|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Bình Thạnh
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2013/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh An Giang về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 482/TTr-STC, ngày
21 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp, miễn, giảm phí qua đò
1. Đối tượng nộp phí: Bao gồm
người và phương tiện tham gia giao thông, có nhu cầu đi ngang qua sông, kênh
hoặc đi dọc sông, kênh trên địa bàn tỉnh An Giang bằng phương tiện đò.
2. Đối tượng miễn thu phí:
a)
Xe cứu thương kể cả các loại xe khác chở người bị nạn đến nơi cấp cứu;
b)
Xe cứu hỏa;
c)
Xe máy nông, lâm nghiệp: máy cày, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa;
d)
Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp chống lũ bão;
đ)
Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo
pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân;
e)
Xe, đoàn xe đưa tang;
g)
Đoàn xe có hộ tống, dẫn đường;
h)
Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến
những nơi bị thảm hoạ hoặc đến vùng có dịch bệnh.
3. Giảm phí qua đò đối với các đối tượng mua vé tháng, vé quý:
Trường
hợp các đối tượng mua vé qua đò theo tháng hoặc quý thì được giảm 10% mức phí
hiện hành.
4. Trường hợp có nhu cầu qua đò vào ban đêm:
Từ
22 giờ đến 4 giờ ngày hôm sau, hành khách và chủ đò thương lượng mức phí qua đò
nhưng tối đa không quá 02 (hai) lần mức quy định tại Phụ lục đính kèm theo Nghị
quyết này.
Điều 2. Mức thu phí, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
1. Mức thu phí:
a)
Đối với đò ngang: Khung mức thu phí qua đò quy định tại Phụ lục đính kèm theo
Quyết định này.
b)
Đối với đò dọc: Mức thu do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc
bến khách cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể, nhưng tối đa không quá
5.000 đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50kg hàng hóa.
c)
Mức thu phí qua đò quy định tại điểm a) khoản này là khung mức thu tối đa, tùy
tình hình thực tế trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
xây dựng mức thu phí cụ thể phù hợp với từng bến đò đang quản lý nhưng không
được vượt quá mức khung thu phí đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Đối
với các bến đò liên huyện, việc quy định mức thu cụ thể cho từng bến đò phải
được sự thống nhất giữa các huyện trước khi thực hiện.
2. Chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng:
a)
Phí qua đò là khoản thu ngân sách nhà nước. Ngân sách xã, phường, thị trấn được
hưởng 100% từ kết quả đầu thầu khai thác bến đò.
b)
Các tổ chức thu phí qua đò thực hiện đấu thầu khai thác cho từng bến đò do Ủy
ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp
luật. Các tổ chức, cá nhân trúng thầu khai thác bến đò có trách nhiệm đăng ký,
kê khai nộp thuế; các khoản nộp khác theo quy định của pháp luật và nộp toàn bộ
(100%) số tiền từ kết quả trúng thầu khai thác bến đò vào ngân sách địa phương
cấp xã để cân đối thu, chi ngân sách và để sử dụng đầu tư, sửa chữa bến bãi
theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
15/2013/QĐ-UBND, ngày 09 tháng 4 năm 2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban
hành về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn
tỉnh.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông – Vận tải, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
PHỤ LỤC
KHUNG MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(kèm theo Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Hành
khách
|
đồng/người/lượt
|
1.000 - 5.000
|
2
|
Xe
đạp, xe đẩy
|
đồng/xe/lượt
|
1.000 - 2.500
|
3
|
Xe
gắn máy 2 bánh
|
đồng/xe/lượt
|
1.000 - 5.000
|
4
|
Xe
lôi đạp
|
đồng/xe/lượt
|
1.000 - 4.000
|
5
|
Xe
ba gác, xe thô sơ và các loại xe tương tự, xe tải nhỏ dưới 1 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
2.500 - 5.000
|
6
|
Xe
ô tô 4 chỗ
|
đồng/xe/lượt
|
10.000 -20.000
|
7
|
Xe
ô tô 7, 9 chỗ
|
đồng/xe/lượt
|
15.000 -25.000
|
8
|
Gia
súc thả dẫn (không bỏ vào bao, lồng)
|
đồng/con/lượt
|
1.000 - 4.000
|
9
|
Hàng
hóa (bao gồm gia súc, gia cầm bỏ vào bao, lồng) có trọng lượng:
-
Dưới 50kg
-
Từ 50 kg trở lên
-
Cồng kềnh
|
đồng/lượt
đồng/50kg/lượt
đồng/lượt
|
1.000 – 4.000
5.000
5.000 - 10.000
|
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND ngày 30/08/2013 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang
4.729
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|