ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2014/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 25 tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC, PHÍ DỊCH VỤ THỦY LỢI
NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP
ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC
ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số:
1080/TTr-LN/TC-NN&PTNT ngày 07/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, phí dịch
vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:
1. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước:
a) Biểu mức thu
thủy lợi phí đối với đất trồng lúa:
Số TT
|
Vùng và biện pháp
công trình
|
Mức thu
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
I
|
VÙNG MIỀN NÚI
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
1.539
|
II
|
CÁC VÙNG KHÁC
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ
trợ
|
1.197
|
- Trường
hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí tại Biểu trên;
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí tại Biểu trên;
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí tại Biểu trên;
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để
tưới, tiêu thì thu bằng 70% mức phí tưới tiêu bằng trọng lực;
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng
theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức thu thủy lợi phí được tính
tăng thêm 20% so mức phí tại Biểu trên;
- Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức
thu thủy lợi phí cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu quy định
tại Biểu trên;
Danh mục vùng miền núi thực hiện theo
quy định hiện hành.
Danh mục công trình và biện pháp tưới,
tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thực hiện theo quy định của
UBND tỉnh.
b) Mức thu thủy
lợi phí đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả
cây vụ đông bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
c) Mức thủy lợi
phí áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 02% giá trị muối thành phẩm.
d) Biểu mức thu
tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình
thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
Số TT
|
Các đối tượng
dùng nước
|
Đơn vị
|
Thu theo các biện
pháp công trình
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công
nghiệp
|
đồng/m3
|
1.800
|
900
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây
ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
4
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản:
- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản tại hồ nuôi cao
triều
|
đồng/ha mặt thoáng/năm
|
2.500.000
|
- Cấp nước để nuôi trồng thủy sản tại hồ nuôi
trung và hạ triều
- Cấp nước để nuôi cá nước ngọt
|
|
2.000.000
1.600.000
(Đối với huyện Nam
Đông và A Lưới là 2.000.000)
|
5
|
- Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy
lợi;
- Nuôi cá bè.
|
% giá trị sản lượng
|
5%-8%
6%-8%
|
6
|
Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi
- Thuyền, sà lan;
- Các loại bè.
|
đồng/tấn/lượt
đồng/m2/lượt
|
7.200
1.800
|
7
|
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện
|
% giá trị sản lượng
điện thương phẩm
|
8%-12%
|
8
|
Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch,
nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng)
|
Tổng giá trị doanh
thu
|
10%-15%
|
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng
thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước;
- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50%
mức quy định tại Tiết 4, Biểu thu tiền nước nêu trên;
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối
(m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thủy lợi phí
đối với đất trồng lúa cho một năm.
2. Mức thu thủy lợi phí quy định tại
Điểm a, b, c, Khoản 1 Điều này được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp
tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.
3. Mức trần phí dịch vụ lấy nước của
tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng (kênh mương nội
đồng) là 100 kg thóc/ha/vụ; giá thóc dùng để thanh toán thực hiện theo quy định
về giá thóc để thu thuế sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh tại thời điểm.
Tùy theo tình hình thực tế về hệ thống
kênh mương nội đồng của từng địa phương, các tổ chức hợp tác dùng nước thỏa thuận
với tổ chức, cá nhân sử dụng nước về mức phí dịch vụ kênh mương nội đồng, nhưng
không được vượt mức trần quy định nêu trên.
4. Các trường hợp khác có liên quan đến
thu tiền sử dụng nước, tiêu nước thực hiện theo quy định của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP
của Chính phủ và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính
triển khai hướng dẫn thực hiện mức thu thủy lợi phí, tiền nước và thu phí dịch
vụ thủy lợi nội đồng nêu trên, làm căn cứ xây dựng dự toán kinh phí cấp bù thủy
lợi phí cho các đơn vị quản lý công trình thủy lợi có đối tượng sử dụng nước;
b) Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công ty trách nhiệm
hữu hạn nhà nước một thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh rà
soát, quy định cống đầu kênh các hệ thống thủy lợi.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định,
trình UBND tỉnh quyết định phân bổ kinh
phí cấp bù thủy lợi phí hàng năm cho Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một
thành viên quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp quyết
toán kinh phí cấp bù thủy lợi phí trên toàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành
viên quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh:
a) Tổ chức thực hiện mức thu thủy lợi
phí và lập dự toán kinh phí cấp bù thủy lợi phí hàng năm cho các đơn vị quản lý
công trình thủy lợi trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Sở Tài chính.
b) Báo cáo quyết toán tình hình chi
trả kinh phí cấp bù thủy lợi phí hàng năm trước ngày 31/01 năm sau về Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình UBND tỉnh phê
duyệt.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát
sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa
đổi bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký; hủy bỏ các quy định của UBND
tỉnh trước đây trái với Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Giám đốc
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên quản lý khai thác công trình
thủy lợi tỉnh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TC, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|