|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 25/2017/QĐ-UBND bảng giá tính lệ phí trước bạ Cà Mau
Số hiệu:
|
25/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2017/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 31 tháng 10
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG
CÒN LẠI ĐỐI VỚI NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29
tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày
20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 105/TTr-STC ngày 31 tháng 5 năm 2017 về việc ban hành Quyết
định ban hành Bảng giá tính lệ phí
trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước
bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm định số 170/BC-STP ngày 29 tháng 5
năm 2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng và Bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất
lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí
trước bạ và các tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí
trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
Điều 3. Bảng giá
tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để
tính lệ phí trước bạ
1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối
với nhà theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn
lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ
a) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu:
a.1) Đối với nhà có thời gian đã sử dụng
dưới 5 năm: 100%.
a.2) Đối với nhà có thời gian đã sử dụng
từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà có
thời gian đã sử dụng tương ứng theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều này.
b) Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần
thứ 2 trở đi:
Thời
gian sử dụng
|
Nhà
loại 1
|
Nhà
loại 2
|
Nhà
loại 3
|
Nhà
loại 4
|
Nhà
loại 5
|
Dưới 5 năm
|
95%
|
90%
|
90%
|
80%
|
80%
|
Từ 5 năm đến 10 năm
|
85%
|
80%
|
80%
|
65%
|
65%
|
Trên 10 năm đến 20 năm
|
70%
|
60%
|
55%
|
35%
|
35%
|
Trên 20 năm đến 50 năm
|
50%
|
40%
|
35%
|
25%
|
25%
|
Trên 50 năm
|
30%
|
25%
|
25%
|
20%
|
20%
|
Riêng đối với nhà loại 6 (nhà tạm),
việc kê khai nộp lệ phí trước bạ (kể cả lần đầu và lần thứ 2 trở đi) được xác định
như sau: Thời gian đã sử dụng dưới 2 năm tính 100% đơn giá xây dựng mới; từ 2
năm đến 5 năm tính 60%; trên 5 năm tính 30%.
c) Thời gian đã sử dụng của nhà: Tính
từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến
năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ của nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ để
xác định thời điểm xây dựng nhà thì tính theo thời điểm mua nhà hoặc thời điểm
nhận bàn giao nhà.
3. Một số trường hợp cụ thể áp dụng
giá tính lệ phí trước bạ nhà như sau
a) Giá tính lệ
phí trước bạ nhà thuộc sở hữu Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của
pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực
tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Giá tính lệ
phí trước bạ nhà tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá
cụ thể mà giá phê duyệt đã được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi
nhà và giá nhà nơi tái định cư là giá nhà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu
giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng;
d) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng
chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng chuyển
quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà;
Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển
quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí
trước bạ;
đ) Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Hệ số đất phân bổ để tính lệ
phí trước bạ nhà chung cư được áp dụng theo hệ số phân bổ của loại nhà chung cư
tương ứng theo quy định của pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
4. Các nội dung
khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và
Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Cục trưởng Cục Thuế chủ trì,
phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát hiện tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ là nhà nhưng chưa được quy định
trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tại Quyết định này, Cục Thuế có
trách nhiệm đề nghị Sở Tài chính nghiên cứu, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Trong trường hợp có biến động về
giá xây dựng, Sở Xây dựng có trách nhiệm đề nghị Sở Tài chính nghiên cứu, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà tại Quyết định này cho phù hợp.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở
Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 10 tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Bảng giá tính
lệ phí trước bạ đối với nhà và tài sản khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định
số 41/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về
việc điều chỉnh, bổ sung vào Danh mục Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe
ô tô; xe gắn máy hai, ba bánh ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau; Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc bổ sung vào Danh mục Bảng giá tính
lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe gắn máy hai, ba bánh ban hành kèm theo Quyết
định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KT (Đ10.02);
- Lưu: VT, Tu14.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
KẾT CẤU NHÀ, LOẠI
NHÀ
|
Giá
tính lệ phí trước bạ
(Nghìn đồng/m2)
|
I
|
NHÀ
LOẠI 1
Nhà biệt thự; móng, khung cột bê
tông cốt thép hoặc tường gạch chịu lực; vách tường riêng; sàn gỗ hoặc bê tông
cốt thép; mái bê tông cốt thép hoặc ngói, tôn:
|
|
1
|
- Biệt thự có mức độ hoàn thiện mức
A (sử dụng trang thiết bị bằng vật liệu tốt, nền, sàn có ốp đá granite hoặc ốp
gỗ, cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, gạch lát nền, ốp lát loại tốt, có
sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm,...)
|
6.293
|
2
|
- Biệt thự có mức độ hoàn thiện mức
B (trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt, cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật
liệu lát nền loại khá tốt)
|
5.772
|
3
|
- Biệt thự có mức độ hoàn thiện mức
C (trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện có đơn giá thấp hơn mức B)
|
5.248
|
II
|
NHÀ
LOẠI 2
Nhà từ 04 tầng trở lên; móng,
khung cột bê tông cốt thép; vách tường riêng; sàn bê tông cốt thép:
|
|
1
|
- Mái BTCT hoặc ngói; mức độ hoàn
thiện mức A (sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt, có ốp đá
granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
5.001
|
2
|
- Mái BTCT hoặc ngói, mức độ hoàn
thiện mức B (trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị
bằng vật liệu khá tốt, cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật
liệu lát nền loại khá tốt)
|
4.550
|
3
|
- Mái BTCT hoặc ngói, mức độ hoàn
thiện mức C (trang trí ít hơn nhà mức
B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường)
|
4.324
|
4
|
- Mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn
thiện mức A (sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt, có ốp đá granite
hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
4.903
|
5
|
- Mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn
thiện mức B (trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị
bằng vật liệu khá tốt, cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại
khá tốt).
|
4.450
|
6
|
- Mái tôn tráng kẽm, mức độ hoàn
thiện mức C (trang trí ít hơn nhà mức
B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường)
|
4.224
|
7
|
- Mái tôn thiết hoặc Fibrociment; mức
độ hoàn thiện mức A (sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt, có ốp
đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
4.887
|
8
|
- Mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức
độ hoàn thiện mức B (trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt, cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật
liệu lát nền loại khá tốt)
|
4.434
|
9
|
- Mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức
độ hoàn thiện mức C (trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường)
|
4.209
|
III
|
NHÀ
LOẠI 3
Nhà có từ 03 đến 01 tầng; móng,
khung cột bê tông cốt thép; tường xây gạch:
|
|
1
|
- Nhà 1 tầng, mái BTCT; mức độ hoàn
thiện mức A (sử dụng trang thiết bị và vật liệu lát nền loại tốt, có ốp đá
granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
5.007
|
2
|
- Nhà 1 tầng, mái BTCT; hoàn thiện
mức độ B (trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt, cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền
loại khá tốt)
|
4.533
|
3
|
- Nhà 1 tầng, mái BTCT; hoàn thiện
mức độ C (trang trí ít hơn nhà mức
B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường)
|
4.295
|
4
|
- Nhà từ 2-3 tầng, mái BTCT hoặc
ngói; mức độ hoàn thiện A (sử dụng trang thiết bị bằng vật liệu tốt, nền, sàn
có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm II hoặc nhôm kính cao cấp, gạch lát
nền, ốp lát loại tốt, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống
điện ngầm,...)
|
4.956
|
5
|
- Nhà từ 2-3 tầng, mái BTCT hoặc ngói; mức độ hoàn thiện mức B (trang trí ít hơn nhà mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt,
cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu lát nền loại khá tốt)
|
4.498
|
6
|
- Nhà từ 2-3 tầng, mái BTCT hoặc
ngói, mức độ hoàn thiện mức C (trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường)
|
4.269
|
7
|
- Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện mức A (sử dụng trang thiết bị và vật liệu
lát nền loại tốt, có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính
cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật, hệ thống điện ngầm)
|
4.765
|
8
|
- Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn tráng kẽm;
mức độ hoàn thiện mức B (trang trí ít hơn nhà mức A,
trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt, cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính, vật liệu
lát nền loại khá tốt)
|
4.307
|
9
|
- Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn tráng kẽm,
mức độ hoàn thiện mức C (trang trí ít hơn nhà mức B, sử
dụng trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện loại thường)
|
4.078
|
10
|
- Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn thiết hoặc
Fibrociment; mức độ hoàn thiện mức A (sử dụng trang thiết
bị và vật liệu lát nền loại tốt, có ốp đá granite hoặc ốp gỗ, cửa gỗ nhóm 2 hoặc nhôm kính cao cấp, có sơn trang trí mỹ thuật,
hệ thống điện ngầm)
|
4.735
|
11
|
- Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn thiết hoặc
Fibrociment, mức độ hoàn thiện mức B (trang trí ít hơn nhà
mức A, trang thiết bị bằng vật liệu khá tốt, cửa gỗ nhóm III hoặc nhôm kính,
vật liệu lát nền loại khá tốt)
|
4.279
|
12
|
- Nhà từ 2-3 tầng, mái tôn thiết hoặc
Fibrociment, mức độ hoàn thiện mức C (trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị
và vật liệu hoàn thiện loại thường)
|
4.050
|
IV
|
NHÀ
LOẠI 4
Loại nhà có tầng lầu bằng gỗ ván
(có thể có ban công BTCT), móng bê tông cốt thép
hoặc gạch xây, cột bê tông cốt thép hoặc cột gạch, tường xây gạch ống hoặc tường
chịu lực; hoặc loại nhà trệt, móng BTCT, cột BTCT, tường xây gạch, có đổ
BTCT sảnh, hành lang hoặc tầng lửng:
|
|
1
|
- Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván;
mái ngói; mức độ hoàn thiện mức A (sử dụng trang thiết bị
nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí)
|
2.889
|
2
|
- Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván;
mái ngói; mức độ hoàn thiện mức B (sử dụng trang thiết bị,
vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A)
|
2.780
|
3
|
- Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván;
mái ngói; mức độ hoàn thiện mức C (mức độ trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B)
|
2.672
|
4
|
- Nhà có tầng
lầu là sàn gỗ ván; mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện mức A (sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang
trí)
|
2.817
|
5
|
- Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván; mái
tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện mức B (sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội
thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A)
|
2.706
|
6
|
- Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván;
mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện mức C (trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị,
gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B)
|
2.597
|
7
|
- Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván;
mái tôn hoặc Fibrociment; mức độ hoàn thiện mức A (sử dụng
trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp
gạch trang trí)
|
2.812
|
8
|
- Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván;
mái tôn hoặc Fibrociment; mức độ hoàn thiện mức B (sử dụng trang thiết bị, vật
liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A)
|
2.702
|
9
|
- Nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván;
mái tôn hoặc Fibrociment; mức độ hoàn thiện mức C (trang
trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền
có đơn giá thấp hơn nhà mức B)
|
2.591
|
10
|
- Nhà trệt có đổ BTCT sảnh, hành
lang hoặc tầng lửng; mái ngói; mức độ hoàn thiện mức A (sử dụng trang thiết bị
nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí)
|
2.800
|
11
|
- Nhà trệt có đổ BTCT sảnh, hành
lang hoặc tầng lửng; mái ngói; mức độ hoàn thiện mức B (sử dụng trang thiết bị,
vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A)
|
2.694
|
12
|
- Nhà trệt có đổ BTCT sảnh, hành
lang hoặc tầng lửng; mái ngói; mức độ hoàn thiện mức C
(trang trí ít hơn nhà mức B sử dụng trang thiết bị, gạch
lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B)
|
2.588
|
13
|
- Nhà trệt có đổ BTCT sảnh, hành
lang hoặc tầng lửng; mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện mức A (sử dụng
trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí:
|
2.607
|
14
|
- Nhà trệt có đổ BTCT sảnh, hành
lang hoặc tầng lửng; mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện mức B (sử dụng
trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn
nhà mức A)
|
2.502
|
15
|
- Nhà trệt có đổ BTCT sảnh, hành
lang hoặc tầng lửng; mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện mức C (trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết
bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B)
|
2.396
|
16
|
- Nhà trệt có đổ BTCT sảnh, hành lang
hoặc tầng lửng; mái tôn thiết hoặc Fibrociment; mức độ hoàn thiện mức A (sử dụng
trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí)
|
2.531
|
17
|
- Nhà trệt có đổ BTCT sảnh, hành
lang hoặc tầng lửng; mái tôn thiết hoặc Fibrociment, mức
độ hoàn thiện mức B (sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp
hơn nhà mức A)
|
2.424
|
18
|
- Nhà trệt có
đổ BTCT sảnh, hành lang hoặc tầng lửng; mái tôn thiết hoặc Fibrociment; mức độ
hoàn thiện mức C (trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang
thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B)
|
2.318
|
19
|
- Nhà có tầng lầu là gỗ ván nhưng
có ban công đổ BTCT; mái ngói; mức độ hoàn thiện mức A (sử dụng trang thiết bị
nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí)
|
3.213
|
20
|
- Nhà có tầng lầu là gỗ ván nhưng
có ban công đổ BTCT; mái ngói; mức độ hoàn thiện mức B (sử dụng trang thiết bị,
vật liệu nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức A)
|
3.107
|
21
|
- Nhà có tầng lầu là gỗ ván nhưng
có ban công đổ BTCT; mái ngói; mức độ hoàn thiện mức C (trang
trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền có đơn giá thấp
hơn nhà mức B)
|
3.002
|
22
|
- Nhà có tầng lầu là gỗ ván nhưng
có ban công đổ BTCT; mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện mức A (sử dụng trang
thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt, có ốp gạch trang trí)
|
3.117
|
23
|
- Nhà có tầng lầu là gỗ ván nhưng có ban công đổ BTCT; mái tôn tráng
kẽm; mức độ hoàn thiện mức B (sử dụng trang thiết bị, vật liệu
nội thất có đơn giá thấp hơn nhà mức
A)
|
3.011
|
24
|
- Nhà có tầng lầu là gỗ ván nhưng
có ban công đổ BTCT; mái tôn tráng kẽm; mức độ hoàn thiện mức C (trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết
bị, gạch lát nền có đơn giá thấp hơn nhà mức B)
|
2.906
|
25
|
- Nhà có tầng lầu là gỗ ván nhưng
có ban công đổ BTCT; mái tôn thiết hoặc Fibrociment; mức
độ hoàn thiện mức A (sử dụng trang thiết bị nội thất, gạch lát nền loại khá tốt,
có ốp gạch trang trí)
|
3.088
|
26
|
- Nhà có tầng lầu là gỗ ván nhưng
có ban công đổ BTCT; mái tôn thiết hoặc Fibrociment; mức
độ hoàn thiện mức B (sử dụng trang thiết bị, vật liệu nội thất có đơn giá thấp
hơn nhà mức A)
|
2.982
|
27
|
- Nhà có tầng lầu là gỗ ván nhưng
có ban công đổ BTCT; mái tôn thiết hoặc Fibrociment; mức độ hoàn thiện mức C
(trang trí ít hơn nhà mức B, sử dụng trang thiết bị, gạch lát nền
có đơn giá thấp hơn nhà mức B)
|
2.876
|
V
|
NHÀ
LOẠI 5
|
|
1
|
- Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc
đá học (nhà trệt hoặc nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván hoặc nhà có gác lửng là sàn
gỗ ván); khung cột gạch, thép hoặc cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ xây dựng nhóm
IV (gỗ dầu..); vách xây gạch hoặc có thể là vách lửng, phần trên đóng ván hoặc
tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao
che); mái tôn tráng kẽm hoặc ngói; nền lát gạch loại khá tốt
|
1.645
|
2
|
- Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc
đá học (nhà trệt hoặc nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván hoặc nhà có gác lửng là
sàn gỗ ván); khung cột gạch, thép hoặc cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ xây dựng
nhóm IV (gỗ dầu..); vách xây gạch hoặc có thể là vách lửng, phần trên đóng
ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách
bao che); mái tôn tráng kẽm hoặc ngói; nền lát gạch hoa hoặc ceramic thông thường
|
1.578
|
3
|
- Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá
học (nhà trệt hoặc nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván hoặc nhà có gác lửng là sàn
gỗ ván); khung cột gạch, thép hoặc cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ xây dựng nhóm
IV (gỗ dầu..); vách xây gạch hoặc có thể là vách lửng, phần trên đóng ván hoặc
tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao
che); mái tôn tráng kẽm hoặc ngói; nền lát gạch tàu hoặc láng xi măng
|
1.520
|
4
|
- Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc
đá học (nhà trệt hoặc nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván hoặc nhà có gác lửng là
sàn gỗ ván); khung cột gạch, thép hoặc cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ xây dựng
nhóm IV (gỗ dầu..); vách xây gạch hoặc có thể là vách lửng, phần trên đóng
ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách
bao che); mái tôn thiếc hoặc fibrociment; nền lát gạch loại khá tốt
|
1.568
|
5
|
- Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc
đá học (nhà trệt hoặc nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván hoặc nhà có gác lửng là
sàn gỗ ván); khung cột gạch, thép hoặc cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ xây dựng
nhóm IV (gỗ dầu..); vách xây gạch hoặc có thể là vách lửng,
phần trên đóng ván hoặc tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng
diện tích vách bao che); mái tôn hoặc Fibrociment; nền lát gạch bông hoặc gạch
ceramic thông thường
|
1.500
|
6
|
- Nhà xây cuốn móng gạch thẻ hoặc đá
học (nhà trệt hoặc nhà có tầng lầu là sàn gỗ ván hoặc nhà có gác lửng là sàn
gỗ ván); khung cột gạch, thép hoặc cột bê tông đúc sẵn hoặc gỗ xây dựng nhóm
IV (gỗ dầu..); vách xây gạch hoặc có thể là vách lửng, phần trên đóng ván hoặc
tôn (phần tường lững chiếm từ 60% trở lên so với tổng diện tích vách bao
che); mái tôn thiết hoặc Fibrociment; nền lát gạch tàu hoặc
láng ciment
|
1.443
|
7
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ ván);
móng gạch xây hoặc bằng đá xanh; cột gạch; vách tường chịu lực (tường dày
20cm); mái ngói; nền lát gạch loại khá tốt
|
1.992
|
8
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ ván);
móng gạch xây hoặc bằng đá xanh; cột gạch; vách tường chịu lực (tường dày
20cm); mái ngói; nền lát gạch hoa hoặc ceramic thông thường
|
1.925
|
9
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ ván); móng
gạch xây hoặc bằng đá xanh; cột gạch; vách tường chịu lực (tường dày 20cm);
mái ngói; nền lát gạch tàu hoặc láng xi măng
|
1.866
|
10
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ ván);
móng gạch xây hoặc bằng đá xanh; cột gạch; vách tường chịu lực (tường dày
20cm); mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch loại khá tốt
|
1.799
|
11
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ ván);
móng gạch xây hoặc bằng đá xanh; cột gạch; vách tường chịu lực (tường dày
20cm); mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch bông hoặc ceramic thông thường
|
1.731
|
12
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ ván);
móng gạch xây hoặc bằng đá xanh; cột gạch; vách tường chịu
lực (tường dày 20cm); mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch tàu hoặc láng ciment
|
1.674
|
13
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ ván);
móng gạch xây hoặc bằng đá xanh; cột gạch; vách tường chịu lực (tường dày
20cm); mái tôn hoặc Fibrociment; nền lát gạch loại khá tốt
|
1.722
|
14
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ ván);
móng gạch xây hoặc bằng đá xanh; cột gạch; vách tường chịu lực (tường dày
20cm); mái tôn hoặc Fibrociment; nền lát gạch bông hoặc ceramic thông thường
|
1.655
|
15
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ ván);
móng gạch xây hoặc bằng đá xanh; cột gạch; vách tường chịu lực (tường dày
20cm); mái tôn hoặc Fibrociment; nền lát gạch tàu hoặc láng xi măng
|
1.598
|
16
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ);
móng, cột BTCT; vách xây gạch; mái ngói; lát gạch loại khá tốt
|
2.270
|
17
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ);
móng, cột BTCT; vách xây gạch; mái ngói; nền lát gạch
hoa hoặc ceramic thông thường
|
2.203
|
18
|
- Nhà trệt
(có thể có gác gỗ); móng, cột BTCT; vách
xây gạch; mái ngói; nền gạch tàu hoặc láng xi măng
|
2.145
|
19
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ);
móng, cột BTCT; vách xây gạch; mái tôn tráng kẽm; nền lát
gạch loại khá tốt
|
2.078
|
20
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ); móng, cột BTCT; vách xây gạch; mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch hoa hoặc
ceramic thông thường
|
2.011
|
21
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ);
móng, cột BTCT; vách xây gạch; mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch tàu hoặc gạch
láng xi măng
|
1.953
|
22
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ);
móng, cột BTCT; vách xây gạch; mái tôn thiếc hoặc fibrociment; nền lát gạch
loại khá tốt
|
2.002
|
23
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ);
móng, cột BTCT; vách xây gạch; mái tôn thiếc hoặc fibrociment; nền lát gạch
hoa hoặc ceramic thông thường
|
1.933
|
24
|
- Nhà trệt (có thể có gác gỗ);
móng, cột BTCT; vách xây gạch; mái tôn thiếc hoặc fibrociment; nền lát gạch
tàu hoặc láng xi măng
|
1.876
|
VI
|
NHÀ
LOẠI 6 (NHÀ TẠM)
|
|
1
|
- Nhà xây cuốn nền; khung cột nhà bằng
gỗ dầu (gỗ xây dựng nhóm IV) hoặc thép hoặc cột BTCT đúc
sẵn (kê táng hoặc cặm); vách ván, tôn hoặc vách xây gạch một phần, phần còn lại
đóng ván, tôn (nhưng phần tường lửng chiếm tỷ lệ dưới 60% diện tích vách bao
che); mái tôn tráng kẽm; nền lát gạch hoa hoặc ceramic thông thường
|
1.257
|
2
|
- Nhà xây cuốn nền; khung cột nhà bằng
gỗ dầu (gỗ xây dựng nhóm IV) hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn (kê táng hoặc cặm);
vách ván, tôn hoặc vách xây gạch một phần, phần còn lại đóng ván, tôn (nhưng
phần tường lửng chiếm tỷ lệ dưới 60% diện tích vách bao che); mái tôn tráng kẽm;
nền lát gạch tàu hoặc láng xi măng
|
1.197
|
3
|
- Nhà xây cuốn nền; khung cột nhà bằng
gỗ dầu (gỗ xây dựng nhóm IV) hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn (kê táng hoặc cặm);
vách ván, tôn hoặc vách xây gạch một phần, phần còn lại đóng ván, tôn (nhưng
phần tường lửng chiếm tỉ lệ dưới 60% diện tích vách bao
che); mái tôn tráng kẽm; nền đất
|
1.110
|
4
|
- Nhà xây cuốn nền; khung cột nhà bằng gỗ dầu (gỗ xây dựng nhóm IV) hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn (kê
táng hoặc cặm); vách ván, tôn hoặc vách xây gạch một phần, phần còn lại đóng
ván, tôn (phần xây tường lửng chiếm tỷ lệ dưới 60% diện tích vách bao che);
mái fibrociment hoặc tôn thiếc; nền gạch hoa hoặc ceramic thông thường
|
1.178
|
5
|
- Nhà xây cuốn nền; khung cột nhà bằng
gỗ dầu (gỗ xây dựng nhóm IV) hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn (kê táng hoặc cặm);
vách ván, tôn hoặc vách xây gạch một phần, phần còn lại đóng ván, tôn (phần
xây tường lửng chiếm tỷ lệ dưới 60% diện tích vách bao che); mái fibrociment hoặc tôn thiếc; nền bằng gạch tàu hoặc láng ciment
|
1.118
|
6
|
- Nhà xây cuốn nền; khung cột nhà bằng
gỗ dầu (gỗ xây dựng nhóm IV) hoặc thép hoặc cột BTCT đúc sẵn (kê táng hoặc cặm);
vách ván, tôn hoặc vách xây gạch một phần, phần còn lại đóng ván, tôn (phần xây
tường lửng chiếm tỷ lệ dưới 60% diện tích vách bao che); mái fibrociment hoặc tôn thiếc; nền đất
|
1.031
|
7
|
- Nhà có khung, cột bằng gỗ tràm hoặc
các loại gỗ tại địa phương khác; mái lá; vách lá; nền đất, ván địa phương
|
395
|
8
|
- Nhà tạm có khung, cột bằng gỗ
tràm hoặc các loại gỗ tại địa phương khác; mái lá; vách lá; nền lát gạch tàu,
láng xi măng
|
481
|
Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2017/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 về bảng giá tính lệ phí trước bạ và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
1.999
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|