ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
28/2007/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 20 tháng 6 năm 2007.
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT
TOÁN MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP,
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC,
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC,
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND,
ngày 27/3/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX - Kỳ họp chuyên đề về
việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội
đồng nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Công văn số 1074/TC-QLNS, ngày 18/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định đối tượng,
mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cấp
giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:
1. Đối tượng thu: Là công dân Việt
Nam được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân
dân. Trừ các đối tượng sau, không phải nộp lệ phí:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương
binh.
- Công dân thuộc các xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
2. Mức thu lệ phí (không bao gồm
tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):
2.1. Tại các phường của thị xã, thành
phố thuộc tỉnh:
TT
|
Công
việc thực hiện
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Cấp mới
|
5.000
|
2
|
Cấp lại, đổi
|
6.000
|
2.2. Tại các khu vực khác:
Đối với việc cấp chứng minh nhân
dân tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới và các khu vực khác, mức thu áp dụng
tối đa bằng 50% mức thu quy định đối với việc cấp giấy chứng minh nhân dân tại
các phường thuộc thị xã, thành phố.
3. Phân bổ số thu lệ phí:
- Nộp ngân sách 30% (số thu do cơ
quan của tỉnh thu thì nộp ngân sách tỉnh; cơ quan của huyện, thị xã thu thì nộp
ngân sách huyện, thị xã).
- Số thu để lại đơn vị được giao
nhiệm vụ thu lệ phí: 70%;
4. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết
toán biên lai thu lệ phí:
Đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ
phí phối hợp với cơ quan thuế để được hướng dẫn in ấn, phát hành, sử dụng và thanh
quyết toán biên lai theo quy định hiện hành.
5. Quản lý, sử dụng và thanh quyết
toán tiền lệ phí thu được:
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ
phí có trách nhiệm kê khai, nộp số thu phí và lệ phí quy định vào ngân sách theo
mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Số thu được trích để lại cho đơn
vị thu lệ phí được chi như sau:
+ Chi in (mua) biểu, mẫu, sổ
sách.
+ Chi mua vật tư văn phòng phẩm,
điện thoại, điện nước, công tác phí theo quy định.
+ Các khoản chi khác phục vụ trực
tiếp giải quyết các công việc cấp chứng minh nhân dân.
+ Trích lập quỹ khen thưởng và phúc
lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí. Mức trích lập hai quỹ bình quân
một năm cho một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu
năm nay cao hơn số thu năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương nếu số thu năm nay
bằng hoặc thấp hơn số thu năm trước.
+ Nếu số thu cuối năm sử dụng không
hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định.
6. Công tác quyết toán:
Kết thúc quý, năm tài chính các đơn
vị có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên và cơ
quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định hiện hành.
7. Công khai chế độ thu phí, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm:
Thực hiện theo Pháp lệnh phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC,
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định của Nhµ níc hiÖn hµnh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các qui định về chế độ thu lệ phí cấp
giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh trước đây trái với quyết định này
đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Công báo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quang Vinh
|