ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2007/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 20 tháng 6 năm 2007.
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN MỨC THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH, DI
TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ
Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/5/2006
của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư
số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ
Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND, ngày 27/3/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum khóa IX - Kỳ họp chuyên đề về việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét đề
nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1074/TC-QLNS, ngày 18/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ
số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí tham quan danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:
1. Đối
tượng thu phí:
- Các tổ chức,
cá nhân là người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Mức thu
phí: Mức thu phí được thống nhất
đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hoá, cụ thể như sau:
- Đối với
người lớn: mức thu 5.000 đồng/lần/người.
- Đối với trẻ
em: mức thu 2.000 đồng/lần/người.
- Đối với
những danh lam được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hiệp quốc
(UNESCO) công nhận, áp dụng mức thu:
+ Đối với
người lớn: mức thu 10.000 đồng/lần/người.
+ Đối với trẻ
em: mức thu 4.000 đồng/lần/người.
3. Phân bổ
số thu phí:
- Nộp vào ngân
sách 10%.
- Số thu để
lại đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí 90%.
4. In ấn,
quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu phí:
Đơn vị được
giao nhiệm vụ thu phí phối hợp với cơ quan thuế để được hướng dẫn in ấn, phát
hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai phí theo quy định hiện hành.
5. Quản lý,
sử dụng và thanh quyết toán tiền phí thu được:
- Đơn vị được
giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp số thu phí quy định vào ngân
sách theo mục lục ngân sách Nhà nước.
- Số thu được
để lại cho đơn vị thu phí được chi như sau:
+ Chi trả tiền
lương, phụ cấp, tiền công, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
cho cán bộ công chức và người lao động thực hiện nhiệm vụ thu phí theo chế độ
hiện hành.
+ Chi mua sắm
văn phòng phẩm, điện thoại, điện nước, công tác phí theo tiêu chuẩn định mức
của Nhà nước quy định.
+ Chi mua sắm
vật tư, nguyên nhiên liệu; đầu tư trang thiết bị, sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa lớn tài sản và phương tiện phục vụ công tác thu phí.
+ Chi khác.
+ Trích lập
quỹ phúc lợi và khen thưởng cho cán bộ trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức
trích lập 2 quỹ bình quân một năm, một người không quá 3 (ba) tháng lương nếu
số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương nếu số thu năm nay
bằng hoặc thấp hơn số thu năm trước.
+ Nếu số thu
cuối năm sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng
theo quy định.
6. Công tác
quyết toán: Kết thúc quý, năm tài chính
các đơn vị có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên
và cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định hiện hành.
7. Công
khai chế độ thu phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm:
Thực hiện theo
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/06/2002 của Chính
phủ; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ; Thông tư số
63/2002/TT-BTC, ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính và các quy định của Nhà nước
hiện hành.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các qui định về chế độ
thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá trên
địa bàn tỉnh trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng
Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3; Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, TH1, Công báo tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quang Vinh
|