ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2016/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 22 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC
HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ PHÍ DỰ THI TUYỂN SINH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2016-2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế
thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGD ĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào
tạo, Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về
cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT, ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính
thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ
chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu
vực;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam, khóa XVIII- kỳ họp thứ hai về mức học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Văn bản số 1237/CV-SGDĐT ngày 18/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi
tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016 - 2017, cụ thể như sau:
1. HỌC PHÍ
a) Mức học phí
* Tại thành phố Phủ Lý:
Khu vực thành thị gồm các phường của
thành phố; khu vực nông thôn gồm các xã còn lại. Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
- Giáo dục mầm non:
+ Khu vực thành thị: 120 000 đ/ tháng/học
sinh.
+ Khu vực nông thôn: 65 000 đ/
tháng/học sinh.
- Trung học cơ sở:
+ Khu vực thành thị: 90 000 đ/
tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 55 000 đ/
tháng/học sinh.
- Trung học phổ thông:
+ Khu vực thành thị: 105 000 đ/
tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70 000 đ/
tháng/học sinh.
- Học viên giáo dục thường xuyên cấp
Trung học phổ thông:
+ Khu vực thành thị: 105 000 đ/
tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70 000 đ/
tháng/học sinh.
* Tại các huyện:
Khu vực thành thị gồm 07 thị trấn:
Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ, Ba Sao, Kiện Khê; khu vực nông thôn
gồm các xã còn lại. Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào
thì đóng học phí theo khu vực đó.
- Giáo dục mầm non:
+ Khu vực thành thị: 110 000 đ/
tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 65 000 đ/
tháng/học sinh.
- Trung học cơ sở:
+ Khu vực thành thị: 80 000 đ/
tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 55 000 đ/
tháng/học sinh.
- Trung học phổ thông:
+ Khu vực thành thị: 90 000 đ/
tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70 000 đ/
tháng/học sinh.
- Học viên giáo dục thường xuyên cấp
Trung học phổ thông:
+ Khu vực thành thị: 90 000 đ/
tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70 000 đ/
tháng/học sinh.
b) Thời
gian thu học phí
- Đối với các cơ sở giáo dục phổ
thông học phí được thu 9 tháng/ năm.
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục thường xuyên, học phí được thu theo số tháng thực học.
- Học phí được thu định kỳ hàng
tháng; nếu học sinh tự nguyện nhà trường có thể thu một
lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
c) Học phí học nghề trong các trường phổ thông công
lập
Thực hiện theo Quyết định số:
31/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn
tỉnh Hà Nam.
2. PHÍ DỰ THI TUYỂN SINH
a) Phí dự thi tuyển sinh vào lớp 10:
- Môn chuyên: 60.000 đồng/ môn thi
- Môn không chuyên (đại trà): 40.000
đồng/ môn thi
b) Phí phúc khảo bài thi tuyển
sinh: 20.000 đồng/ môn.
c) Phí thi nghề phổ thông: 30.000 đồng/ học sinh
d) Phí xét tuyển phổ thông (nếu
không tổ chức thi tuyển): 15.000
đồng/ học sinh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2016.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục
thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ GD và ĐT (để b/c);
- Cục KTVB, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để
b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 2 (thực hiện);
- VPUB: CPVP, KGVX, KT(H);
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
2016/Th36.MHP
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyên Xuân Đông
|