ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2850/2017/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 07 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 4764/2016/QĐ-UBND NGÀY 09/12/2016 CỦA UBND TỈNH VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC
KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015:
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị quyết số
65/2017/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII,
kỳ họp thứ 3 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
tỉnh:
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3239/TTr-STC- QLCSGC ngày 04/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND ngày
09/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung chính sau:
1.
Điểm 7 khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a) Đối tượng chịu phí:
Các đối tượng đăng ký. nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải
thẩm định theo quy định.
b) Mức thu:
Đơn vị: đồng/bộ hồ sơ
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Giao đất, thuê đất, thu hồi đất đối với các tổ
chức kinh tế, cơ quan, đơn vị.
|
1.000.000
|
2
|
Giao đất, thuê đất, thu hồi đất đối với các hộ
gia đình.
|
|
-
|
Khu vực các phường thuộc thành phố, thị xã và
thị trấn.
|
400.000
|
-
|
Khu vực khác của thành phố, thị xã.
|
200.000
|
-
|
Khu vực còn lại.
|
100.000
|
c) Phương thức nộp phí: Đối tượng nộp phí thẩm định
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện nộp phí theo từng lần
phát sinh”.
2. Điểm 2 khoản II Điều 1 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Lệ phí
căn cước công dân
a) Đối tượng chịu lệ phí
Công dân Việt
Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân phải
nộp lệ phí thẻ căn cước công dân.
b) Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
- Các trường hợp
miễn lệ phí:
+ Đổi thẻ căn
cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
+ Đổi, cấp lại
thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của
liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi
của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân
thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo
theo quy định của pháp luật;
+ Đổi, cấp lại
thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không
nơi nương tựa.
- Các trường hợp không phải nộp lệ phí:
+ Công dân từ
đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định
tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật Căn cước công dân;
+ Đổi thẻ căn
cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước
công dân;
+ Đổi thẻ căn cước
công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ
quan quản lý căn cước công dân.
c) Mức thu lệ phí:
Đơn vị: đồng/lần cấp.
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Thành
phố, thị xã và các huyện đồng bằng
|
Các huyện còn lại
|
1
|
Cấp mới; công dân chuyển từ Chứng minh nhân
dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân
|
30.000
|
15.000
|
2
|
Cấp lại
|
70.000
|
35.000
|
3
|
Cấp đổi
|
50.000
|
25.000
|
d) Phương
thức nộp lệ phí
Đối tượng nộp
lệ phí căn cước công dân thực hiện nộp lệ phí theo tùng lần phát sinh”.
3.
Điểm 7 khoản 11 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Lệ phí
đăng ký kinh doanh
a) Đối tượng
chịu lệ phí
- Tổ chức, cá
nhân khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về đăng
ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí cung cấp thông tin. Không thu lệ phí
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước đề nghị cung
cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước.
- Cá nhân hoặc một nhóm cá nhân là công dân Việt Nam
đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc một hộ gia đình làm chủ khi
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
cấp
giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Cơ quan thu lệ phí
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thu lệ phí đăng ký kinh doanh và
cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã tín dụng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện
thu lệ phí đăng ký kinh doanh và cung cấp thông tin vê đăng ký kinh doanh
của hợp
tác xã trên địa bàn huyện.
- UBND cấp huyện thực hiện thu lệ phí đăng ký hộ kinh
doanh trên địa bàn huyện. Toàn bộ tiền lệ phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước
theo quy định của Luật phí và lệ phí.
c) Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác
xã
|
đồng/lần cấp
|
200.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
|
đồng/lần cấp
|
100.000
|
3
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh
|
đồng/1 lần chứng
nhận hoặc thay đổi
|
10.000
|
4
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội
dung đăng ký kinh doanh
|
đồng/bản
|
2.000
|
5
|
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
đồng/lần cung cấp
|
10.000
|
6
|
Đăng ký hộ kinh doanh
|
đồng/lần cấp
|
100.000
|
7
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh
|
đồng/lần cấp
|
100.000
|
d) Phương thức nộp lệ phí:
Đối tượng nộp lệ
phí đăng ký kinh doanh thực hiện nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.”
Điều 2. Giao Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa và các
ngành có liên quan căn cứ quy định tại Quyết định này hướng dẫn các đơn vị, địa
phương, tổ chức, cá nhân thực hiện; giải quyết kịp thời những phát sinh vướng mắc
thuộc thẩm quyền; tổng hợp báo cáo. đề xuất UBND tỉnh giải quyết những vấn đề
vượt thẩm quyền.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2017.
Bãi bỏ điểm 7
khoản I Điều 1, điểm 2 khoản II Điều 1 và điểm 7 khoản II Điều 1 Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng
các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|