ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2015/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 tháng 2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07
năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật
về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 05 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng
5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư
trú, cấp chứng minh nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 22 tháng
4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ
phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình
số 1825/TTr-CAT- PV11(PC64) ngày 04 tháng 6 năm 2015 và kết quả thẩm định văn bản
quy phạm pháp luật của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 28/BC-STP ngày 29
tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
a) Người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản
lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú, trừ các đối tượng và trường hợp
được quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này.
b) Người được cơ quan Công an cấp chứng minh nhân dân, trừ
các đối tượng và trường hợp được quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3
Điều này.
2. Các đối tượng và trường hợp không thu lệ phí:
a) Các đối tượng và trường hợp không thu lệ phí
đăng ký cư trú, bao gồm: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi
của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc; đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa
giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
b) Các đối tượng không thu lệ phí chứng minh nhân dân, bao
gồm: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương
binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
3. Các trường hợp miễn thu lệ phí:
a) Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú khi cấp mới sổ hộ
khẩu thuộc một trong các trường hợp gồm: Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do
không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng
chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ mới theo quy định của Luật Cư trú;
chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi thành phố thuộc tỉnh; ngoài xã,
thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới (trừ trường hợp chuyển
cả hộ gia đình); tách sổ hộ khẩu.
b) Các trường hợp miễn thu lệ phí chứng minh nhân dân bao gồm:
Miễn thu lệ phí khi cấp mới, thay mới chứng minh nhân dân và khi cấp đổi chứng
minh nhân dân do chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
4. Mức thu lệ phí (cụ thể có phụ lục ban hành kèm theo).
5. Cơ quan thu lệ phí:
a) Cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú: Công an xã, phường, thị
trấn; Công an thành phố Quảng Ngãi.
b) Cơ quan thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Công an huyện,
thành phố; Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh.
6. Chứng từ thu lệ phí: Đơn vị thu lệ phí lập và cấp biên
lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về
phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. Trình tự, thủ tục thực hiện theo Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn
việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí
thuộc ngân sách nhà nước.
7. Quản lý, sử dụng, thanh quyết toán lệ phí:
a) Số tiền thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh
nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, phải nộp 100% lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo quy định.
b) Cơ quan thu lệ phí phải thực hiện việc thu, quản lý theo
đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
c) Hàng năm, cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú,
lệ phí cấp chứng minh nhân dân phải lập dự toán thu, chi đối với nguồn kinh phí
này gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm tra, trình cấp thẩm quyền cấp kinh phí
để làm cơ sở thực hiện và quản lý, sử dụng; thực hiện việc thanh quyết toán
đúng quy định. Trường hợp các khoản chi trong năm vượt mức dự toán đầu năm thì
báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp thẩm tra, trình cấp thẩm quyền cấp bổ sung
kinh phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Công an tỉnh có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, kiểm tra cơ quan thu lệ phí thực hiện việc
thu, quản lý, sử dụng lệ phí theo quy định; niêm yết hoặc thông báo công khai mức
thu lệ phí, chứng từ thu và văn bản quy định thu lệ phí tại địa điểm thu lệ
phí; thực hiện việc thu lệ phí theo đúng đối tượng, mức thu theo Quyết định
này.
b) Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí trên địa bàn tỉnh; đồng thời tổng hợp các kiến nghị,
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm bảo đảm chứng từ
thu lệ phí đối với cơ quan thu lệ phí; hướng dẫn việc kê khai, thu, nộp, mở sổ
sách, chứng từ kế toán và quyết toán lệ phí theo quy định.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn cơ quan thu lệ phí
lập dự toán thu, chi hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc
Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
25/2015/QĐ-UBND ngày 09/6/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Công việc thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Các phường của thành phố Quảng Ngãi
|
Các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi và các xã,
thị trấn của huyện thuộc tỉnh Quảng Ngãi
|
I
|
Lệ phí đăng ký cư trú
|
|
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người
nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/lần đăng ký
|
15.000
|
7.000
|
2
|
Cấp
mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/lần cấp
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý
do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường, số nhà.
|
Đồng/lần cấp
|
10.000
|
5.000
|
4
|
Đính
chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/lần đính chính
|
8.000
|
4.000
|
II
|
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân
|
|
|
|
1
|
Cấp lại, đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh
của người được cấp chứng minh nhân dân).
|
Đồng/lần cấp
|
9.000
|
4.000
|