|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Ngô Hòa
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2012/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA
CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2012 - 2013
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban
Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Giáo dục số 38/2005/QH11, Luật số 44/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học
2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục
Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh về các nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện
hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2012;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1503/GD&ĐT-KHTC ngày 20
tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và
phổ thông công lập đối với chương trình đại trà cho năm học 2012 - 2013 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như
sau:
Đvt: 1000đ/hs/tháng
TT
|
Cấp học
Khu vực
|
Mầm non
|
Trung học cơ
sở (THCS)
|
Trung học phổ
thông
(THPT)
|
Nghề phổ
thông THCS
|
Bán trú
|
Không bán
trú
|
1
|
Thành thị
|
|
|
|
|
|
a)
|
Các phường thuộc Thành phố
Huế (trừ 3 phường: Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân)
|
120
|
80
|
50
|
60
|
15
|
b)
|
Các phường thuộc thị xã
Hương Thủy và 3 phường thành phố Huế: Thủy Biều, Hương Long, Thủy Xuân
|
80
|
60
|
40
|
50
|
12
|
2
|
Nông thôn
|
|
|
|
|
|
a)
|
Thị trấn và các phường thuộc
thị xã Hương Trà
|
60
|
45
|
30
|
40
|
12
|
b)
|
Các xã
|
40
|
30
|
20
|
30
|
10
|
3
|
Miền núi
|
|
|
|
|
|
a)
|
Thị trấn
|
20
|
15
|
10
|
15
|
10
|
b)
|
Các xã
|
10
|
8
|
5
|
10
|
5
|
Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức
thu tương ứng của từng cấp, bậc học và từng khu vực như giáo dục phổ thông.
Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu
vực quy định tại Phụ lục I của Quyết định
này.
Điều 2. Quy định về miễn, giảm học phí
Về phạm vi điều chỉnh, đối tượng miễn giảm và cấp
bù học phí, hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ
Tài chính - Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015.
Danh sách các thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế quy định tại Phụ lục II của Quyết định này.
Điều 3. Quy định về quản lý, sử dụng học phí:
1. Tổ chức
thu: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà
trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông THCS học phí được thu theo số
tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm.
2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có
trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc
Nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở
giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện
yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục
có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của
các thông tin, tài liệu cung cấp và tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu,
chi ngân sách nhà nước hàng năm.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2012 mức thu
học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương
trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế năm học 2011 - 2012.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hòa
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết đinh số 25/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh)
STT
|
Khu vực thành thị
|
Khu vực
nông thôn
|
Khu vực miền
núi
|
a)
|
24
phường thuộc Thành phố Huế
|
07 phường
và 06 thị trấn
|
02 thị trấn
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
|
Phường Phú Thuận
Phường Phú Bình
Phường Tây Lộc
Phường Thuận Lộc
Phường Phú Hiệp
Phường Phú Hậu
Phường Thuận Hoà
Phường Thuận Thành
Phường Phú Hoà
Phường Phú Cát
Phường Kim Long
Phường Vĩ Dạ
Phường Phường Đúc
Phường Vinh Ninh
Phường Phú Hội
Phường Phú Nhuận
Phường Xuân Phú
phường Trường An
Phường Phước Vinh
Phường An Cựu
Phường An Hoà
Phường Hương Sơ
Phường An Đông
Phường An Tây
|
Phường Tứ Hạ
Phường Hương Vân
Phường Hương Văn
Phường Hương Hồ
Phường Hương Xuân
Phường Hương Chữ
Phường Hương An
Thị trấn Phong Điền
Thị trấn Sịa
Thị trấn Thuận An
Thị trấn Phú Lộc
Thị trấn Lăng Cô
Thị trấn Phú Đa
|
Thị Trấn Nam Đông
Thị trấn A Lưới
|
b)
|
05
phường thuộc TX Hương Thủy và 3 phường TP Huế
|
33 xã
|
11 xã
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
|
Phường Thủy Biều
Phường Hương Long
Phường Thuỷ Xuân
Phường Phú Bài
Phường Thuỷ Dương Phường Thuỷ Phương
Phường Thuỷ Châu
Phường Thuỷ Lương
|
Huyện Phong
Điền (07)
Xã Phong Hoà
Xã Phong Thu
Xã Phong Hiền
Xã Phong Mỹ
Xã Phong An
Xã Phong Xuân
Xã Phong Sơn
Huyện Quảng Điền (04)
Xã Quảng Vinh
Xã Quảng Thành
Xã Quảng Thọ
Xã Quảng Phú
Thị Xã Hương Trà (06)
Xã Hương Bình
Xã Hương Toàn
Xã Hương Vinh
Xã Hương Thọ
Xã Bình Điên
Xã Bình Thành
Thị xã Hương
Thuỷ (05)
Xã Thuỷ Vân
Xã Thuỷ Thanh
Xã Thuỷ Bằng
Xã Thuỷ Tân
Xã Thuỷ Phù
Huyện Phú
Vang (05)
Xã Phú Dương
Xã Phú Mậu
Xã Phú Thượng
Xã Phú Hồ
Xã Phú Lương
Huyện Phú
Lộc (06)
Xã Lộc Bồn
Xã Lộc Sơn
Xã Lộc Thuỷ
Xã Lộc Tiến
Xã Lộc Hoà
Xã Xuân Lộc
|
Huyện Nam Đông (09)
Xã
Hương Phú
Xã Hương Sơn
Xã Hương Lộc
Xã Thượng Quảng
Xã Hương Hoà
Xã Hương Giang
Xã Thượng Lộ
Xã Thượng Nhật
Xã Hương Hữu
Thị xã Hương Thuỷ (02)
Xã Phú Sơn
Xã Dương Hoà
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC THÔN, XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ BIÊN GIỚI, VÙNG CAO
(Kèm theo Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012
của UBND tỉnh)
STT
|
Đơn vị
|
STT
|
Đơn vị
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
V
|
Thị Xã Hương Trà
|
a
|
Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007
|
a
|
Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày
11/6/2004
|
1
|
Xã Điền Môn
|
1
|
Xã Hải Dương
|
2
|
Xã Điền Lộc
|
2
|
Xã Hương Phong
|
3
|
Xã Phong Bình
|
b
|
Xã ĐBKK
thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ
164/2006/TTg ngày 11/7/2006
|
4
|
Xã Điền Hoà
|
1
|
Xã Hồng Tiến
|
5
|
Xã Phong Hải
|
c
|
Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008
|
b
|
Xã bãi ngang ven biển theo QĐ
106/2004/QĐ-TTg ngày 11/6/2004
|
1
|
Thôn Bồ Hòn - Xã Bình Thành
|
1
|
Xã Phong Chương
|
2
|
Thôn Sơn Thọ - Xã Hương Thọ
|
2
|
Xã Điền Hương
|
VI
|
Huyện A Lưới
|
3
|
Xã Điền Hải
|
a
|
Xã vùng
cao theo QĐ 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997
|
c
|
Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008
|
1
|
Xã Hồng Vân
|
1
|
Thôn Khe Trăn - Xã Phong Mỹ
|
2
|
Xã Hồng Trung
|
II
|
Huyện Quảng Điền
|
3
|
Xã Hương Nguyên
|
a
|
Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007
|
4
|
Xã Hồng Bắc
|
1
|
Xã Quảng Phước
|
5
|
Xã Hồng Hạ
|
2
|
Xã Quảng An
|
6
|
Xã Hương Phong
|
b
|
Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày
11/6/2004
|
7
|
Xã Nhâm
|
1
|
Xã Quảng Thái
|
8
|
Xã Hồng Thượng
|
2
|
Xã Quảng Ngạn
|
9
|
Xã Hồng Thái
|
3
|
Xã Quảng Lợi
|
10
|
Xã A Roằng
|
4
|
Xã Quảng Công
|
11
|
Xã Đông Sơn
|
III
|
Huyện Phú Vang
|
12
|
Xã A Đớt
|
a
|
Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007
|
13
|
Xã Hồng Thuỷ
|
1
|
Xã Phú Thuận
|
14
|
Xã Hương Lâm
|
2
|
Xã Phú An
|
15
|
Xã Hồng Kim
|
4
|
Xã Phú Mỹ
|
17
|
Xã A Ngo
|
5
|
Xã Vinh Thanh
|
18
|
Xã Sơn Thuỷ
|
6
|
Xã Vinh An
|
19
|
Xã Phú Vinh
|
b
|
Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày
11/6/2004
|
20
|
Xã Hồng Quảng
|
1
|
Xã Phú Xuân
|
|
|
2
|
Xã Phú Diên
|
b
|
Thôn ĐBKK theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008
|
3
|
Xã Phú Thanh
|
1
|
Thôn 1 - Xã Bắc Sơn
|
4
|
Xã Vinh Xuân
|
2
|
Thôn 2 - Xã Bắc Sơn
|
6
|
Xã Vinh Phú
|
3
|
Thôn 1 - Xã Hồng Kim
|
7
|
Xã Vĩnh Thái
|
4
|
Thôn2 - Xã Hồng Kim
|
8
|
Xã Vinh Hà
|
5
|
Cụm 1 - Thị trấn
|
IV
|
Huyện Phú Lộc
|
6
|
Cụm 6 - Thị trấn
|
a
|
Xã bãi ngang theo QĐ 113/2007/QĐ-TTg ngày
20/7/2007
|
7
|
Thôn Quảng Ngạn - Xã Sơn Thủy
|
1
|
Xã Vinh Hưng
|
8
|
Thôn Quảng Vinh - Xã Sơn Thủy
|
2
|
Xã Lộc An
|
9
|
Thôn Ân Sao - Xã A Ngo
|
3
|
Xã Lộc Điền
|
10
|
Thôn Hợp Thành - Xã A Ngo
|
4
|
Xã Lộc Trì
|
11
|
Thôn Pơ Nghi 2 - Xã A Ngo
|
b
|
Xã bãi ngang theo QĐ 106/2004/QĐ-TTg ngày
11/6/2004
|
12
|
Thôn Kăn Te - Xã Hồng Thượng
|
1
|
Xã Vinh Mỹ
|
13
|
Thôn Kỳ Ré - Xã Hồng Thượng
|
3
|
Xã Vinh Hải
|
14
|
Thôn Y Ry - Xã Hồng Quảng
|
4
|
Xã Vinh Giang
|
15
|
Thôn P Riêng - Xã Hồng Quảng
|
5
|
Xã Vinh Hiền
|
16
|
Thôn Phú Thượng - Xã Phú Vinh
|
6
|
Xã Lộc Vĩnh
|
VII
|
Huyện Nam Đông
|
c
|
Xã biên
giới biển theo Nghị định số
161/2003/NĐ-CP ngày 18/12/2003
|
a
|
Xã ĐBKK
thuộc CT 135 giai đoạn 2 theo QĐ 164/2006/TTg ngày 11/7/2006
|
1
|
Xã Lộc Bình
|
1
|
Xã Thượng Long
|
c
|
Thôn ĐBKK theo QĐ
01/2008/QĐ-UBDT
ngày 11/01/2008
|
b
|
Thôn ĐBKK Theo QĐ 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008
|
1
|
Thôn Phúc Lộc - Xã Xuân Lộc
|
1
|
Thôn 1 - Xã Thượng Quảng
|
2
|
Thôn 3 - Xã Lộc Hòa
|
2
|
Thôn 2 - Xã Thượng Quảng
|
3
|
Thôn 4 - Xã Lộc Hòa
|
3
|
Thôn A Tin - Xã Thượng Nhật
|
|
|
4
|
Thôn A Xách - Xã Thượng Nhật
|
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND ngày 31/08/2012 quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013
5.898
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|