|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
31/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Vy Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2012/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 20 tháng 12 năm
2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính
phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 158/2011//TT-BTC
ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số
74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2012/NQ-HĐND ngày 11/12/2012 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 258/TTr-STC-QLG&TS
ngày 20/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Cơ quan và đối tượng nộp Phí:
a) Mức thu phí (như Phụ lục kèm theo)
b) Cơ quan tổ chức thu phí: Cơ quan Thuế trực tiếp thu phí.
c) Đối tượng nộp Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản: các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền Phí thu được.
a) Số tiền Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản thu được nộp một trăm phần trăm (100%) vào ngân sách Nhà nước để hỗ trợ cho
công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai
thác khoáng sản;
b) Cơ quan tổ chức thu phí phải lập và giao biên lai thu phí
cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành,
quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế và có trách nhiệm niêm yết mức thu phí tại địa
điểm thu phí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Thay
thế Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan
tổ chức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở TT&TT, Đài PT-TH;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Website Lạng Sơn;
- PVP, các phòng CV UBND tỉnh;
- Lưu: VT.ĐT
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|
PHỤ LỤC:
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI
VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I/
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
54.000
|
2
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
243.000
|
3
|
Quặng Antimon
|
Tấn
|
45.000
|
4
|
Quặng chì
|
Tấn
|
250.000
|
5
|
Quặng kẽm
|
Tấn
|
243.000
|
6
|
Quặng bô-xít (bouxite)
|
Tấn
|
45.000
|
7
|
Quặng đồng
|
Tấn
|
54.000
|
8
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
27.000
|
II/
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (riolit, granit …)
|
m3
|
60.000
|
2
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
3
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
Tấn
|
1.800
|
4
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp
…)
|
Tấn
|
2.000
|
5
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
6
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
7
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; Các loại
đất khác
|
m3
|
1.500
|
8
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
9
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.500
|
10
|
Than các loại
|
Tấn
|
8.000
|
11
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
25.000
|
III/
|
Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản tận thu:
|
|
Bằng 60% mức phí của loại khoáng
sản tương ứng quy định trên
|
Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 31/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
5.422
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|