ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2013/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày
19 tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày
13/03/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày
15/12/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Quyết định số 340/QĐ-BTC ngày 25/02/2013
của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2013/NQ-HĐND8 ngày
31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình
Dương;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 1059/TTr-GTVT ngày 11/09/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối
với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Mức thu phí
a) Loại xe có dung tích xi lanh đến 100cm3:
mức thu là 50.000 đồng/năm;
b) Loại xe có dung tích xi lanh trên 100cm3:
mức thu là 105.000 đồng/năm;
2. Quản lý và sử dụng phí
a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% tổng
số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
b) Đối với các xã được để lại 20% tổng số phí sử dụng
đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
c) Số tiền còn lại cơ quan thu
phí phải nộp vào Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Người nộp phí, các trường
hợp miễn phí:
1. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng
hoặc quản lý xe mô tô.
2. Các trường hợp miễn phí:
a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo
theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
Điều 3. Phương thức thu và nộp
phí
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân (chủ phương tiện) trên địa bàn.
2. UBND cấp xã chỉ đạo tổ dân phố (hoặc ấp) hướng dẫn
kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn
theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này và tổ chức thu phí.
3. Chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí như sau:
a) Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013
thì tháng 10/2013 thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.
b) Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở
đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hàng
năm, chủ phương tiện phải khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2
mức thu năm. Thời điểm khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.
Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì
chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 1 năm sau (chậm nhất là ngày
31/1) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
4. Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô,
cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
5. Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản
lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Giao thông vận tải, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước chi nhánh tỉnh
Bình Dương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương;
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực: HĐND, UBND các huyện, thị, thành phố;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Bình Dương;
- Trung tâm công báo tỉnh; Website tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP, Th, Cv, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG
ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với xe mô tô)
Kỳ tính phí: ……
Người nộp
phí:.........................................................................................................
Mã số thuế hoặc CMND:.........................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Quận/huyện:………………………Tỉnh/Thành phố:.................................................
Điện thoại:…………………………Fax:…………………..Email:...............................
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
Số TT
|
Phương tiện chịu
phí
|
Dung tích xi
lanh
|
Biển số xe
|
Mức phí
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số phí phải nộp
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật
và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Ngày……..tháng………năm………
NGƯỜI NỘP PHÍ
Ký ghi rõ họ tên
|
Ghi chú: Tờ khai này áp dụng đối với chủ phương tiện
thực hiện khai lần đầu và khai bổ sung khi có phát sinh tăng, giảm phương tiện.
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG ĐỐI
VỚI XE MÔ TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Đơn vị thu……….
Mã số thuế:……..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số:
Ký hiệu:
Số:
|
BIÊN LAI THU TIỀN
PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
(Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Tên đơn vị hoặc người nộp tiền:…………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………
Số TT
|
Tên mô tô
|
Biển số xe
|
Kỳ tính phí
|
Mức phí
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số phí phải nộp:
|
|
|
|
Số tiền: (Viết bằng chữ):………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Ngày
……..tháng………năm 20…..
Người thu tiền
(Ký ghi rõ họ tên)
|
(In tại Công ty
in…… Mã số thuế……)
|