ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2016/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 27 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ÁP DỤNG MỨC THU VÀ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí năm 2001;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
119/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc thu phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số
226/2016/NQ-HĐND17 ngày 14/4/2016 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc sửa đổi, bổ
sung quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết
số 119/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thu lệ phí hộ tịch trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo các mức thu tại Nghị quyết số 226/2016/NQ-HĐND17
ngày 14/4/2016 của HĐND tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:
1. Đối với các việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp
xã:
a) Khai sinh quá hạn, đăng ký lại khai sinh:
8.000 đồng.
b) Khai tử quá hạn, đăng ký lại khai tử: 8.000
đồng.
c) Đăng ký lại kết hôn: 30.000 đồng.
d) Nhận cha, mẹ, con: 15.000 đồng.
đ) Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 3.000 đồng/bản.
e) Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ
14 tuổi; bổ sung hộ tịch: 15.000 đồng.
g) Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 15.000
đồng.
h) Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của
cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 8.000 đồng.
i) Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ
tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 8.000 đồng.
2. Đối với các việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp
huyện:
a) Khai sinh: 75.000 đồng.
b) Khai tử: 75.000 đồng.
c) Kết hôn: 1.500.000 đồng.
d) Giám hộ: 75.000 đồng.
đ) Nhận cha, mẹ, con: 1.500.000 đồng.
e) Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 8.000 đồng/bản.
g) Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch,
xác định lại dân tộc: 28.000 đồng.
h) Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài: 75.000
đồng.
i) Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ
tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng.
3. Đối với việc cấp bản sao trích lục hộ tịch
tại Sở Tư pháp: 8.000 đồng/bản.
4. Miễn lệ phí hộ tịch trong các trường hợp sau:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ,
kết hôn thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.
Điều 2. Quy định về chế độ quản lý, sử
dụng lệ phí hộ tịch:
1. Cơ quan thu lệ phí (Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp, UBND cấp xã) được trích 20% trên tổng số lệ phí thu được để chi cho các
hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí, đăng ký hộ tịch. Số thu còn lại
(80%) phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Nội dung chi lệ phí hộ tịch được trích lại:
a) Làm nguồn bù chênh lệch tăng lương cơ
bản;
b) Chi trả phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ cho cán
bộ trực tiếp làm công tác đăng ký hộ tịch theo chế độ quy định (nếu có);
c) Chi phí in ấn, mua sắm biểu mẫu, sổ sách hộ
tịch;
d) Chi hỗ trợ việc xác minh (khi phải phối hợp
với các cơ quan khác) chi niêm yết, thông báo trên các phương tiện thông tin
đại chúng;
đ) Trích quỹ khen thưởng cho cán bộ có thành
tích trong quản lý, đăng ký hộ tịch. Mức trích quỹ khen thưởng bình quân một
năm cho một người tối đa không quá 03 tháng lương.
3. Cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải lập
dự toán thu - chi lệ phí đăng ký hộ tịch hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở sổ sách theo dõi và quyết
toán số lệ phí thu được theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Tư pháp, các Sở, ngành có liên quan; Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh, Kho
bạc Nhà nước tỉnh Bắc Ninh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã; các
tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-Như Điều 4;
- VP. Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính (b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Bắc Ninh, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|