ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số
288/2006/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ, THU XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC; THU PHÍ,
LỆ PHÍ HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỪ NĂM HỌC
2006-2007 VÀ NHỮNG NĂM HỌC TIẾP THEO.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC ngày 31/8/1998 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học
phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/4/2003 của Bộ
Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự
tuyển (lệ phí tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân;
Thông tư liên tịch số 69/2005/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 29/8/2005 của Bộ Tài
chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 28/2003/
TTLT/BTC-BGD&ĐT quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí
tuyển sinh) vào các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2003/TT-BTC ngày 26/6/2003 của Bộ Tài chính quy định chế
độ thu và sự dụng phí dự thi, dự tuyển vào các cơ sở dạy nghề công lập và bán
công;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND ngày 13/7/2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh
Tây Ninh, khóaVII, kỳ họp thứ 7 về mức thu phí xét tuyển vào trường Trung học
chuyên nghiệp và phí dự thi năng khiếu vào trường Cao đẳng Sư phạm;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2006/NQ-HĐND ngày 26/9/2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh
Tây Ninh, khóaVII, kỳ họp thứ 8 về điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí, lệ phí
đối với các cơ sở giáo dục từ năm học 2006-2007 và những năm học tiếp theo;
Xét tờ trình số 1089/TTrLS-SGD&ĐT-STC ngày 01/9/2006 của liên Sở Giáo dục
& Đào tạo và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành quy định mức thu học phí, thu xây dựng trường học; thu phí, lệ phí học
nghề, đào tạo áp dụng đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh từ
năm học 2006-2007 và những năm học tiếp theo. Cụ thể như sau:
A. THU HỌC
PHÍ, LỆ PHÍ
I. GIÁO DỤC MẦM
NON
1. Hệ mầm non (một buổi).
- Thu 10.000 đ/học sinh/tháng,
áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 15.000 đ/học sinh/tháng,
áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh,
Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn)
2. Hệ mầm non công lập (bán
trú):
- Thu 100.000 đ/học sinh/tháng,
áp dụng đối với các trường có dạy môn năng khiếu
- Thu 70.000 đ/học sinh/tháng,
áp dụng đối với các trường không dạy môn năng khiếu.
3. Hệ mầm non bán công (bán
trú):
- Thu 150.000 đ/học sinh/tháng.
II. GIÁO DỤC
TIỂU HỌC
1. Tiểu học 2 buổi/ngày: Thu
15.000 đồng/học sinh/tháng.
2. Tiểu học có lớp bán trú:
- Thu 45.000 đồng/học
sinh/tháng, áp dụng cho các trường có dạy vi tính.
- Thu 36.000 đồng/học
sinh/tháng, áp dụng cho các trường không dạy vi tính.
III. GIÁO DỤC
TRUNG HỌC
1. Hệ trung học cơ sở:
- Thu 8.000 đồng/học sinh/tháng,
áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 15.000 đồng/học
sinh/tháng, áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh
Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông
thôn).
2. Hệ trung học phổ thông (Công
lập):
- Thu 14.000 đồng/học
sinh/tháng, áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 25.000 đồng/học
sinh/tháng, áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh
Sơn, Ninh Thạnh, Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông
thôn).
3. Hệ trung học phổ thông (Bán
công):
- Thu 90.000 đồng/học
sinh/tháng.
IV. GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN
1. Hệ Bổ túc
văn hóa thuộc Trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX).
- Thu 28.000 đồng/học sinh/tháng
áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 50.000 đồng/học sinh/tháng
áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh,
Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn)
2. Hệ BTVH trung học phổ thông
bán công:
- Thu 50.000 đồng/học
sinh/tháng.
3. Học phí học nghề phổ thông:
3.1 Đối với nhân dân
- Nghề may:
Quần tây:Thu 100.000 đồng/học
sinh/khóa.
Áo sơ mi: Thu 80.000 đồng/học
sinh/khóa.
- Thêu tay: Thu 30.000 đồng/học
sinh/khóa.
- Sửa chữa xe gắn máy:
Cơ bản: Thu 200.000 đồng/học
sinh/khóa.
Nâng cao:Thu 200.000 đồng/học
sinh/khóa.
- Thêu máy:Thu 50.000 đồng/học
sinh/khóa.
- Điện gia dụng, điện tử: Thu
70.000 đồng/học sinh/khóa.
3.2 Đối với học sinh
3.2.1 Các nghề: may, thêu tay,
dún tây phương.
+ Đối với học sinh THCS: Thu
20.000 đ/học sinh/khóa
+ Đối với học sinh THPT: Thu 30.000
đ/học sinh/khóa.
3.2.2 Điện:
+ Đối với học sinh THCS: Mức thu
30.000 đ/học sinh/khóa.
+ Đối với học sinh THPT: Mức thu
40.000 đ/học sinh/khóa.
3.2.3 Tin học:
+ Đối với học sinh THCS: Mức thu
60.000 đ/học sinh/khóa.
+ Đối với học sinh THPT: Mức thu
120.000 đ/học sinh/khóa.
4. Các lớp ngắn
hạn của Trung tâm giáo dục thường xuyên:
Mức thu các lớp ngoại ngữ, vi
tính và bồi dưỡng ôn tập thi tốt nghiệp trung học và đại học như sau:
4.1 Các lớp
ngoại ngữ tiếng Anh:
- Trình độ A
|
|
Lớp 1 A
|
Thu 70.000 đồng/học viên
|
Lớp 2A, 3A, 4A, 5A
|
Thu 90.000 đồng/học viên
|
Luyện thi chứng chỉ A
|
Thu 100.000 đồng/học viên
|
Lệ phí thi chứng chỉ A
|
Thu 70.000 đồng/học viên
|
|
|
- Trình độ B
|
|
Lớp 1 B, 2B, 3B, 4B, 5B, 6B
|
Thu 130.000 đồng/học viên
|
Luyện thi chứng chỉ B
|
Thu 200.000 đồng/học viên
|
Lệ phí thi chứng chỉ B
|
Thu 230.000 đồng/học viên
|
|
|
- Trình độ C
|
|
Lớp 1C, 2C, 3C, 4C, 5C
|
Thu 250.000 đồng/học viên
|
4.2 Các lớp ngoại
ngữ theo chuyên đề:
Các lớp vở lòng, căn bản, Các
lớp Starters, S1
|
Thu 120.000 đồng/học viên
|
Lớp S2, S3
|
Thu 150.000 đồng/học viên
|
Các lớp Movers, Flyers, KET
|
Thu 160.000 đồng/học viên
|
Các lớp PET A (Từ 1->5)
|
Thu 160.000 đồng/học viên
|
Các lớp PET B (Từ 6->11)
|
Thu 170.000 đồng/học viên
|
Luyện thi cấp S, M, F
|
Thu 60.000 đồng/học viên
|
Luyện thi cấp K
|
Thu 85.000 đồng/học viên
|
Luyện thi cấp P
|
Thu 200.000 đồng/học viên
|
4.3 Các lớp
tin học:
Điện toán văn bản
|
Thu 150.000 đồng/học viên
|
Tin học văn phòng
|
Thu 170.000 đồng/học viên
|
Access căn bản
|
Thu 220.000 đồng/học viên
|
Access nâng cao
|
Thu 300.000 đồng/học viên
|
Lập trình Pascal CB
|
Thu 235.000 đồng/học viên
|
Lập trình Pascal NC
|
Thu 270.000 đồng/học viên
|
Bảo trì cài đặt
|
Thu 450.000 đồng/học viên
|
Sử dụng Internet
|
Thu 120.000 đồng/học viên
|
Quản trị mạng, Vẽ Autcad,
Photoshop, Coredraw
|
Thu 420.000 đồng/học viên
|
Lệ phí thi chứng chỉ A
|
Thu 70.000 đồng/thí sinh
|
Lệ phí thi chứng chỉ B
|
Thu 100.000 đồng/thí sinh
|
5. Học phí đào
tạo trường chuyên nghiệp và dạy nghề:
5.1 Trường chuyên nghiệp.
- Trường Trung học kinh tế kỹ
thuật: thu 20.000 đồng/học sinh/tháng, riêng các lớp đào tạo ngành học: Hạch
toán kế toán, Tài chính tiền tệ, Tin học: thu 40.000 đồng/học sinh/tháng.
- Trường Cao đẳng sư phạm: Hệ
THSP và CĐSP thu 100.000 đồng/học sinh/tháng (Đối với học sinh không làm cam kết
với nhà trường).
5.2 Trường dạy nghề
- Điện công nghiệp: Thu 80.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Điện lạnh: Thu 70.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Gò hàn:Thu 70.000 đồng/học
sinh/tháng.
- Nghề tiện:Thu 60.000 đồng/học
sinh/tháng.
5.3 Học phí học lái xe (không
tính phần nhiên liệu cho việc thực tập) tại các Trung tâm giới thiệu việc làm,
các trung tâm GDTX.
- Vận tải nhẹ (hạng B2): Thu
1.300.000 đồng/học viên/khóa.
- Vận tải nặng (hạng C): Thu
1.700.000 đồng/học viên/khóa.
- Lớp nâng cấp từ hạng B2 lên hạng
C, từ hạng C lên hạng D, từ hạng D lên hạng E thu 900.000 đồng/học viên/khóa.
- Lớp nâng cấp từ hạng B2 lên hạng
D, từ hạng C lên hạng E thu 1.100.000 đồng/học viên/khóa.
6. Lệ phí
6.1 Trường Cao đẳng sư phạm:
- Lệ phí đăng ký dự thi: 40.000
đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Lệ phí dự thi văn hóa: 20.000
đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Lệ phí dự thi năng khiếu:
80.000 đồng/hồ sơ/thí sinh/lần dự thi (bao gồm tất cả các môn).
- Lệ phí xét tuyển và tuyển thẳng
:15.000 đồng/hồ sơ/thí sinh.
6.2 Trường Trung học chuyên nghiệp
- Lệ phí đăng ký dự thi : 40.000
đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Lệ phí xét tuyển :30.000 đồng/hồ
sơ/thí sinh.
6.3 Trường Dạy nghề
- Lệ phí đăng ký dự thi : 25.000
đồng/hồ sơ/thí sinh.
- Lệ phí dự thi văn hóa : 15.000
đồng/hồ sơ/thí sinh.
7. Phương pháp thu học phí: Đối
với các hệ Mầm non, Tiểu học bán trú, Phổ thông, BTVH, Đào tạo thu từng tháng,
Học nghề thu theo khoá học.
B. THU
XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC
1. Đối với trường mầm non:
- Thu 30.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 45.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh,
Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn).
2. Đối với trường mầm non bán
trú:
- Thu 400.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng cho các trường có xây phòng học mới.
- Thu 200.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng cho các trường không xây thêm phòng học mới.
3. Đối với trường tiểu học bán
trú:
- Thu 1.300.000đồng/năm/học
sinh, áp dụng cho đối với học sinh đầu cấp và trường có xây phòng học mới.
- Thu 200.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng cho các trường không xây thêm phòng học mới.
4. Đối với trường tiểu học không
bán trú :
- Thu 30.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 45.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh,
Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn).
5. Đối với trường trung học
cơ sở: bao gồm Hệ công lập, bán công, bổ túc văn hoá, giáo dục thường xuyên.
- Thu 50.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 75.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh,
Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn).
6. Đối với trường trung học phổ
thông: bao gồm Hệ công lập, bán công, bổ túc văn hoá, giáo dục thường
xuyên.
- Thu 70.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng cho các vùng nông thôn.
- Thu 100.000đồng/năm/học sinh,
áp dụng đối với khu vực Thị trấn, Thị xã (trừ xã Bình Minh, Ninh Sơn, Ninh Thạnh,
Thạnh Tân, Tân Bình thuộc Thị Xã được áp dụng như vùng nông thôn).
7. Phương pháp thu:
Tùy theo tình hình cụ thể của từng địa phương, hoàn cảnh của từng gia đình, các
trường nên có qui định thu nhưng không quá 2 lần/năm học.
C. CHẾ ĐỘ MIỄN,
GIẢM THU HỌC PHÍ, THU XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC:
1. Qui định trung ương: (Theo
quyết định số: 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/1998 của Thủ Tướng chính phủ về việc
thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân, và theo thông tư liên tịch số 54/1998/TTLT Bộ GD&ĐT- TC
ngày 31 tháng 8 năm 1998).
1.1. Miễn học phí và xây dựng
cho các đối tượng sau:
+ Học sinh đang học bậc tiểu học
(Chỉ áp dụng miễn học phí cho khối đại trà).
+ Học sinh, sinh viên là con liệt
sĩ.
+ Học sinh, sinh viên là con
thương binh, con của bệnh binh, con của những người
hưởng chính sách như thương
binh, bị mất sức lao động từ 61% đến 80%.
+ Học sinh, sinh viên bị tàn tật
( khả năng lao động bị suy giảm từ 21% trở lên được hội đồng giám định y
khoa xác nhận ) và có khó khăn về kinh tế.
+ Học sinh, sinh viên mồ côi cả
cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
+ Học sinh, sinh viên mà
gia đình (gia đình, cha, mẹ, hoặc người nuôi dưỡng) thuộc chuẩn nghèo theo quy
định Trung ương: Khu vực nông thôn, những hộ có mức thu nhập bình quân từ
200.000 đồng/người/tháng trở xuống; Khu vực thành thị, những hộ có mức thu nhập
bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng trở xuống.
1.2 Giảm 50% học phí và xây dựng
cho các đối tượng:
+ Học sinh, sinh viên là con
thương binh, con của bệnh binh, con của những người hưởng chính sách như thương
binh, bị mất sức lao động từ 21% đến 60%.
+ Học sinh, sinh viên là con cán
bộ công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp
thường xuyên.
+ Học sinh, sinh viên mà
gia đình (gia đình, cha, mẹ, hoặc người nuôi dưỡng) thuộc chuẩn nghèo theo quy
định của tỉnh: Khu vực nông thôn, những hộ có mức thu nhập bình quân từ 250.000
đồng/người/tháng trở xuống; Khu vực thành thị, những hộ có mức thu nhập bình
quân từ 300.000 đồng/người/tháng trở xuống.
2. Quy định địa phương:
Ngoài các qui định của trung
ương, địa phương qui định thêm đối tượng được miễn
giảm học phí, xây dựng như sau:
2.1 Miễn học phí và xây dựng cho
các đối tượng:
+ Học sinh, sinh viên là người
dân tộc thiểu số.
2.2 Giảm 50% học phí và xây dựng
cho các đối tượng:
+ Học sinh, sinh viên thuộc 20
xã biên giới.
* Huyện Tân Châu gồm các xã :
Tân Hòa, Suối Ngô, Tân Đông, Tân Hà.
* Huyện Tân Biên gồm các xã :
Tân Lập, Tân Bình, Hòa Hiệp.
* Huyện Châu Thành gồm các xã :
Phước Vinh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Thành Long, Ninh Điền.
* Huyện Bến Cầu gồm các xã : Long
Thuận, Long Phước, Long Khánh, Tiên Thuận, Lợi Thuận.
* Huyện Trảng Bàng gồm các xã :
Bình Thạnh, Phước Chỉ.
+ Học sinh, sinh viên là thanh
niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về địa phương tiếp tục tham gia học tập.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, được áp dụng kể từ năm học
2006-2007 và thay thế các Quyết định số 1265/2004/QĐ-UB ngày 30/8/2004 của UBND
tỉnh về việc điều chỉnh mức thu học phí và ban hành mức thu lệ phí tuyển sinh
áp dụng trong các cơ sở giáo dục – đào tạo; Quyết định số 141/QĐ-CT ngày
01/8/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức thu và sử dụng học phí,
xây dựng trường học, thu học phí học nghề, đào tạo năm học 2001-2002 và những
năm học tiếp theo.
Điều 3.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội triển khai, hướng dẫn cụ thể về việc quản lý, sử dụng học
phí, lệ phí đúng quy định và tổ chức kiểm tra thực hiện quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và
Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Kho Bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các
sở, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Hùng Việt
|