|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
06/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
26/2009/QĐ-UBND
|
Quy
Nhơn, ngày 06 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
ĐỊNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 115/2008/NĐ-CP NGÀY 14/11/2008 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khoá X, kỳ họp thứ 15;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
theo quy định tại Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ, cụ
thể như sau:
1. Đối với các công trình thủy lợi
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Thực hiện như mức thu thủy lợi
phí quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 115/2008/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
a. Biểu mức thu thủy lợi phí đối
với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Mức
thu
(1.000
đồng/ha/vụ)
|
1
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
939
|
2
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
824
|
3
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và
kết hợp động lực hỗ trợ
|
866
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động
một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới
tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy triều
để tưới tiêu thì thu bằng 70% mức phí tưới tiêu bằng trọng lực.
Khi Bộ Nông nghiệp và PTNT ban
hành văn bản hướng dẫn, UBND tỉnh sẽ quy định cụ thể danh mục công trình
và biện pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm
vi địa phương quản lý.
b. Đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thủy lợi phí
bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
c. Mức thủy lợi phí áp dụng đối
với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
d. Biểu mức thu tiền nước đối với
tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ
cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Thu
theo các biện pháp công trình
|
Bơm
điện
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước dùng sản xuất công
nghiệp, tiểu công nghiệp
|
đồng/m3
|
1.500
|
750
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước sinh
hoạt, chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.100
|
750
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
850
|
700
|
4
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
700
|
500
|
đồng/m2
mặt thoáng
|
250
|
5
|
Vận tải qua âu thuyền, cống của
hệ thống thủy lợi:
- Thuyền, sà lan
- Các loại bè
|
đồng/tấn/lượt
đồng/m2/lượt
|
6.000
1.500
|
- Trường hợp lấy nước theo khối
lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng
nước.
- Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 40% mức thủy lợi
phí đối với đất trồng lúa.
e. Mức thu thủy lợi phí quy định
tại điểm a, b, c, d nêu trên được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp
tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi. Vị trí cống đầu
kênh thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Đối với các đối tượng sử dụng
nước mà Chính phủ quy định khung thu thủy lợi phí, UBND tỉnh quy định mức thu cụ
thể tại tỉnh Bình Định như sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị tính
|
Theo
Nghị định 115/2009/
NĐ-CP
|
Quy
định của tỉnh
|
1
|
- Nuôi trồng thủy sản tại công
trình hồ chứa thủy lợi;
- Nuôi cá bè.
|
% Giá trị sản lượng
|
7%
-10%
8%
- 10%
|
8%
8%
|
2
|
Sử dụng nước từ công trình thủy
lợi để phát điện
|
% giá trị sản lượng điện
thương phẩm
|
8%
- 12%
|
10%
|
3
|
Sử dụng công trình thủy lợi để
kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn,
casino, nhà hàng)
|
Tổng giá trị doanh thu
|
10%
- 15%
|
10%
|
3. Mức thu thủy
lợi phí theo quy định của Chính phủ được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức
hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi, UBND tỉnh căn
cứ hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT để quy định vị trí cống đầu kênh của tổ
chức hợp tác dùng nước. Trong khi chờ hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT, trước
mắt sử dụng khái niệm: phần kênh mương nội đồng là phần kênh mương sau cống đầu
kênh đến mặt ruộng của hộ nông dân.
Khung mức phí dịch vụ lấy nước sau
cống đầu kênh (phí dịch vụ kênh mương nội đồng, dẫn thủy nhập điền) là từ
600.000 đồng đến 1.000.000 đồng/ha/năm (Sáu trăm ngàn đồng đến một triệu đồng/ha/năm),
mức thu cụ thể do Đại hội xã viên từng địa bàn quyết định nằm trong khung mức
thu nêu trên.
4. Về mức thủy lợi phí các công
trình đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn
ngân sách nhà nước quy định tại khoản 4 Điều 19 sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Nghị
định số 115/2008/NĐ- CP thì do đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi thỏa
thuận với hộ dùng nước. Tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi lập báo
cáo diện tích và mức thu thỏa thuận cho từng công trình (nếu do Hợp tác xã quản
lý thì thông qua Đại hội xã viên thống nhất), được UBND các huyện, thành phố thống
nhất gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định trình UBND tỉnh quyết
định, với mức trần không vượt quá 1,2 lần mức quy định thu thủy lợi phí đối với
công trình đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước như quy định cho Công ty Khai
thác công trình thủy lợi tỉnh do Chính phủ quy định.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và
PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, thành phố triển
khai thực hiện mức thu thủy lợi phí nêu trên, làm căn cứ xây dựng dự toán kinh
phí cấp bù thủy lợi phí cho các đơn vị quản lý công trình thủy lợi có đối tượng
sử dụng nước.
2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì
phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định mức thủy
lợi phí các công trình đầu tư bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc
có một phần vốn ngân sách nhà nước quy định tại khoản 4 Điều 19 sửa đổi tại khoản
1 Điều 1 Nghị định số 115/2008/NĐ- CP cho các đơn vị quản lý công trình thủy lợi
ở các địa phương.
3. UBND các huyện, thành
phố: Tổ chức thực hiện mức thu thủy lợi phí và lập dự toán cấp bù thủy lợi phí
hàng năm cho các đơn vị quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn theo hướng dẫn
của Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính.
Điều 3. Thời
gian thực hiện
1. Mức thu thủy lợi phí nêu tại
điểm 1, 2 và 4 Điều 1 của Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/01/2009 để
làm căn cứ lập dự toán thu và dự toán cấp bù thủy lợi phí của đơn vị từ năm
2009 trở đi.
2. Mức phí dịch vụ lấy nước sau cống
đầu kênh (phí dịch vụ kênh mương nội đồng) quy định tại điểm 3 Điều 1 của Quyết
định này được thực hiện từ vụ Đông xuân năm 2009 – 2010 trở đi.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị có
liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2009/QĐ-UBND ngày 06/08/2009 về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
3.009
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|