|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Hồ Kỳ Minh
|
Ngày ban hành:
|
05/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2022/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 05 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ THỰC TẾ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI
VỚI NHÀ VÀ TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015.
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm
2012.
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày
15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày
28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày
30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố
Đà Nẵng tại Tờ trình số 72/TTr-STC ngày 21 tháng 11 năm 2022 về ban hành Bảng
giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà áp dụng để tính lệ phí trước
bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; đề xuất của Sở Xây dựng tại Công
văn số 3194/SXD-QLXD ngày 17/5/2022, Công văn số 3991/SXD-QLXD ngày 10/6/2022,
Công văn số 4492/SXD-QLXD ngày 28/6/2022; đề xuất của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
tại Công văn số 2456/CTDAN-HKDCN ngày 16/5/2022, Công văn số 3267/CTDAN-HKDCN
ngày 01/7/2022; ý kiến tham gia của UBMT Tổ quốc Việt Nam thành phố Đà Nẵng,
UBND các quận, huyện; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số
3550/STP-XDKTVB ngày 13 tháng 10 năm 2022; ý kiến biểu quyết của các thành viên
UBND thành phố Đà Nẵng tại cuộc họp ngày 01 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để
tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ
phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về Bảng giá
thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với
nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng, cụ thể:
a) Bảng giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2
sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà áp dụng để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối
với nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Phụ lục số I kèm theo).
b) Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ
phí trước bạ (Phụ lục số II kèm theo).
c) Một số trường hợp liên quan đến lệ phí trước
bạ đối với nhà không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước
bạ và Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của
Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
2. Đối tượng áp dụng: Người nộp lệ phí trước
bạ, cơ quan Thuế các cấp và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, UBND các quận, huyện và các
đơn vị có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện, tổ chức công tác
quản lý lệ phí trước bạ theo đúng quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày
15/01/2022 của Chính phủ, Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và Quyết định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, Cục
Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm tổng hợp các trường hợp phát sinh chưa có
trong Bảng giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp
nhà, hạng nhà Phụ lục số I kèm theo để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với
nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài chính
để chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan báo cáo bổ sung
đơn giá, trình UBND thành phố xem xét, quyết định.
3. Căn cứ các quy định của Trung ương về xây
dựng công trình tại các đô thị và biến động giá trên thị trường, Sở Xây dựng đề
xuất giá thực tế xây dựng mới 01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà,
hạng nhà để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà gửi Sở Tài chính tổng hợp,
báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh giá thực tế xây dựng mới
01 (một) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà cho phù hợp với tình
hình thực tế.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 19/12/2022 và thay thế Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của
UBND thành phố Đà Nẵng quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/4/2019 của UBND
thành phố Đà Nẵng về sửa đổi bổ sung Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng mới một
(01) m2 nhà để áp dụng tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày
24/8/2018 của UBND thành phố.
2. Các trường hợp kê khai, nộp lệ phí trước bạ
đối với nhà với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thì tiếp tục thực hiện theo quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày
24/8/2018 và Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 11/4/2019 của UBND thành phố Đà
Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (để kiểm
tra);
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND thành phố (để báo cáo);
- CT, Các PCT UBND TPĐN;
- Đoàn ĐBQH TPĐN;
- UBMTTQVN TPĐN;
- Các Sở, ban, ngành;
- Cục Thuế TPĐN;
- KBNN Đà Nẵng;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo ĐN, Đài PTTH ĐN;
- Cổng Thông tin điện tử TPĐN;
- VP UBND TPĐN, các phòng KT,
ĐTĐT, NCPC;
- Lưu: VT, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
PHỤ
LỤC SỐ I
BẢNG
GIÁ THỰC TẾ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số: 25/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính:
Đồng/m2 sàn
STT
|
Loại công
trình
|
Cấp công
trình
|
Đơn giá
|
A
|
NHÀ Ở
|
|
|
I
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái lợp tôn
|
IV
|
2.540.000
|
2
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái lợp
ngói
|
IV
|
3.240.000
|
3
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái BTCT
|
IV
|
4.640.000
|
4
|
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường
bao xây gạch, kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái lợp tôn
|
III
|
4.150.000
|
5
|
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường
bao xây gạch, kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái lợp ngói
|
III
|
4.520.000
|
6
|
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường
bao xây gạch; kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái BTCT
|
III
|
4.900.000
|
7
|
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường
bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT
|
III
|
5.570.000
|
8
|
Nhà từ 3 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT
|
III
|
6.590.000
|
9
|
Nhà từ 6 tầng trở lên, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT
|
Cấp công
trình xác định theo số tầng giống như mục B
|
Đơn giá lấy
tương ứng theo đơn giá tại mục B
|
10
|
Nhà từ 2 tầng trở lên nếu:
|
|
|
a
|
Nhà mái lợp ngói: thì đơn giá chênh lệch giảm
từ nhà mái lợp ngói so với nhà có cùng kết cấu mái BTCT
|
|
390.000
|
b
|
Nhà mái lợp tôn: thì đơn giá chênh lệch giảm
từ nhà mái lợp tôn so với nhà có cùng kết cấu mái BTCT
|
|
780.000
|
11
|
Nhà kiểu biệt thự trệt
|
III
|
6.160.000
|
12
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng
|
III
|
7.770.000
|
13
|
Nhà biệt thự từ 4 tầng trở lên
|
III
|
9.600.000
|
II
|
Nhà chung cư
|
|
|
1
|
Số tầng <= 5
|
III
|
6.030.000
|
2
|
5< số tầng <= 7
|
III
|
6.170.000
|
3
|
7< số tầng <= 10
|
II
|
7.040.000
|
4
|
10< số tầng <= 15
|
II
|
8.000.000
|
5
|
15< số tầng <= 18
|
II
|
9.480.000
|
6
|
18< số tầng <= 20
|
II
|
9.730.000
|
7
|
20< số tầng <= 25
|
I
|
10.830.000
|
8
|
25< số tầng <= 30
|
I
|
11.370.000
|
9
|
30< số tầng <= 35
|
I
|
12.310.000
|
10
|
35< số tầng <= 40
|
I
|
13.160.000
|
11
|
40< số tầng <= 45
|
I
|
13.990.000
|
12
|
45< số tầng <= 50
|
I
|
14.850.000
|
13
|
Số tầng >50
|
Đặc biệt
|
15.750.000
|
B
|
NHÀ LÀM VIỆC
|
|
|
1
|
Số tầng =1
|
IV
|
4.640.000
|
1
|
1< số tầng <= 5
|
III
|
7.160.000
|
2
|
5< số tầng <= 7
|
III
|
7.930.000
|
3
|
7< số tầng <= 15
|
II
|
9.330.000
|
4
|
15< số tầng <= 20
|
II
|
11.400.000
|
5
|
Số tầng >20
|
I
|
13.920.000
|
C
|
NHÀ SỬ DỤNG MỤC ĐÍCH KHÁC
|
|
|
1
|
Số tầng = 1
|
IV
|
4.640.000
|
2
|
1< Số tầng <= 5
|
III
|
7.540.000
|
3
|
5< số tầng <= 7
|
III
|
7.950.000
|
4
|
7< số tầng <= 10
|
II
|
9.180.000
|
5
|
10< số tầng<= 15
|
II
|
10.090.000
|
6
|
15< số tầng <= 18
|
II
|
10.700.000
|
7
|
18< số tầng <= 20
|
II
|
11.560.000
|
8
|
20< số tầng <=25
|
I
|
11.990.000
|
9
|
25< số tầng <=30
|
I
|
12.460.000
|
10
|
30< số tầng <=35
|
I
|
13.490.000
|
11
|
Số tầng >35 tầng
|
I
|
14.610.000
|
12
|
Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột, dầm
thép, sàn BTCT
|
Cấp công
trình xác định theo số tầng giống như mục C
|
8.280.000
|
13
|
Nhà xưởng
|
|
|
a
|
Tường bao che tôn, mái tôn
|
IV
|
2.630.000
|
b
|
Tường gạch, mái tôn
|
IV
|
2.580.000
|
c
|
Tường bao che tôn, mái tôn
|
III
|
4.200.000
|
d
|
Tường gạch, mái tôn
|
III
|
4.170.000
|
14
|
Nhà kho
|
|
|
a
|
Nhà kho khung thép
|
IV, III
|
3.040.000
|
b
|
Nhà kho xây gạch
|
IV, III
|
1.830.000
|
Ghi chú:
- Đơn giá xây dựng mới đã bao gồm các chi phí
xây dựng, quản lý dự án đầu tư, tư vấn đầu tư xây dựng, các khoản chi phí khác
(đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên)
- Đơn giá xây dựng mới nêu trên chưa bao gồm
chi phí thiết bị và các chi phí xử lý có tính chất riêng biệt cho mỗi dự án
như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt...
- Nhà ở riêng lẻ bao gồm: Nhà biệt thự, nhà
liền kề và nhà ở độc lập.
- Nhà làm việc bao gồm: Trụ sở cơ quan, văn
phòng làm việc; nhà khách; phòng họp; phòng thông tin; lưu trữ; thư viện; hội
trường....
- Nhà sử dụng mục đích khác: Là loại hình nhà
sử dụng với mục đích khác với nhà ở và nhà làm việc.
- Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột, dầm
thép, sàn BTCT áp dụng cho các công trình xây dựng dân dụng như: Showroom; nhà
hàng; quán café;....
- Nếu công trình có tầng lửng thì diện tích tầng
lửng được tính vào diện tích xây dựng và áp giá tương ứng cho loại công trình
đó.
- Trường hợp nhà có sàn, mái BTCT nhưng lợp
tôn hoặc dán ngói thì đơn giá được tính như loại nhà có kết cấu mái BTCT.
- Đơn giá xây dựng mới tính cho công trình
chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí
xây dựng tầng hầm như sau:
Số tầng hầm
của công trình
|
Đơn giá (đồng/m2
sàn)
|
1 tầng
|
14.594.000
|
2 tầng
|
15.334.000
|
3 tầng
|
16.411.000
|
4 tầng
|
17.488.000
|
5 tầng
|
18.564.000
|
- Loại công trình, Cấp công trình trong Bảng
giá xây dựng mới đối với nhà nêu trên được lấy theo loại công trình, cấp các
công trình đại diện được lựa chọn tính toán. Trong quá trình áp dụng, nếu phát
sinh các loại công trình, cấp công trình khác Bảng giá xây dựng mới nêu trên, đề
nghị báo cáo Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết.
- Đơn giá xây dựng tầng bán hầm áp dụng Đơn
giá xây dựng tầng hầm tại Phụ lục nêu trên.
PHỤ
LỤC SỐ II
TỶ
LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
.
(Kèm theo Quyết định số: 25/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Thời gian
đã sử dụng
|
Nhà cấp đặc
biệt (%)
|
Nhà cấp I
(%)
|
Nhà cấp II
(%)
|
Nhà cấp III
(%)
|
Nhà cấp IV
(%)
|
1
|
Đến 01 năm
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Trên 01 năm đến 05 năm
|
95
|
90
|
85
|
80
|
75
|
3
|
Trên 05 năm đến 10 năm
|
85
|
80
|
75
|
65
|
55
|
4
|
Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
40
|
30
|
5
|
Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
20
|
10
|
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời
điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê
khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà; trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định
được năm xây dựng nhà thì lấy theo năm mua nhà, hoặc năm nhận nhà, hoặc năm cấp
Giấy Chứng nhận quyền sở hữu nhà. Đối với phân cấp công trình thực hiện theo
quy định của Bộ Xây dựng./.
Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 về Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
8.055
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|