|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
27/06/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
24/2012/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 27 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận (theo biểu phụ lục đính kèm).
2. Giá đất tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất của từng vị trí cụ thể được tính bằng giá đất tại các bảng
giá đất theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định số
38/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 nhân (x) hệ số điều chỉnh giá đất được
phê duyệt tại Điều này.
Điều 2.
Các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại
Điều 1 Quyết định này để xác định giá đất gồm:
1. Các tổ chức kinh tế, hộ gia
đình, cá nhân đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm từ ngày 01/01/2012 nhưng chưa được cơ quan thẩm quyền quyết định
đơn giá thuê đất và thửa đất thuê có giá trị tính theo giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định tại Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND dưới 10 tỷ đồng.
2. Diện tích vượt hạn mức đất ở
của hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ tổ
chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất nhưng
đã phân phối (cấp) trái thẩm quyền cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở trước
ngày 15/10/1993.
3. Diện tích vượt hạn mức đất ở
trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất do lấn chiếm xây dựng nhà ở, nếu phù hợp với quy hoạch khu dân
cư và đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở theo quy định của
pháp luật.
4. Điều chỉnh đơn giá thuê đất
cho các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm và đã hết thời hạn ổn định 05 năm trong năm 2012.
5. Tính tiền sử dụng đất đối với
hộ gia đình, cá nhân xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền
sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang
sử dụng không phải đất ở sang đất ở của phần diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn
mức giao) đất ở từ ngày 01/01/2012.
6. Hộ gia đình, cá nhân được
giao đất ở từ ngày 01/01/2012 nhưng chưa được cơ quan thuế thông báo nghĩa vụ
tài chính phải nộp (trừ trường hợp giao đất theo diện tái định cư hoặc các trường
hợp khác được áp dụng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để tính thu tiền
sử dụng đất).
Riêng đối với các trường hợp
thuê đất sử dụng vào mục đích khai thác tài nguyên khoáng sản, giao Sở Tài
chính chủ trì cùng các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
giá đất sát giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường để tính tiền thuê đất cho
từng trường hợp cụ thể.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành và được áp dụng để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất trong năm 2012 cho các trường hợp tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng
các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TÍNH THU TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT TRONG NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 27/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Thuận)
STT
|
Mục
đích sử dụng đất theo địa bàn
|
Hệ
số điều chỉnh
|
A
|
Nhóm đất
nông nghiệp
|
|
I
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
|
1
|
Đất trồng lúa nước
|
|
a
|
Thị xã La Gi, Hàm Thuận Nam, Đức
Lin h
|
1,20
|
b
|
Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh
|
1,10
|
c
|
Thành phố Phan Thiết và các
huyện còn lại
|
1,00
|
2
|
Đất trồng cây hàng năm, nuôi
trồng thủy sản
|
|
a
|
Hàm Thuận Nam
|
1,30
|
b
|
Thị xã La Gi, Đức Linh, Tánh
Linh
|
1,20
|
c
|
Thành phố Phan Thiết, Hàm Thuận
Bắc, Phú Quý
|
1,10
|
d
|
Các huyện còn lại
|
1,00
|
3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
a
|
Thị xã La Gi, Hàm Thuận Nam, Đức
Linh, Tánh Linh
|
1,20
|
b
|
Hàm Thuận Bắc, Phú Quý
|
1,10
|
c
|
Thành phố Phan Thiết và các
huyện còn lại
|
1,00
|
4
|
Đất làm muối
|
1,00
|
II
|
Đất lâm nghiệp
|
|
1
|
Đất lâm nghiệp ngoài khu quy
hoạch du lịch ven biển
|
|
a
|
Đất rừng sản xuất
|
|
-
|
Phú Quý
|
1,55
|
-
|
Thị xã La Gi
|
1,25
|
-
|
Thành phố Phan Thiết và các
huyện còn lại
|
1,00
|
b
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
-
|
Phú Quý
|
1,55
|
-
|
Thành phố Phan Thiết và các
huyện còn lại
|
1,00
|
2
|
Đất lâm nghiệp nằm trong các
khu quy hoạch du lịch ven biển
|
|
a
|
Thành phố Phan Thiết, thị xã
La Gi
|
1,75
|
b
|
Các huyện còn lại
|
1,20
|
B
|
Nhóm đất
phi nông nghiệp
|
|
I
|
Đất ở nông thôn
|
|
1
|
Đất ở nông thôn trên các trục
đường giao thông chính
|
|
a
|
Quốc lộ 1A, 55
|
1,15
|
b
|
Quốc lộ 28
|
1,10
|
c
|
Tỉnh lộ 719
|
1,30
|
d
|
Tỉnh lộ 712, 717, 718, 720,
766, đường MêPu - ĐaKai
|
1,20
|
e
|
Tỉnh lộ 711, 714, Ngã hai đi
Mương Mán
|
1,10
|
g
|
Các trục đường tỉnh lộ còn lại
|
1,00
|
2
|
Đất ở nông thôn không nằm trên
các trục đường giao thông chính
|
|
a
|
Thành phố Phan Thiết, Đức
Linh, Tánh Linh, Phú Quý
|
1,30
|
b
|
Thị xã La Gi
|
|
-
|
Đất ở trên các tuyến đường có
tên thuộc xã
|
1,10
|
-
|
Đất ở nông thôn trên các tuyến
đường không có tên thuộc xã
|
1,30
|
c
|
Huyện Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc,
Hàm Thuận Nam
|
1,10
|
d
|
Các huyện còn lại
|
1,00
|
II
|
Đất ở đô thị
|
|
1
|
Thành phố Phan Thiết
|
1,50
|
2
|
Thị xã La Gi
|
1,40
|
3
|
Các thị trấn Thuận Nam, Đức
Tài, Võ Xu
|
1,30
|
4
|
Thị trấn Võ Xu
|
1,25
|
5
|
Thị trấn Ma Lâm
|
1,20
|
6
|
Các thị trấn Liên Hương, Phan
Rí Cửa, Phú Long, Lạc Tánh
|
1,15
|
7
|
Các thị trấn Chợ Lầu, Tân
Nghĩa, Tân Minh
|
1,05
|
III
|
Đất du lịch
|
|
1
|
Thành phố Phan Thiết
|
|
a
|
Phường Hàm Tiến
|
|
-
|
Đá ông Địa đến Ngã 3 đi Bàu
Tàn
|
1,40
|
-
|
Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ Quang
Cảnh
|
1,40
|
-
|
Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi Né
|
1,55
|
b
|
Phường Mũi Né
|
|
-
|
Khu vực 1
|
1,40
|
-
|
Khu vực 2
|
1,45
|
-
|
Khu vực 3
|
1,45
|
-
|
Khu vực 4
|
1,50
|
c
|
Các phường, xã còn lại của thành
phố Phan Thiết
|
1,40
|
2
|
Thị xã La Gi
|
1,15
|
3
|
Hàm Tân
|
1,30
|
4
|
Tuy Phong
|
1,10
|
5
|
Bắc Bình
|
1,30
|
6
|
Hàm Thuận Nam
|
1,15
|
7
|
Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh
|
1,00
|
IV
|
Đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp khác (không phải đất du lịch)
|
Tính
theo hệ số đất ở tại mục I, II phần B
|
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng, thuê đất trong năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng, thuê đất trong ngày 27/06/2012 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
4.950
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|