|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu:
|
28/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Dương Thời Giang
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
28/2007/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 01 tháng 08 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ KHẨU, CHỨNG MINH
NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi thành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung trương;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2007/NQ-HĐND ngày 19/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lạng Sơn về quy định mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị
tổ chức thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 671TTr/STC-QLG&TS
ngày 25 / 06 /2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng
minh nhân dân áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân
- Lệ phí hộ
khẩu là khoản thu đối với người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ
quan Công an theo quy định của pháp luật.
Không thu lệ
phí hộ khẩu đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới
18 tuổi của liệt sĩ, thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân
hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ Công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại;
công dân các xã thuộc Khu vực III và các thôn, bản đặc biệt khó khăn của các xã
Khu vực II.
- Lệ phí chứng
minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan Công an cấp mới, đổi hoặc
cấp lại chứng minh nhân dân.
Không thu lệ
phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương
binh; công dân các xã thuộc Khu vực III và các thôn, bản đặc biệt khó khăn của
các xã Khu vực II.
Trường hợp thực
hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới theo quy định tại Quyết định số
446/QĐ-TTg ngày 11/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án sản
xuất, cấp và quản lý chứng minh nhân dân thì thực hiện theo văn bản hướng dẫn
riêng của Bộ Tài chính và Bộ Công an.
2. Đơn
vị tổ chức thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân là Công an tỉnh, thành phố,
phường, xã và thị trấn.
3. Mức
thu: Theo biểu chi tiết đính kèm.
4.
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân
Lệ phí hộ khẩu,
chứng minh nhân dân được quản lý, sử dụng như sau:
a) Cơ quan
thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp,
quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Pháp lệnh phí và lệ phí.
Khi thu lệ
phí, cơ quan thu lệ phí phải lập và giao biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ
thuế.
b) Cơ quan
Công an trực tiếp thu lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân được trích để lại
theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thu lệ
phí như sau:
- Công an tỉnh,
thành phố, công an các phường được trích 50% trên tổng số tiền thu được, phần
còn lại 50% nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Công an các
xã, thị trấn được trích để lại 100% trên tổng số tiền thu được.
Điều 2. Giao
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện
thu lệ phí theo các quy định hiện hành.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái
với Quyết định đều bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCTUBND tỉnh;
- PVP, các phòng CV UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT(ĐT).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Thời Giang
|
MỨC THU
LỆ PHÍ HỘ KHẨU, CHỨNG MINH NHÂN DÂN ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 01/8/2007 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh )
Số
TT
|
Nội
dung thu lệ phí
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
CA
phường, thành phố, tỉnh Lạng Sơn
|
Công
an xã, thị trấn
|
I
|
Đăng ký
và quản lý hộ khẩu
|
|
|
|
1
|
Đăng ký
chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy
chứng nhận nhân khẩu tập thể
|
đồng/lần
đăng ký
|
10.000
|
5.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình.
- Riêng cấp
đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa
giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
đồng/lần
đăng ký
đồng/lần cấp
|
15.000
8.000
|
7.500
4.000
|
3
|
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể.
- Riêng cấp
đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do Nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, tên đường phố, số nhà
|
đồng/lần
đăng ký
đồng/lần cấp
|
10.000
5.000
|
5.000
2.500
|
4
|
Cấp mới, cấp
lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình
|
đồng/lần cấp
|
10.000
|
5.000
|
5
|
Gia hạn tạm
trú có thời hạn
|
đồng/lần cấp
|
3.000
|
1.500
|
6
|
Cấp mới, cấp
lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu
|
đồng/lần cấp
|
5.000
|
2.500
|
7
|
Đính chính
các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể
(không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay
đổi địa giới hành chính, đờng phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu)
|
đồng/lần cấp
|
5.000
|
2.500
|
II
|
Lệ phí chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh
của người được cấp chứng minh nhân dân)
|
|
|
|
1
|
Cấp mới
|
đồng/lần cấp
|
5.000
|
2.500
|
2
|
Cấp lại, đổi
|
đồng/lần cấp
|
6.000
|
3.000
|
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
4.108
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|