ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2021/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 04
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CẤP THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 360/TTr-STNMT ngày 30 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về phân
cấp thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện); các cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan đến việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Phân cấp thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức thu phí của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh có phát
sinh nước thải công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các Bộ, cơ quan ngang Bộ (trừ Bộ Công an và Bộ Quốc phòng) quản lý hồ
sơ về môi trường trên địa bàn tỉnh (Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế
hoạch bảo vệ môi trường và các hồ sơ môi trường tương đương) thuộc đối tượng
chịu phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5
năm 2020 của Chính phủ Quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 53/2020/NĐ-CP).
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện tổ chức thu phí của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn có
phát sinh nước thải công nghiệp do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý
hồ sơ môi trường (Kế hoạch bảo vệ môi trường và các hồ sơ môi trường tương
đương) và các đối tượng có phát sinh nước thải công nghiệp không thuộc diện
phải lập hồ sơ môi trường trên địa bàn quản lý thuộc đối tượng chịu phí theo quy
định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP .
Điều 4. Trách nhiệm của các
cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm
a) Hướng dẫn Phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện thực hiện nhiệm vụ thu phí; thực hiện trách nhiệm quy
định tại Điều 10 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP .
b) Phối hợp với Sở Tài chính,
Kho bạc Nhà nước tỉnh và Cục Thuế tỉnh triển khai thực hiện Quyết định
này.
2. Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện có trách nhiệm
a) Thực hiện trách nhiệm quy
định Điều 10 Nghị định số 53/2020/NĐ-CP .
b) Phối hợp với Phòng Tài chính
- Kế hoạch, Kho bạc Nhà nước và cơ quan Thuế triển khai thực hiện Quyết định
này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các phòng chuyên môn và các cơ quan liên quan
cấp huyện tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. Cơ quan Thuế có trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp của cơ quan tài nguyên môi trường trên địa bàn theo phân cấp
quản lý.
5. Cơ quan Kho bạc Nhà nước có
trách nhiệm hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi
trường cấp huyện mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp”; định kỳ đối chiếu số phí thu được và thực hiện các nội dung khác
thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 53/2020/NĐ-CP .
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày
12 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phân
cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình triển khai
thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản
ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan
thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Kho
bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế - Ngân sách (HĐND tỉnh);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, Phòng TH-NC Trung tâm TH-CB;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, KT(NNT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|