UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2014/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày
22 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ, CÁC LOẠI TÀI SẢN KHÁC LÀM CĂN CỨ TÍNH THU LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP
ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày
31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày
28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC
hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 87/2011/TT-BTC ngày
17/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm kê, đánh giá lại tài sản và vốn của
doanh nghiệp do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ tại thời điểm 0 giờ ngày 01/7/2011
theo Quyết định số 352/QĐ-TTg ngày 10/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày
25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
tài sản cố định;
Căn cứ Công văn số 1326/BXD-QLN ngày 08/8/2011
của Bộ Xây dựng hướng dẫn kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản cố định là nhà,
vật kiến trúc;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh tại Công văn số 197/TT.HĐND ngày 03/10/2014 về việc ban hành quy định
tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, các loại tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ
phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1228/TTr-STC ngày 08/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định tỷ lệ chất
lượng còn lại của nhà, các loại tài sản khác làm căn cứ tính thu lệ phí trước
bạ trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà
có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà
chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng dẫn
tại Điểm b khoản này.
b) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi,
được quy định cụ thể như sau:
Thời gian đã sử dụng
|
Nhà biệt thự (%)
|
Nhà cấp I (%)
|
Nhà cấp II (%)
|
Nhà cấp III (%)
|
Nhà cấp IV (%)
|
- Dưới 5 năm.
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm.
|
90
|
85
|
80
|
65
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm.
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm.
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
- Trên 50 năm.
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời
điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê
khai, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác
định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
Riêng đối với các loại nhà bằng gỗ thì tỷ lệ còn
lại và giá tính thuế theo thực tế trên hợp đồng chuyển nhượng do tổ chức, cá
nhân nộp lệ phí trước bạ tự kê khai.
2. Tỷ lệ chất lượng còn lại của các tài sản khác:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam:
- Tài sản mới: 100%.
- Tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam:
85%.
b) Kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ
lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ tại
Việt Nam thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ
quan quản lý nhà nước):
- Thời gian đã sử dụng trong 1
năm : 85%
- Thời gian đã sử dụng trên 1
đến 3 năm : 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên
3 đến 6 năm : 50%
- Thời gian đã sử dụng trên 6
đến 10 năm : 30%
- Thời gian đã sử dụng trên 10
năm : 20%
c) Thời gian đã sử dụng của tài
sản được xác định như sau:
- Đối với tài sản được sản xuất
tại Việt Nam, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó
đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
- Đối với tài sản mới (100%)
nhập khẩu, thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó
đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập
khẩu thì tính theo thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó.
- Đối với tài sản đã qua sử
dụng nhập khẩu kê khai lệ phí trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời
gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ
phí trước bạ và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính lệ phí trước bạ là
giá của loại tài sản tương ứng do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mới 100%.
Trường hợp không xác định được
thời điểm (năm) sản xuất ra tài sản đó thì thời gian đã sử dụng tính từ thời
điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó và giá trị tài sản làm căn cứ xác định giá tính
lệ phí trước bạ là giá của loại tài sản tương ứng đã qua sử dụng (85%).
Điều 2. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu
có phát sinh vướng mắc, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổng hợp vướng mắc, đề
xuất giải pháp tháo gỡ gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, xử lý theo qui định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Xây dựng, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm văn bản);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh:
- Báo Yên Bái, Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp (Kiểm tra văn bản);
- CV: XD, TC,NC;
- Lưu: VT- TC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|