhân (x) với tỷ lệ (%) giá trị sử
dụng còn lại của tài sản. Giá tài sản mới xác định theo Bảng giá quy định tại
Điều 1 của Quyết định này.
Tỷ lệ (%) giá trị sử dụng còn lại của
tài sản nộp lệ phí trước bạ được quy định như sau:
- Thời gian sử dụng 01 năm: 85%.
- Thời gian sử dụng trên 01 đến 03
năm: 70%.
- Thời gian sử dụng trên 03 đến 06
năm: 50%.
- Thời gian sử dụng trên 06 đến 10
năm: 30%.
- Thời gian sử dụng trên 10 năm: 20%.
Các nội dung khác có liên quan không
quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày
30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ, Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng
10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số
03/2014/QĐ-UBND ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy trên
địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Công văn số 454/UBND-KTTH ngày 08 tháng 9 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giá tính lệ phí trước bạ, Công văn số
671/UBND-KTTH ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giá
tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, Công văn số 736/UBND-KTTH ngày 14 tháng
11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giá tính lệ phí trước bạ đối với
các loại xe, Công văn số 266/UBND-KTTH ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ chưa được quy định hoặc có quy định
trong Bảng giá nêu tại Điều 1 Quyết định này, nhưng mức giá không còn phù hợp
thì cơ quan thuế có ý kiến đề xuất gửi Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính lệ phí
trước bạ cho phù hợp.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VT, KTTH, HS.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Châu Hồng Phúc
|
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2015/QĐ-UBND ngày 01/06/2015 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
4.668
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|