|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính thuế tài nguyên rừng tự nhiên Kon Tum
Số hiệu:
|
24/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2018/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 28
tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU
2 VÀ PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 58/2017/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12
NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI
NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG TỰ NHIÊN VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI LÂM SẢN RỪNG TRỒNG,
VƯỜN TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng
01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư
số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối
với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND, ngày 20
tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Bảng giá tính thuế
tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng,
vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 156/TTr-SNN ngày 13 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban
hành kèm theo Quyết định số 58/2017/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm
rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn
tỉnh Kon Tum năm 2018:
1. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 2: Mức giá quy định tại Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên, Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn
trồng là mức giá tối thiểu để thu thuế tài nguyên, thu thuế sử dụng đất nông
nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành. Không có giá trị thanh toán đối với
các đơn vị sản xuất, kinh doanh các sản phẩm từ rừng tự nhiên.
Việc xác định giá khởi điểm để tổ chức bán đấu giá
đối với các loại lâm sản từ rừng tự nhiên (bao gồm các loại gỗ tịch thu sung quỹ
nhà nước) thực hiện theo quy định hiện hành về xác định giá khởi điểm của tài sản
bán đấu giá, nhưng không được thấp hơn giá tối thiểu của từng loại lâm sản tại
phụ lục kèm theo quyết định này.
2. Loại tài nguyên gốc, rễ (mã III602), Phụ lục 01, Bảng giá
tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên được sửa đổi, bổ sung như
sau:
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên
|
ĐVT
|
Giá tính thuế
tài nguyên
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
Cấp 6
|
III
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên
|
|
|
|
III6
|
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
|
|
|
|
III602
|
|
|
|
Gốc, rễ
|
m3
|
Bằng 50 % giá bán gỗ tròn với kích thước đường
kính tương đương đường kính gốc, rễ của loài gỗ đó
|
3. Hướng dẫn tại Phụ lục 01, Bảng giá tính thuế tài nguyên đối
với sản phẩm rừng tự nhiên được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Đối với gỗ xẻ: Khi tính thuế tài nguyên thì quy đổi
gỗ xẻ thành gỗ tròn bằng cách nhân với hệ số 1,6 (theo khoản 2 Điều 5 Nghị định
số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ) để tính thuế. Áp
dụng giá tính thuế tài nguyên đối với gỗ xẻ theo giá gỗ tròn với kích thước đường
kính tương đương bề rộng gỗ xẻ của loài gỗ đó đã được quy định tại Quyết định
này.
- Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong
Quyết định này nhưng có trong Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì giá tính thuế tài nguyên của loại gỗ đó là
mức giá thị trường nhưng phải nằm trong Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành
kèm theo Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính. Đối với các loại gỗ tròn tự nhiên chưa có trong quyết định này và
chưa có trong Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính thì giá tính thuế tài nguyên của loại gỗ đó là mức giá tính thuế của
các loài khác trong cùng nhóm được quy định tại Quyết định này.
- Đối với các loại lâm sản ngoài gỗ chưa được quy định
tại quyết định này và Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính thì áp dụng giá tính thuế tài nguyên bằng với mức giá thị
trường.
- Giá tính thuế đối với gốc, rễ, gỗ có hình thù phức
tạp; gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá
không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng, thì vận dụng
quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra
nguồn gốc lâm sản, bằng cách cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và
quy đổi cứ 1.000 kg bằng 01 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị
ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn để tính thuế tài
nguyên; sau khi quy đổi thành gỗ tròn, giá tính thuế được tính bằng 50% giá bán
gỗ tròn tương ứng của loài gỗ có kích thước đường kính từ 25cm đến dưới 50cm
quy định tại Quyết định này.
- Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ
phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10cm, chiều dài dưới 100cm; hoặc
có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20cm, chiều dài dưới 30cm; hoặc các phế liệu của
chúng sau chế biến. Quy đổi: 1 ster = 0,7 m3.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 07 tháng 9 năm 2018.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị,
cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư Pháp);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (b/c);
- Như điều 3;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum; Công báo tỉnh; Cổng TTĐT;
- Lưu VT, NNTN3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2018/QĐ-UBND ngày 28/08/2018 sửa đổi, bổ sung Điều 2 và Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 58/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên và Bảng giá các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
2.283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|