ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2376/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 22 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CHỐNG THẤT THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH,
CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản
lý thuế;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày
03 tháng 11 năm 2020 tại Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ XI, nhiệm
kỳ 2020 - 2025,
Căn cứ Nghị quyết số
205/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Tập thể Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp giao ban
ngày 06/9/2021 (thông báo số 533/TB-VP ngày 06/9/2021);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 2744/TTr-CTLĐO ngày 30 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Đề án “Chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh,
chuyển nhượng bất động sản” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 2441/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban
hành Đề án “Quản lý thuế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng
bất động sản và chuyển nhượng dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Điều 2:
1. Cục trưởng Cục
Thuế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện nội dung Đề án “Chống thất thu thuế đối
với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc căn cứ vào tình hình thực tế,
quy định của pháp luật hiện hành, phối hợp ngành thuế chỉ đạo, triển khai thực
hiện Đề án “Chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất
động sản” thuộc phạm vi ngành và địa phương mình quản lý.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng
Cục Thuế, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này kể từ ngày ký ban hành./-
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo Lâm Đồng;
- Báo Lâm Đồng, Đài PTTH Lâm Đồng;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 3;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH2, ĐC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
ĐỀ ÁN
CHỐNG THẤT THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2376/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Cơ sở pháp
lý
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số
13/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
giá trị gia tăng số 31/2013/QH 13 ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số
04/2007/QH12 ngày 21/11/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012;
Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 ngày
26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13
ngày 25/11/2014;
Căn cứ Bộ luật Hình sự số
100/2015/QH13 ngày 27/11/2015;
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13
ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
Căn cứ Văn bản hợp nhất Luật Công chứng
số 07/VBHN-VPQH ngày 29/6/2018.
2. Sự cần thiết
xây dựng Đề án
Thực hiện Đề án “Quản lý thuế trong
lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng dự
án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” ban hành kèm theo Quyết định số 2441/QĐ-UBND
ngày 02/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, công tác quản lý thu thuế,
phí đối với lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng bất động sản và
chuyển nhượng dự án đã đạt được những kết quả nhất định, góp phần hoàn thành tốt
dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, đến nay có một số nội dung
không còn phù hợp với văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành; mặt khác, hoạt động
kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản (BĐS) tại tỉnh Lâm Đồng phát triển nhanh
về số lượng, đa dạng về phương thức, giá chuyển nhượng thể hiện trên hợp đồng
chuyển nhượng chưa phù hợp, đúng với giá thực tế giao dịch trên thị trường dẫn
đến thất thu cho ngân sách Nhà nước. Để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế
đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng cần phải có các giải pháp quản lý hữu hiệu nhằm chống thất thu ngân sách
Nhà nước, “thu đúng, thu đủ, thu kịp thời”, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng
giữa các thành phần kinh tế, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh một cách bền
vững. Đây là việc làm vừa có tính cấp thiết, vừa có ý nghĩa lâu dài. Do vậy, việc
ban hành Đề án mới thay thế cho Đề án “Quản lý thuế trong lĩnh vực kinh doanh bất
động sản, chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng dự án trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng” ban hành kèm theo Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng trong giai đoạn hiện nay là cần thiết.
Phần thứ nhất
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Đề án này quy định một số giải pháp
quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đối với hoạt
động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản. Đối với các nội dung không quy định
tại Đề án này, được thực hiện theo Luật Quản lý thuế và các Luật, Pháp lệnh
khác có liên quan.
2. Đối tượng áp
dụng
2.1. Người nộp thuế bao gồm: tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
theo quy định của Luật Quản lý thuế có phát sinh từ hoạt động kinh doanh, chuyển
nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2.2. Cơ quan quản lý thuế, công chức
thuế: Cục Thuế, các Chi cục Thuế thuộc các cơ quan thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2.3. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung:
Tăng cường công tác quản lý thu, khai
thác nguồn thu và chống thất thu có hiệu quả đối với hoạt động kinh doanh, chuyển
nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; góp phần thực hiện hoàn thành,
hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách được giao hàng năm.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
chính quyền các cấp, sự chủ động phối hợp giữa các sở, ngành trong công tác quản
lý thuế nhằm ngăn ngừa và chống thất thu thuế, phí đối với hoạt động kinh
doanh, chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh một cách hiệu quả.
b) Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật
thuế của người nộp thuế trong việc thực hiện các quy định của pháp luật nói
chung và chính sách thuế nói riêng.
c) Tạo sự công bằng trong việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động đầu
tư, kinh doanh.
d) Chấn chỉnh, xử lý kịp thời các
hành vi sai phạm trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
đ) Tập trung khắc phục những tồn tại,
hạn chế trong công tác quản lý nhà nước nói chung, quản lý thuế nói riêng đối với
hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; gắn công tác quản lý đất đai
với công tác quản lý thu ngân sách, thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật
hiện hành.
e) Kiến nghị kịp thời cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật phù hợp với thực tiễn.
g) Chấn chỉnh và xử lý nghiêm, kịp thời
các trường hợp kinh doanh trái phép, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, kê khai, nộp thuế phí không đúng quy định của pháp Luật.
4. Yêu cầu
4.1. Triển khai thực hiện đúng quy định
của pháp luật và đạt hiệu quả cao; tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ giữa cơ quan
thuế, các sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và người
nộp thuế trên địa bàn.
4.2. Kết hợp các biện pháp tuyên truyền vận động với giám sát, kiểm tra, điều tra, khảo sát, đấu tranh
để người nộp thuế tự giác thực hiện đúng các quy định của pháp luật đồng thời xử
lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm khi thực hiện hoạt động kinh doanh, chuyển
nhượng bất động sản trên địa bàn.
Phần thứ hai
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
1. Thực trạng
quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng
Trong những năm qua Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã có nhiều chủ trương, giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo quyết
liệt trong việc thực hiện công tác quản lý thu ngân sách nhà nước, chống thất
thu thuế nói chung và công tác quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh,
chuyển nhượng bất động sản nói riêng và đã có những chuyển biến tích cực. Nhất
là từ khi triển khai Đề án “Quản lý thuế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản,
chuyển nhượng bất động sản và chuyển nhượng dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” kết
quả quản lý thu đối với lĩnh vực kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, đã góp
phần tăng thu đáng kể cho ngân sách Nhà nước.
2. Kết quả đã đạt
được
2.1. Về số thu ngân sách:
Qua thời gian triển khai thực hiện Đề
án “Quản lý thuế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, chuyển nhượng bất động
sản và chuyển nhượng dự án trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”, số thu ngân sách nhà nước
ở lĩnh vực này đạt được kết quả như sau:
a) Đối với hoạt động kinh doanh bất động
sản:
Hiện nay, có 41 doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản đang hoạt động, tổng số thuế nộp từ năm 2016 đến năm 2020 là
194.487 triệu đồng; trong đó: năm 2016: 32.575 triệu đồng; năm 2017: 32.060 triệu
đồng; năm 2018: 18.655 triệu đồng; năm 2019: 45.563 triệu đồng và năm 2020:
65.634 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục số 1 đính kèm).
b) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất
động sản của hộ gia đình, cá nhân:
Từ năm 2016 đến năm 2020, cơ quan thuế
đã quản lý 291.422 lượt hồ sơ, số thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, tiền
sử dụng đất thu được trong lĩnh vực này là 6.295.218 triệu đồng; trong đó: năm
2016: 453.204 triệu đồng; năm 2017: 805.252 triệu đồng; năm 2018: 1.027.901 triệu
đồng; năm 2019: 1.761.014 triệu đồng và năm 2020: 2.247.847 triệu đồng (chi
tiết theo phụ lục số 2, 3 đính kèm).
c) Đối với hoạt động chuyển nhượng
tài sản trên đất thuê:
Từ năm 2016 đến năm 2020, có 29 doanh
nghiệp phát sinh hoạt động chuyển nhượng dự án, chuyển nhượng tài sản trên đất
thuê. Tổng số thuế thu được đối với các hoạt động này là 45.428 triệu đồng; trong đó: năm 2016: 14.977 triệu đồng; năm
2017: 12.646 triệu đồng; năm 2018: 7.361 triệu đồng; năm 2019: 9.438 triệu đồng
và năm 2020 là 1.006 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục số 4,5,6,7,8 đính
kèm).
2.2. Các kết quả khác:
a) Việc cải cách thủ tục hành chính về
đất đai đã có nhiều chuyển biến tích cực như: Thực hiện các quy trình liên
thông một cửa, công khai, minh bạch, giảm bớt thời gian, đổi mới và cải cách
theo hướng tạo thuận lợi cho người nộp thuế đã góp phần tích cực vào việc thực
hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh của địa
phương.
b) Công tác phối hợp giữa ngành Thuế và
các sở, ngành, địa phương trong công tác quản lý thuế, thu ngân sách được đẩy mạnh;
cấp ủy, chính quyền địa phương các cấp đã tích cực chỉ đạo các cơ quan chức
năng trên địa bàn thực hiện các biện pháp quản lý, chống thất thu trong lĩnh vực
kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; công tác quản lý nhà nước về đất đai gắn
với công tác quản lý thuế đã có những chuyển biến tích cực, các địa phương đã
quan tâm đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Cơ quan thuế đã phối hợp chuyển hồ
sơ sang cơ quan công an là 94 hồ sơ đã có kết quả là 61 hồ sơ, số tiền thuế
chênh lệch là 7.449 triệu đồng; đồng thời, qua kiểm tra hồ sơ đã đề nghị người
nộp thuế kê khai bổ sung là 214 hồ sơ với số tiền tăng thêm là 1.635 triệu đồng;
phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn xác minh giá chuyển nhượng bất động
sản thông qua việc xác minh giá chuyển nhượng bất động sản thông qua việc xác
nhận trên tờ khai Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; mời và đấu tranh giá chuyển
nhượng với 66 trường hợp. Qua đó đã làm tăng thu tiền thuế thu nhập cá nhân
(TNCN) và lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước (NSNN): 471 triệu đồng; điển
hình là hồ sơ DNTN Xuân Cường (khách sạn Rum Vàng) chuyển nhượng bất động sản tại
số 03 Lê Đại Hành, phường 3, thành phố Đà Lạt chênh lệch với giá thực tế chuyển
nhượng truy thu là 5.185 triệu đồng (thuế GTGT: 1.795 triệu đồng, thuế TNDN:
3.390 triệu đồng) và xử phạt vi phạm hành chính về thuế là 7.779 triệu đồng.
3. Tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn
còn những tồn tại, hạn chế dẫn đến thất thu ngân sách Nhà nước, cụ thể:
3.1. Tồn tại, hạn chế:
a) Thất thu thuế, phí do giá chuyển
nhượng bất động sản:
Việc quản lý, kiểm soát đối với giá
chuyển nhượng của người nộp thuế có phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản
gặp nhiều khó khăn. Người nộp thuế thường kê khai giá chuyển nhượng trong hợp đồng
công chứng thấp hơn so với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường hoặc có hiện
tượng ký hai hợp đồng ghi giá khác nhau...nhằm trốn, tránh việc thực hiện nghĩa
vụ thuế với Nhà nước.
b) Thất thu về đối tượng nộp thuế
chuyển nhượng bất động sản:
- Chưa quản lý hết đối tượng phải thực
hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất
động sản; trong đó, có nhiều trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà người
được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu
bất động sản nhưng không kê khai, nộp thuế theo quy định, dẫn đến thất thu cho
ngân sách Nhà nước;
- Các doanh nghiệp kinh doanh bất động
sản thực hiện ký hợp đồng mua bán thông qua một số cá nhân, người thân... để trốn
thuế GTGT, thuế TNDN;
- Công ty kinh doanh bất động sản
không xuất hoặc xuất hóa đơn không kịp thời theo tiến độ thực hiện dự án hoặc
tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng hoặc hủy hợp đồng khi các nhà đầu tư chuyển
nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai khi hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà gắn liền với đất, cho bên
mua chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Ngoài ra, người nộp thuế lợi dụng
chính sách thuế để kê khai miễn thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng nhà
ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp
người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
theo tiết b Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
3.2. Nguyên nhân:
a) Việc xây dựng giá đất và hệ số điều
chỉnh giá đất hàng năm chưa phù hợp với giá giao dịch thực tế trên thị trường,
tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân lợi dụng trốn, tránh nghĩa vụ thuế, phí
trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
b) Pháp luật còn tồn tại nhiều kẽ hở
tạo điều kiện cho người nộp thuế lợi dụng lách, trốn tránh để giảm số thuế, phí
phải nộp ngân sách Nhà nước (cụ thể như các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
thực hiện ký hợp đồng mua bán thông qua một số cá nhân, người thân... để trốn,
lách thuế GTGT, thuế TNDN).
c) Cơ quan thuế chưa kiểm soát được
trường hợp chuyển nhượng đối với đất ở, nhà ở duy nhất, một số trường hợp đã lợi
dụng chính sách pháp luật để trốn thuế, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước do
cơ quan thuế không thể kiểm tra được tài sản của Người nộp thuế sở hữu trên
toàn lãnh thổ Việt Nam.
d) Hiện tượng các Tổ chức hành nghề
công chứng hướng dẫn khách hàng kê khai giá mua, bán trong hợp đồng không đúng
giá thực tế giao dịch trên thị trường mà kê khai theo bảng giá của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
đ) Sự phối hợp giữa các ngành, các địa
phương trong công tác quản lý, kiểm tra xử lý đối với hoạt động kinh doanh,
chuyển nhượng bất động sản còn bất cập, đặc biệt là cơ chế trao đổi, cung cấp
thông tin, xác minh, kiểm tra, điều tra đối với hoạt động giao dịch chuyển nhượng
bất động sản có rủi ro cao chưa kịp thời. Bên cạnh đó, trách nhiệm của một số
ngành, địa phương, công chức trong thực thi nhiệm vụ chưa cao.
e) Ý thức chấp hành pháp luật của người
nộp thuế chưa cao, kê khai không trung thực nghĩa vụ thuế phí phát sinh phải nộp
cho ngân sách Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản,
nhưng chưa bị phát hiện xử lý kịp thời theo quy định của Pháp luật; mặt khác,
Pháp luật chưa có quy định bắt buộc việc thanh toán không
dùng tiền mặt trong giao dịch bất động sản.
4. Giải pháp thực
hiện
4.1. Nhóm giải pháp chống thất thu
thuế đối với giá chuyển nhượng:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền
để các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh, mua, bán, chuyển nhượng bất động
sản hoặc có liên quan hiểu rõ quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ và những rủi ro phát
sinh nếu lập, ký kết hợp đồng, kê khai nghĩa vụ tài chính không trung thực với
thực tế phát sinh của hoạt động kinh doanh, mua, bán, chuyển nhượng bất động sản
cụ thể:
- Đối với người bán: Luật Quản lý thuế
quy định rõ việc người nộp thuế có nghĩa vụ khai thuế chính xác, trung thực, đầy
đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế... Nghĩa là, khi người bán cố tình
kê khai giá giao dịch trong hợp đồng chuyển nhượng không đúng với mua bán thực
tế để trốn thuế thì hành vi đó là vi phạm pháp luật. Tùy theo mức độ vi phạm mà
khi bị cơ quan chức năng phát hiện có thể sẽ tiến hành truy thu, xử phạt hành
chính, thậm chí xử lý hình sự về tội trốn thuế theo quy định tại Điều 200 Bộ luật
Hình sự năm 2015 với mức hình phạt tù cao nhất lên đến 7 năm. Mặt khác, có rủi
ro rất cao khi có phát sinh tranh chấp đối với hợp đồng chuyển nhượng đã ký kết
giữa người mua và người bán;
- Đối với người mua: Nếu có tranh chấp
hợp đồng mua bán nhà đất, khi phát hiện người dân kê khai vào hợp đồng mua bán
công chứng với giá thấp hơn thực tế thanh toán, hợp đồng này sẽ được cho là vô
hiệu do giả tạo, che giấu giá trị chuyển nhượng thực tế (theo Điều 124 Bộ luật
Dân sự 2015 về Giao dịch dân sự vô hiệu do giả tạo). Thực tế người mua đã trả
cho người bán số tiền lớn hơn nhiều lần so với số tiền ghi trên hợp đồng. Nhưng
khi có tranh chấp phải kiện ra tòa thì tòa án sẽ căn cứ hợp đồng để phân xử. Nếu
xảy ra trường hợp tòa án tuyên hợp đồng vô hiệu thì phần hoàn trả vật chất giữa
hai bên sẽ căn cứ giá trị trên hợp đồng, lúc đó thiệt hại sẽ thuộc về bên mua.
Khi nhà nước xây dựng cơ sở dữ liệu thuế, người dân mua bất động sản khai giá
ban đầu bao nhiêu thì lần sau cơ quan thuế lấy giá đã khai lần trước làm giá vốn,
người bán chỉ chứng minh chi phí khác thì lúc này chênh lệch giữa giá bán, mua
rất lớn;
- Đối với tổ chức công chứng: Công chứng
viên bị liên đới trách nhiệm. Theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 7 Luật
Công chứng hiện hành về hành vi bị cấm đối với công chứng viên: Thực hiện công
chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản
dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người
tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối
khác.
b) Thực hiện xây dựng giá đất và hệ số
điều chỉnh giá đất hàng năm phải phù hợp, đúng với giá thực tế giao dịch trên
thị trường, đây là giải pháp trọng tâm quan trọng để giải quyết được “nút thắt”
trong việc quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản
và là một trong những yếu tố quyết định sự thành công của Đề án. Trường hợp giá
đất được xây dựng sát, đúng với giá thị trường thì hành vi trốn thuế thông qua
hình thức ghi giá trên hợp đồng công chứng thấp hơn giá giao dịch thực tế sẽ được
khắc phục. Do vậy, trách nhiệm của các sở, ngành và các địa phương có liên quan
đến công tác xây dựng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm cần được tăng
cường để thực hiện tốt nhiệm vụ này.
c) Thực hiện xác định giá chuyển nhượng
bất động sản để tính thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị
gia tăng và lệ phí trước bạ là giá được ghi trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường
hợp giá chuyển nhượng thấp hơn giá giao dịch thực tế trên thị trường, cơ quan
thuế thực hiện thu thập thông tin yêu cầu người nộp thuế giải trình để kê khai
điều chỉnh bổ sung hoặc ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Cơ sở
để ấn định thuế là dữ liệu giá giao dịch trên thị trường tại địa phương, bảng
giá và hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở dữ liệu
về giá tính thuế thông qua việc thu thập giá giao dịch thực tế tại các sàn phân
phối bất động sản của chủ dự án đang bán ra, giá giao dịch bất động sản tương tự
tại sàn giao dịch nơi có sản phẩm của chủ dự án được chuyển nhượng...; đồng thời,
so sánh đơn giá đất được cơ quan chức năng xác định tính tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng khi thu hồi đất và tài sản trên đất.
đ) Đối với Tổ chức hành nghề công chứng
thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn khách hàng kê khai trung thực giá trị giao dịch
trên hợp đồng mua bán. Mặt khác, phải chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định
của Pháp luật đối với hành vi tư vấn khách hàng kê khai không trung thực để làm
giảm nghĩa vụ tài chính phải nộp đối với ngân sách Nhà nước.
e) Định kỳ hàng tháng các địa phương
tổng hợp các trường hợp giá giao dịch thành công chênh lệch lớn so với giá quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh để làm cơ sở xác định giá chuyển nhượng cho thời
gian tới.
g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, điều tra, xác minh giá chuyển nhượng bất động sản, nhất là những hồ sơ đã
được cơ quan thuế xác định nghi ngờ có rủi ro cao về thuế.
h) Xác định rõ doanh thu chịu thuế
giá tính thuế giá trị gia tăng; thu nhập từ hoạt động kinh doanh chuyển nhượng
quyền sử dụng đất đảm bảo đúng quy định tại khoản 10 Điều 7 Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị
gia tăng; khoản 2 Điều 16 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của
Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
i) Trong quá trình xử lý hồ sơ của
người nộp thuế Cơ quan thuế thực hiện rà soát, kiểm tra, đối chiếu nếu phát hiện
giá giao dịch theo hợp đồng công chứng thấp hơn so với giá trị bình quân giao dịch
trong khu vực tại thời điểm chuyển nhượng của các thửa đất gần kề thì phải yêu
cầu người nộp thuế giải trình, kê khai điều chỉnh bổ sung hoặc lập hồ sơ để
chuyển cơ quan có thẩm quyền phối hợp điều tra, kiểm tra, xác minh, xử lý theo
quy định của Pháp luật.
4.2. Nhóm giải pháp chống thất thuế đối
với đối tượng kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền,
triển khai kịp thời các chính sách pháp luật về thuế đến người nộp thuế.
b) Đẩy mạnh công tác trao đổi, phối hợp
cung cấp thông tin giữa các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương với cơ
quan thuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính, hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân
sách Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; rà soát
việc kê khai, lập bộ đất phi nông nghiệp khi phát sinh người sử dụng đất mới.
c) Trong quá trình xử lý hồ sơ liên
quan đến việc chuyển nhượng bất động sản của các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt
việc rà soát, kiểm tra để kịp thời phát hiện các hồ sơ có dấu hiệu rủi ro để
yêu cầu người nộp thuế giải trình, kê khai điều chỉnh đảm bảo, đúng quy định của
Luật Quản lý thuế. Những trường hợp có rủi ro cao thì tổng hợp hồ sơ chuyển cơ
quan công an tiến hành điều tra, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật, để
răn đe đối với các hành vi trốn thuế trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng
bất động sản.
d) Thực hiện thu đúng, thu đủ các khoản
thuế, lệ phí phát sinh đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, bao gồm cả
trường hợp thực hiện chuyển nhượng bất động sản thông qua hợp đồng ủy quyền theo
quy định tại điểm e, g, Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày
15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá
nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị
định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thuế thu nhập cá nhân, quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 15 Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ đã quy định căn cứ ấn định thuế
trong trường hợp kê khai giá chuyển nhượng, mua bán nhà đất thấp hơn giá thị
trường.
4.3. Các giải pháp khác để chống thất
thu thuế đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản
a) Về công tác tuyên truyền: Tăng cường
triển khai hoạt động tuyên truyền chính sách pháp luật thuế, đặc biệt là nội
dung quy định về hành vi trốn thuế và xử lý vi phạm đối với hành vi trốn thuế
theo quy định của Luật Quản lý thuế, Bộ Luật Hình sự năm 2015 liên quan đến hoạt
động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản để người nộp thuế nhận thức rõ quyền
lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ trong việc khai đúng, khai đủ, nộp kịp thời vào ngân
sách nhà nước các khoản thuế, phí phát sinh trong lĩnh vực này; trong đó, cần tập
trung các nội dung sau:
- Tuyên truyền để người nộp thuế ý thức
được quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế;
các hành vi trốn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế, đó là: Người nộp thuế
có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế sau đây thì phải nộp đủ số tiền thuế theo quy định và bị phạt từ 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn: không nộp hồ
sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau chín mươi
ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy
định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 143 của Luật này; sử dụng chứng từ, tài liệu
không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được
hoàn...
- Tuyên truyền để người nộp thuế nhận
thức được hành vi trốn thuế ngoài việc bị truy thu và xử phạt bằng tiền còn có
thể bị phạt tù theo quy định của Bộ Luật Hình sự năm 2015; mặt khác có thể gặp
các rủi ro như: khi xảy ra tranh chấp, nếu có những chứng cứ chứng minh giao dịch
bất động sản đã công chứng là một giao dịch giả tạo để nhằm trốn tránh thực hiện
nghĩa vụ với bên thứ ba là Nhà nước (trốn thuế) thì giao dịch này có thể bị Tòa
án tuyên vô hiệu theo quy định tại Điều 124 Bộ Luật Dân sự 2015.
b) Thực hiện tốt công tác cung cấp
trao đổi thông tin địa chính: cần thường xuyên rà soát, kiểm tra cung cấp kịp
thời thông tin địa chính đảm bảo chính xác, các nội dung cung cấp trong hồ sơ
đúng với thực tế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người nộp thuế.
c) Thông qua việc thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn phát hiện những vấn đề quy định hiện hành chưa phù hợp để tổng hợp,
kiến nghị các Bộ, Ngành kịp thời sửa đổi, bổ sung để quản lý chặt chẽ hiệu quả
hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
d) Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý thu ngân sách nhà nước: ngành Tài nguyên và Môi
trường, ngành Thuế triển khai “Kết nối thông tin” thống nhất, đồng bộ từ tỉnh đến
huyện để thống nhất thực hiện như: phần mềm ứng dụng về quản lý đất đai; phân hệ
(chức năng) kết nối thông tin với cơ quan Thuế.
5. Nhiệm vụ thực
hiện của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
5.1. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm
trên địa bàn các huyện, thành phố trực thuộc tỉnh đảm bảo đúng thời gian quy định,
hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm phù hợp với giá thực tế trên thị trường.
b) Tham gia, phối hợp khi được cơ
quan Công an, cơ quan Thuế đề nghị trong việc điều tra, thanh tra, kiểm tra,
xác minh các tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về thuế đối với
hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
5.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan để đề xuất, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giá đất trên địa bàn đảm bảo kịp thời và
phù hợp với giá đất trên thị trường.
b) Phối hợp với cơ quan thuế trong việc
giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai và xác định thông tin địa chính có
liên quan đến đất đai theo đúng quy định của pháp luật; đồng thời, cung cấp kịp
thời thông tin về việc chuyển nhượng dự án bất động sản, việc đưa dự án vào
kinh doanh, việc đăng ký chuyển quyền sử dụng đất, chuyển
đổi mục đích sử dụng đất... để thực hiện nghĩa vụ tài
chính.
c) Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
tỉnh cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin địa chính cho cơ quan thuế
để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với các tổ chức, cá nhân khi thực
hiện chuyển nhượng bất động sản, chuyển mục đích sử dụng đất...; đồng thời, triển
khai vận hành phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý
chuyên ngành liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính về đất đai và đáp ứng
yêu cầu kết nối, trao đổi thông tin giữa 02 cơ quan.
d) Tham gia, phối hợp khi được cơ
quan Công an, cơ quan Thuế đề nghị trong việc, điều tra, thanh tra, kiểm tra,
xác minh các tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về thuế đối với hoạt động kinh
doanh, chuyển nhượng bất động sản.
5.3. Công an tỉnh:
a) Chủ động phối hợp với các Sở,
ngành trong công tác điều tra, xác minh, xử lý nghiêm đúng quy định của pháp luật
các tổ chức, cá nhân có các hành vi vi phạm pháp luật thuế liên quan đến hoạt động
kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản. Tập trung cho công tác điều tra, xác
minh, xử lý các tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về thuế đối với hoạt động kinh
doanh, chuyển nhượng bất động sản do cơ quan Thuế chuyển đến.
b) Chỉ đạo các đơn vị nghiệp vụ, Công
an các huyện, thành phố phối hợp với các phòng, ban chức năng điều tra, xác
minh xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động
sản.
5.4. Sở Xây dựng:
a) Định kỳ hàng tháng cung cấp cho cơ
quan thuế các thông tin về Giấy phép xây dựng các công trình căn hộ, khách sạn,
biệt thự, resort để chống thất thu thuế trong hoạt động mua bán, chuyển nhượng
và cho thuê căn hộ, khách sạn, biệt thự, resort trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành giá tối thiểu nhà, công trình kiến trúc để tính lệ phí trước bạ, thuế thu
nhập cá nhân.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra nhằm chấn chỉnh, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực
kinh doanh bất động sản, nhằm đảm bảo
thị trường bất động sản phát triển ổn định, bền vững.
d) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
kiểm tra tiến độ thực hiện của dự án, điều kiện chuyển nhượng dự án, tham mưu đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các dự án phát triển nhà ở, dự án khu dân cư được
chuyển quyền sử dụng đất sau khi đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
e) Tham gia, phối hợp khi được cơ
quan Công an, cơ quan Thuế đề nghị trong việc, điều tra, thanh tra, kiểm tra,
xác minh các tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về thuế đối với hoạt động kinh
doanh, chuyển nhượng bất động sản.
5.5. Sở Tư pháp:
a) Rà soát, kiểm tra việc bảo đảm
tiêu chuẩn hành nghề công chứng viên của các Tổ chức hành nghề công chứng; tăng
cường kiểm tra, thanh tra hoạt động của các Tổ chức hành nghề công chứng liên
quan đến hoạt động chứng nhận chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh; đồng
thời, có biện pháp chấn chỉnh, xử lý nghiêm, kịp thời theo thẩm quyền khi các Tổ
chức hành nghề công chứng vi phạm các quy định của pháp luật về hoạt động công
chứng, góp phần chống thất thu ngân sách nhà nước.
b) Chỉ đạo tổ chức hành nghề công chứng
hàng tháng có trách nhiệm cung cấp kịp thời cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
danh sách tổ chức, cá nhân có hợp đồng mua bán, chuyển nhượng bất động sản, cho
thuê nhà, cho thuê mặt bằng.
c) Tham gia, phối hợp khi được cơ
quan Công an, cơ quan Thuế đề nghị trong việc, điều tra, thanh tra, kiểm tra, xác
minh các tổ chức, cá nhân có rủi ro cao về thuế đối với hoạt động kinh doanh,
chuyển nhượng bất động sản.
5.6. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Lâm Đồng:
a) Chỉ đạo các Chi nhánh Ngân hàng
thương mại trên địa bàn đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền mặt, tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho tổ chức, cá nhân nộp thuế, phí và các khoản thu khác
vào ngân sách nhà nước được quy định tại Quyết định số 2545/QĐ-TTg ngày
30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày
26/05/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai các giải pháp
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam.
b) Chỉ đạo các ngân hàng thương mại
trên địa bàn phối hợp với cơ quan thuế trong việc cung cấp thông tin liên quan
đến người nộp thuế, các bên liên quan đến người nộp thuế, các bên liên quan đến
hoạt động giao dịch chuyển nhượng bất động sản để phục vụ cho công tác quản lý
thuế theo quy định tại Nghị định 117/2018/NĐ-CP ngày 11/9/2018 của Chính phủ về
việc giữ bí mật cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, Chi nhánh
ngân hàng nước ngoài.
5.7. Cơ quan thuế:
a) Tổ chức tuyên truyền rộng rãi và
hiệu quả trong nhân dân về chính sách pháp luật thuế và nội dung Đề án để người
dân, doanh nghiệp hiểu, đồng thuận và thực hiện tốt chính sách pháp luật thuế đối
với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
b) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát tình hình kê khai, nộp thuế của người nộp thuế có phát sinh hoạt
động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản, đảm bảo việc kê khai số thuế phải
nộp phù hợp với thực tế phát sinh. Thực hiện kiểm tra tại cơ quan thuế hoặc tại
trụ sở người nộp thuế đối với các trường hợp giao dịch bất động sản đáng ngờ,
có giá trị giao dịch lớn, có dấu hiệu rủi ro cao về thuế thông qua việc thực hiện
các nghiệp vụ để xác minh giá chuyển nhượng, trọng tâm là xác minh, yêu cầu người
nộp thuế giải trình về các giao dịch tại ngân hàng có liên quan đến hoạt động
giao dịch, chuyển nhượng bất động sản; xác minh thông tin giao dịch của các lô
đất tương tự; đối với những hồ sơ phát hiện có rủi ro cao về thuế đã yêu cầu
người nộp thuế giải trình, kê khai điều chỉnh, bổ sung trường hợp người nộp thuế
không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng thì tổng hợp chuyển cơ quan có thẩm
quyền, phối hợp điều tra, xác minh xử lý theo quy định của Pháp luật
c) Xây dựng, triển khai thực hiện kế
hoạch thanh tra, kiểm tra thuế đối với các Tổ chức hành nghề công chứng trên địa
bàn, trên cơ sở đó tập trung khai thác thông tin, hồ sơ, tài liệu làm căn cứ để
xác định nghĩa vụ thuế của các Tổ chức hành nghề công chứng, của các bên giao dịch
bất động sản thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng bất động sản.
d) Chi cục Thuế thường xuyên phối hợp
với các phòng ban chức năng, Công an các huyện, thành phố để triển khai thực hiện
xác minh, xử lý đối với các giao dịch bất động sản đáng ngờ, có giá trị giao dịch
lớn, có dấu hiệu rủi ro cao về thuế; trong đó, chú trọng xác minh các giao dịch
tại các ngân hàng có liên quan đến hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động
sản; xác minh thông tin giao dịch của các lô đất tương tự; đối chiếu thông tin
khảo sát của các Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với các lô đất lân cận,
cùng tuyến đường để xem xét, xử lý, ấn định thuế theo quy định.
e) Tăng cường công tác trao đổi thông
tin với cơ quan Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai về thửa đất,
vị trí, diện tích, tuyến đường, nguồn gốc đất, tài sản trên đất, thông tin thửa
đất duy nhất... để xác định đầy đủ nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, tài sản trên đất.
g) Phối hợp với cơ quan Công an quản
lý địa bàn, ban quản lý chung cư lập danh sách các cá nhân, tổ chức cho thuê
nhà, cho thuê mặt bằng kinh doanh, cho thuê căn hộ để rà soát hồ sơ đăng ký thuế,
kê khai thuế. Bên cạnh đó thông qua công tác thanh tra, kiểm tra, rà soát hồ sơ
kê khai thuế đối chiếu chi phí thuê của các tổ chức, doanh nghiệp với việc kê
khai cho thuê nhà, thuê mặt bằng để phát hiện các tổ chức, cá nhân không kê
khai thuế hoặc có kê khai nhưng thấp hơn chi phí mà tổ chức, doanh nghiệp đang
hạch toán vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế. Tiến hành thu thập thông
tin, rà soát các cơ sở dữ liệu, xác minh trực tiếp tại các địa chỉ nhà cho thuê
đang đăng ký qua website để xác minh doanh thu, đôn đốc kê khai, nộp thuế theo
quy định.
h) Xác định giá tính thuế thu nhập cá
nhân, thu nhập doanh nghiệp, thuế GTGT, lệ phí trước bạ phù hợp với giá thực tế
giao dịch chuyển nhượng bất động sản; thực hiện thu đúng, thu đủ các khoản thuế,
phí đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo đúng
quy định về thứ tự thanh toán nợ thuế tại Điều 57 Luật Quản lý thuế.
i) Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ
sung các nội dung quy định, hướng dẫn tại các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật
có liên quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản
nhưng còn kẽ hở, hạn chế, chưa phù hợp với thực tiễn..., như: Luật Thuế thu nhập
cá nhân (TNCN), Luật Phí và lệ phí,... kiến nghị Bộ Tài chính đưa vào văn bản
hướng dẫn các Luật thuế có liên quan quy định thanh toán không dùng tiền mặt đối
với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, thực hiện tốt chủ trương của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thanh toán không dùng
tiền mặt, góp phần ngăn ngừa hành vi trốn thuế đối với hoạt
động chuyển nhượng bất động sản.
5.8. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Triển khai đến các cơ quan thông tấn,
báo chí trên địa bàn đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp
luật, đặc biệt là nội dung quy định về hành vi trốn thuế và xử lý vi phạm đối với
hành vi trốn thuế trong pháp luật hình sự và chính sách thuế liên quan đến hoạt
động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản và nội dung Đề án này để các đơn vị,
địa phương, người nộp thuế được biết, thực hiện.
b) Phối hợp với lực lượng chức năng
thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng những tổ chức, cá nhân vi phạm
các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản
mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền qua thanh tra, kiểm tra phát hiện xử lý.
5.9. Kho bạc Nhà nước phối hợp chặt chẽ
với cơ quan thuế trong công tác thu ngân sách trên địa bàn theo đúng quy định;
phối hợp với các ngân hàng thương mại được Kho bạc ủy nhiệm thu ngân sách nhà
nước tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân nộp thuế, phí và các khoản
thu khác vào ngân sách nhà nước.
5.10. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
a) Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan tổ chức rà soát giá đất giao dịch trên địa bàn để bổ sung, điều chỉnh Bảng
giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc xây dựng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất phù hợp với thị trường,
nhằm đảm bảo thống nhất giữa việc thu tiền sử dụng đất, các khoản thuế, phí
liên quan đến chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất và kinh phí Nhà nước đền
bù cho tổ chức, cá nhân khi thu hồi đất, nhằm khắc phục tình trạng thất thu
ngân sách nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản.
b) Chỉ đạo cơ quan Công an thường
xuyên phối hợp tổ chức xác minh, điều tra các trường hợp giá giao dịch trên hợp
đồng chuyển nhượng thấp hơn giá giao dịch thực tế trên thị trường.
c) Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi
trường chủ trì phối hợp với các xã, phường, thị trấn và
các phòng ban liên quan thực hiện thu thập, rà soát xác định giá giao dịch thực
tế trên thị trường, định kỳ tổng hợp cung cấp thông tin cho cơ quan thuế để thực
hiện công tác quản lý thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản và cung
cấp cho cơ quan tài chính khi thực hiện hoạt động đền bù
giải phóng mặt bằng; đồng thời, làm cơ sở để đề xuất Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh
bổ sung giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm.
d) Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi
trường, các phòng, ban chức năng của địa phương và Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn rà soát đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền
sử dụng đất tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong việc mua bán, chuyển nhượng
bất động sản. Phối hợp kiểm tra, xử lý kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm
các quy định của Luật Đất đai và pháp luật có liên quan trong hoạt động kinh
doanh, chuyển nhượng bất động sản.
e) Chỉ đạo các phòng, ban chức năng của
các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phối hợp với Chi
cục Thuế địa phương tổ chức thu thuế đối với hoạt động chuyển nhượng nhà, đất của
hộ gia đình cá nhân trên địa bàn; các trường hợp có tài sản trên đất nhưng
không đưa vào hợp đồng chuyển nhượng. Phối hợp kiểm tra, xác minh, đối chiếu
các trường hợp kê khai bất động sản chuyển nhượng là tài sản duy nhất để tránh
trường hợp lách luật nhằm trốn tránh nghĩa vụ thuế, gây thất thu cho ngân sách
nhà nước.
g) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn chỉ đạo các thôn, tổ dân phố thường xuyên rà soát các tổ chức,
cá nhân có giao dịch mua, bán chuyển nhượng bất động sản không làm thủ tục chuyển
nhượng để hướng dẫn, vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục chuyển
nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật và thực hiện nghĩa vụ tài chính
với Nhà nước.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với
ngành Thuế
1.1. Chủ trì, phối hợp với các Sở:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp,
Thông tin Truyền thông, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Lâm Đồng,
Kho bạc Nhà nước tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực
hiện Đề án.
1.2. Hàng năm, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức sơ kết đánh giá kết quả thực hiện của năm trước; đề xuất khen
thưởng đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt chính sách thuế trên địa bàn,
công chức ngành Thuế và các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố đạt thành tích tốt trong công tác triển khai thực hiện Đề án; xử lý
các tập thể, cá nhân có liên chậm triển khai các giải pháp quản lý thuế đối với
hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh.
1.3. Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả
thực hiện những nội dung thực hiện được và chưa được; những tồn tại, khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện, tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo giải quyết hoặc sửa đổi, bổ sung Đề án đảm
bảo theo quy định của pháp luật hiện hành và phù hợp với
thực tiễn hoạt động kinh tế phát sinh trong đời sống xã hội và thực tiễn quản lý nhà nước tại địa phương.
2. Các sở,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban,
ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan thực hiện tốt
chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành, thường xuyên giám sát hoạt động kinh
doanh, chuyển nhượng bất động sản; kịp thời cung cấp thông tin cho cơ quan thuế
những trường hợp có dấu hiệu dẫn đến thất thu thuế. Tích cực phối hợp với cơ
quan thuế trong việc đôn đốc thực hiện nghĩa vụ thuế của các tổ chức, cá nhân;
giải quyết khó khăn vướng mắc để tạo điều kiện cho người nộp thuế thực hiện
nghĩa vụ thuế.
3. Văn phòng
Đăng ký đất đai
3.1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính
xác thông tin địa chính cho cơ quan thuế để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài
chính đối với các tổ chức, cá nhân khi thực hiện chuyển nhượng bất động sản,
chuyển mục đích sử dụng đất.
3.2. Tạm dừng thực hiện thủ tục hành
chính đối với các hồ sơ chuyển nhượng bất động sản khi nhận được đề nghị của cơ
quan thuế trong trường hợp người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính
theo thứ tự thanh toán tiền thuế hoặc cơ quan thuế đang thực hiện xác minh việc
kê khai, tính thuế, lệ phí,... đối với các giao dịch chuyển nhượng bất động sản
có dấu hiệu khai giá chuyển nhượng thấp hơn giá thực tế theo quy định của Luật
Quản lý thuế.
3.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin để kết nối, trao đổi dữ liệu điện tử với cơ quan thuế trong quá trình
giải quyết thủ tục hành chính, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hoạt động
chuyển nhượng bất động sản...
4. Trách nhiệm
của Tổ chức hành nghề công chứng
4.1. Thực hiện nghiêm nguyên tắc hành
nghề công chứng quy định tại Luật công chứng: tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật;
khách quan, trung thực; tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng; chịu
trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng.
4.2. Tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức,
cá nhân yêu cầu công chứng chấp hành các quy định của pháp luật về thuế liên
quan đến hoạt động chuyển nhượng bất động sản; từ chối công chứng các hợp đồng,
giao dịch bất động sản vi phạm pháp luật.
4.3. Định kỳ hàng tháng, cung cấp cho
cơ quan thuế trên địa bàn thông tin về các hợp đồng ủy quyền nhưng người được ủy
quyền có quyền định đoạt, chuyển nhượng bất động sản (thực chất là hợp đồng
chuyển nhượng bất động sản) để phối hợp, quản lý thuế theo đúng quy định và
danh sách tổ chức, cá nhân có hợp đồng mua bán, cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng,
cho thuê khách sạn theo từng địa bàn chuyển cơ quan thuế tiến hành đôn đốc các
tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế và nộp thuế.
5. Trách nhiệm
của người nộp thuế
5.1. Khai thuế chính xác, trung thực,
đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
5.2. Thực hiện việc khai thuế, phí; nộp
thuế, phí, cung cấp chứng từ nộp thuế, phí cho cơ quan cấp phép đầu tư, văn
phòng đăng ký đất đai đối với các trường hợp chuyển nhượng bất động sản, vốn, dự
án thuộc trường hợp phải khai thuế từng lần phát sinh để hoàn thành việc cấp giấy
chứng nhận, giấy phép đầu tư, đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của Luật Đất
đai, Luật Doanh nghiệp và Luật Quản lý thuế.
5.3. Nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm. Trường hợp người nộp thuế vừa có số
tiền thuế nợ, tiền thuế truy thu, tiền thuế phát sinh, tiền chậm nộp, tiền phạt
thì việc thanh toán được thực hiện theo thứ tự sau đây: tiền thuế nợ, tiền thuế
truy thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh, tiền phạt.
5.4. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp
thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, bao gồm cả
thông tin về giá trị đầu tư; số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản được mở
tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải trình việc tính thuế,
khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.
5.5. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa
vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp
luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về
thuế sai quy định và các quy định khác của Luật Quản lý thuế.
6. Kinh phí thực
hiện Đề án: Kinh phí khoán
chi của ngành Thuế và kinh phí hỗ trợ của địa phương (Ủy ban nhân dân tỉnh, các
huyện, thành phố).
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT
ĐỘNG SẢN
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Tên Doanh nghiệp
|
Mã số thuế
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
Cộng
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
Cộng
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
Cộng
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
Cộng
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
Cộng
|
I
|
Di Linh
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
11
|
11
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Công ty
TNHH BĐS Thanh Bình Di Linh
|
5801319799
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
11
|
11
|
|
|
0
|
2
|
Công ty CP
Di Linh Groud
|
5801408375
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Lâm Hà
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
0
|
30
|
1
|
Công ty
TNHH Cafe Địa ốc Bảo Anh
|
5801324774
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Công ty
TNHH An Thịnh Lâm Đồng
|
5801374694
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
30
|
0
|
30
|
3
|
Công ty TNHH MTV
Kiên Tuấn Lâm Hà
|
5801380680
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Công ty TNHH
TKN
|
5801385960
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Công ty
TNHH DV BĐS An Phát
|
5801392118
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Bảo Lâm
|
|
0
|
0
|
0
|
65
|
50
|
115
|
70
|
14
|
84
|
47
|
20
|
67
|
83
|
0
|
83
|
1
|
Cty TNHH
BĐS Thanh Bình BLâm
|
5801318650
|
0
|
0
|
0
|
65
|
50
|
115
|
70
|
14
|
84
|
47
|
20
|
67
|
83
|
|
83
|
IV
|
Phòng TTKT 1
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1418
|
2638
|
4056
|
4355
|
2274
|
6629
|
1
|
Công ty CP
BĐS Triệu Gia Khánh
|
5801355395
|
0
|
0
|
0
|
0j
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
2
|
Cty TNHH ĐT
& TM BĐS Vạn Tâm
|
5801288300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
3
|
Công ty CP
ĐT&PT Hạ tầng Nam Hà Nội
|
0103036819
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1418
|
2638
|
4056
|
4355
|
2274
|
6629
|
V
|
Bảo Lộc
|
|
235
|
76
|
311
|
437
|
30
|
467
|
5
|
0
|
5
|
4116
|
570
|
4686
|
5940
|
14751
|
20691
|
1
|
Công ty TNHH
TM Minh Vĩnh Khang
|
0304076096
|
235
|
76
|
311
|
437
|
30
|
467
|
5
|
|
5
|
|
|
0
|
|
|
0
|
2
|
Cty CP DĐT
PT Đông Đô
|
0104620512
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
101
|
101
|
95
|
10
|
105
|
3
|
Cty TNHH
XD&TM 12
|
0301522507
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
2060
|
1257
|
3317
|
4
|
Công ty cổ
phần Licogi 16
|
0302310209
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
131
|
|
131
|
1825
|
10100
|
11925
|
5
|
Công ty
TNHH MTV Blue exchange
|
0302567652
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
72
|
828
|
900
|
6
|
Công ty cổ
phần ĐT Eras Holdings
|
0313033405
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
380
|
392
|
630
|
2520
|
3150
|
7
|
Công ty
TNHH TV-TK& XD Trường Bình
|
5801045530
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3973
|
89
|
4.062
|
1258
|
36
|
1294
|
VI
|
Phòng TTKT 2
|
|
20.037
|
12.192
|
32.229
|
20.890
|
10.498
|
31.388
|
8.500
|
9.145
|
17.645
|
13.279
|
20.004
|
33.283
|
1.267
|
16.408
|
17.675
|
1
|
Cty CP Bất
Động sản Hưng Thịnh ĐL
|
5800880352
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
15
|
15
|
|
30
|
30
|
327
|
86
|
413
|
2
|
Cty TNHH DV
KD Nhà & DL Gia Phúc Thịnh
|
0304087771
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
3
|
Công ty
TNHH BĐS Kim Thành Phát
|
5801316847
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
4
|
Cty TNHH
BĐS Gold Dream
|
5801296083
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
5
|
CN Công ty
TNHH ĐT KD BĐS Phú Thịnh
|
3400829252-002
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
6
|
Công ty
TNHH BĐS Tòan Cầu
|
5801286293
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
7
|
Công ty CP
Đầu tư Keiretsu
|
5801299609
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
8
|
Cty CP Địa Ốc
Trung Nam Đà Lạt
|
5800535797
|
18.795
|
5.158
|
23.953
|
17.239
|
5.554
|
22.793
|
2.052
|
6.886
|
8.938
|
1.499
|
9.687
|
11.186
|
|
12.300
|
12.300
|
9
|
Công ty
TNHH BĐS Hùng Thịnh Đà Lạt
|
5801363639
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
10
|
Công ty
TNHH BĐS Đà Lạt HighLand
|
5801366894
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
11
|
Công ty
TNHH CP TMXD LTT
|
5801367094
|
|
|
0
|
|
|
0
|
26
|
|
26
|
39
|
|
39
|
4
|
|
4
|
12
|
Công ty
TNHH MTV Địa ốc Kim Thi Lâm Đồng
|
5801364470
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
13
|
Công ty
TNHH Bất động sản Trí Thịnh
|
5801347482
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
14
|
Công ty CP
ĐT&PT Ngân hàng ý tưởng Liên Minh
|
5801377790
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
15
|
Công ty
TNHH Thiên Nguyên Đà Lạt
|
5801378120
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
16
|
Công ty CP
Dược Việt Y
|
5801383762
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
17
|
Công ty TNHH PGH
Đà Lạt
|
5801384068
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
18
|
Công ty
TNHH VIGARD
|
5801384646
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
19
|
Công ty
TNHH BĐS Huyền Trâm Đà Lạt
|
5801385424
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
20
|
Công ty Cổ
phần 6789
|
5801385544
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
21
|
Công ty CP
ĐTTM TH DreamValley Đà Lạt
|
5801386900
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
22
|
Công ty
TNHH BĐS Thiên Phúc Đà Lạt
|
5801386354
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
23
|
Công ty
TNHH KD Thịnh Phát LAND
|
5801388143
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
24
|
Công ty
TNHH BĐS Hà Tuấn Dũng
|
5801392326
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
25
|
Công ty CP
KD BĐS Xuân Trường
|
5801391322
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
26
|
Công ty
TNHH Đầu tư Kiến Land
|
5801388785
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
27
|
Công ty
TNHH BĐS Fantasyland
|
5801399868
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
28
|
Công ty CP
ĐT Du Lịch Thiên Long
|
5801399988
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
29
|
Công ty CP
đầu tư KingCrown Đà lạt
|
5801400672
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
30
|
Công ty
TNHH MTV Đầu tư HYATT
|
5801401940
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
31
|
Công ty
TNHH Bất động sản Tâm An
|
5801402084
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
32
|
Công ty CP
Đầu tư Khải Minh Land
|
5801398857
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
32
|
Công ty Cổ
Phần Đầu Tư Phong Vân
|
5800670940
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
353
|
|
353
|
|
|
0
|
33
|
Công ty CP
ĐTTMDV Thung Lũng Golf
|
5801336113
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
5
|
5
|
|
|
0
|
|
|
0
|
34
|
Công ty TP
Đầu tư - XD - TM Đà Lạt Land
|
5801336402
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
35
|
CTy CP DL
Thành Thành Công Lâm Đồng
|
5800396328
|
1.239
|
3.737
|
4.976
|
3.646
|
3.102
|
6.748
|
6.386
|
1.753
|
8.139
|
5.956
|
6.609
|
12.565
|
|
|
-
|
36
|
Công ty CP
Thắng Đat
|
5800292777
|
3
|
6
|
9
|
5
|
11
|
16
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
-
|
37
|
Công ty CP
Lâm Công Nghiệp Lâm Đồng
|
5800000135
|
|
1.156
|
1.156
|
|
1.737
|
1.737
|
|
|
-
|
1.109
|
|
1.109
|
|
|
-
|
38
|
Công TY CP
Phần Địa Ốc Đà Lạt
|
5800000142
|
|
389
|
389
|
|
|
-
|
|
|
-
|
1.141
|
|
1.141
|
936
|
|
936
|
39
|
Công Ty CP
Nông Sản Thực Phẩm Lâm Đồng
|
5800000819
|
|
1.746
|
1.746
|
|
|
-
|
|
|
.
|
|
|
-
|
|
|
-
|
40
|
Doanh Nghiệp
Tư Nhân Tùng Lâm
|
5800076409
|
|
|
-
|
|
47
|
47
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
-
|
41
|
Công tv
TNHH MTV Xổ số Kiến Thiết Lâm Đồng
|
5800000230
|
|
|
-
|
|
47
|
47
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
-
|
42
|
Công ty CP
ĐT&XD Thủy lợi Lâm Đồng
|
5800000424
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
450
|
450
|
3.182
|
3.678
|
6.860
|
|
|
-
|
43
|
Công ty
TNHH An Phú House
|
5801354419
|
|
|
-
|
|
|
-
|
36
|
36
|
72
|
|
|
-
|
|
|
-
|
44
|
Công tv TNHH
Lâm Phần
|
5800913939
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
50
|
45
|
Công ty CP
Dược Lâm Đồng
|
5800000047
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.972
|
3.972
|
VII
|
Đức Trọng
|
|
33
|
2
|
35
|
35
|
0
|
35
|
20
|
1
|
21
|
54
|
0
|
54
|
58
|
0
|
58
|
1
|
Cty TNHH
BĐS Nhi Long
|
5801373612
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
2
|
Cty BĐS Anh
Vinh
|
5801286624
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
25
|
|
25
|
18
|
|
18
|
3
|
Cty TNHH
BĐS Trí Đạt
|
5800981368
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
4
|
Ctv TNHH
BDĐS Khang Điền
|
5801020374
|
4,7
|
|
4,7
|
4,1
|
|
4,1
|
12
|
|
12
|
6
|
|
6
|
6
|
|
6
|
5
|
Cty TNHH
Đa Phương
|
5800944581
|
28
|
1,8
|
29,8
|
31,3
|
|
31.3
|
8,4
|
0,6
|
9
|
23
|
|
23
|
34
|
|
34
|
VIII
|
Phòng TT-KT 3
|
|
0
|
0
|
0
|
55
|
0
|
55
|
758
|
82
|
840
|
77
|
0
|
77
|
959
|
1.941
|
2.900
|
1
|
CTy TNHH Bất
Động Sản Mãi Thành
|
5800776150
|
0
|
0
|
0
|
55
|
0
|
55
|
758
|
82
|
840
|
77
|
|
77
|
|
391
|
391
|
2
|
NHTM CP ĐT
& PT Việt Nam
|
0100150619-094
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
562
|
562
|
3
|
Công ty CP
Xây dựng số 1 Lâm Đồng
|
5800000505
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
959
|
615
|
1574
|
4
|
Công ty
TNHH Tâm Châu
|
5800234888
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
373
|
373
|
IX
|
Đà Lạt
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
556
|
562
|
9686
|
3233
|
12919
|
1
|
Công ty CP Thái
Bình Dương
|
0302002109
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
35
|
49
|
84
|
2
|
Công ty Cp
XNK Quận 1
|
0302555914
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
1477
|
1477
|
3
|
Công ty
TNHH Đầu tư Ngọc Bích
|
0310229086
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
7
|
73
|
80
|
4
|
Công ty
TNHH DVTM Lệ Đinh
|
0312156429
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
53
|
25
|
78
|
5
|
Công ty CP
TM-DV Nam Phong
|
0316458011
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
2
|
22
|
24
|
6
|
Công ty
TNHH Đêm Vàng
|
5800502921
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
556
|
556
|
|
540
|
540
|
7
|
Công ty CP
ĐT Công nghệ Tuổi trẻ
|
5800566530
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
3599
|
522
|
4121
|
8
|
Công ty
TNHH Sinh Tiến
|
5800989409
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
6
|
169
|
12
|
181
|
9
|
Công ty
TNHH Kim Phương Hoa
|
5801059357
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
5653
|
330
|
5983
|
10
|
Công ty CP
Gold Dream
|
5801290437
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
168
|
183
|
351
|
X
|
Lạc Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1224
|
1224
|
1
|
Công ty CP
XD TM Vạn Xuân
|
0309788996
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1224
|
1224
|
XI
|
Đạ Te'h
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2615
|
0
|
2615
|
1884
|
374
|
2258
|
1
|
Công ty
TNHH Nam Long
|
5800485345
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2615
|
|
2615
|
1884
|
374
|
2258
|
XII
|
Đa Huoai
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
152
|
0
|
152
|
235
|
932
|
1167
|
1
|
Công ty CP
DN trẻ Lâm Đồng
|
5800518128
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
56
|
56
|
2
|
Công ty
TNHH Phú Sơn
|
5800778782
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
152
|
|
152
|
235
|
876
|
1111
|
Cộng
|
20.305
|
12.270
|
32.575
|
21.482
|
10.578
|
32.060
|
9.413
|
9.242
|
18.655
|
21.764
|
23.799
|
45.563
|
24.497
|
41.137
|
65.634
|
PHỤ LỤC 2
SỒ HỒ SƠ TIỀN THUẾ TNCN, TRƯỚC BẠ KHI
CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN THU ĐƯỢC CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
ĐVT:
Triệu đồng
Năm
thu thuế TNCN
|
Số
hồ sơ
|
Số
tiền thuế TNCN
|
Số
tiền lệ phí trước bạ
|
Đà
Lạt
|
31.780
|
617.853
|
211.661
|
Năm 2016
|
3.028
|
47.671
|
11.040
|
Năm 2017
|
4.340
|
99.729
|
41.605
|
Năm 2018
|
8.645
|
140.383
|
48.236
|
Năm 2019
|
9.234
|
185.960
|
62.620
|
Năm 2020
|
6.533
|
144.110
|
48.160
|
Bảo
Lộc
|
44.974
|
225.976
|
71.831
|
Năm 2016
|
3.822
|
19.722
|
5.592
|
Năm 2017
|
6.202
|
37.675
|
11.915
|
Năm 2018
|
8.282
|
41.829
|
14.804
|
Năm 2019
|
13.988
|
60.810
|
20.130
|
Năm 2020
|
12.680
|
65.940
|
19.390
|
Bảo
Lâm
|
47.289
|
123.505
|
28.506
|
Năm 2016
|
5.708
|
10.185
|
2.546
|
Năm 2017
|
5.965
|
17.927
|
4.482
|
Năm 2018
|
6.460
|
15.913
|
3.978
|
Năm 2019
|
14.110
|
20.880
|
5.660
|
Năm 2020
|
15.046
|
58.600
|
11.840
|
Đơn
Dương
|
11.318
|
71.676
|
17.716
|
Năm 2016
|
2166
|
5.068
|
1.356
|
Năm 2017
|
2241
|
13.003
|
3.521
|
Năm 2018
|
1671
|
13.315
|
3.589
|
Năm 2019
|
1671
|
13.320
|
3.590
|
Năm 2020
|
3569
|
26.970
|
5.660
|
Đam
Rông
|
4.698
|
18.991
|
4.780
|
Năm 2016
|
492
|
1.753
|
351
|
Năm 2017
|
775
|
2.708
|
677
|
Năm 2018
|
811
|
3.490
|
872
|
Năm 2019
|
1266
|
4.470
|
1.240
|
Năm 2020
|
1354
|
6.570
|
1.640
|
Cát
Tiên
|
5.225
|
9.419
|
2.744
|
Năm 2016
|
575
|
1.123
|
344
|
Năm 2017
|
576
|
1.210
|
404
|
Năm 2018
|
879
|
1.486
|
426
|
Năm 2019
|
1312
|
2.330
|
630
|
Năm 2020
|
1883
|
3.270
|
940
|
Di
Linh
|
48.637
|
106.132
|
28.296
|
Năm 2016
|
2433
|
9.150
|
1.899
|
Năm 2017
|
3295
|
15.345
|
4.231
|
Năm 2018
|
3982
|
19.247
|
5.286
|
Năm 2019
|
19387
|
23.500
|
6.520
|
Năm 2020
|
19540
|
38.890
|
10.360
|
Lâm
Hà
|
13.531
|
96.661
|
42.130
|
Năm 2016
|
492
|
1.753
|
351
|
Năm 2017
|
775
|
2.708
|
677
|
Năm 2018
|
811
|
3.490
|
872
|
Năm 2019
|
4.518
|
42.070
|
25.930
|
Năm 2020
|
6.935
|
46.640
|
14.300
|
Đạ
Huoai
|
16.105
|
29.980
|
7.255
|
Năm 2016
|
1.224
|
1.729
|
432
|
Năm 2017
|
2.018
|
3.367
|
842
|
Năm 2018
|
2.766
|
5.244
|
1.311
|
Năm 2019
|
5.015
|
7.470
|
1.410
|
Năm 2020
|
5.082
|
12.170
|
3.260
|
Lạc
Dương
|
3.449
|
24.224
|
8.197
|
Năm 2016
|
511
|
2.440
|
621
|
Năm 2017
|
632
|
5.458
|
1.496
|
Năm 2018
|
759
|
5.496
|
2.020
|
Năm 2019
|
1.017
|
4.340
|
1.740
|
Năm 2020
|
530
|
6.490
|
2.320
|
Đức
Trọng
|
48.127
|
187.487
|
54.267
|
Năm 2016
|
5.122
|
18.308
|
5.003
|
Năm 2017
|
5.873
|
39.525
|
10.992
|
Năm 2018
|
7.156
|
44.454
|
13.002
|
Năm 2019
|
9.519
|
37.200
|
11.670
|
Năm 2020
|
20.457
|
48.000
|
13.600
|
Đạ
Tẻh
|
16.289
|
14.583
|
3.867
|
Năm 2016
|
1.906
|
970
|
354
|
Năm 2017
|
2.460
|
1.697
|
535
|
Năm 2018
|
2.756
|
1.836
|
518
|
Năm 2019
|
4.364
|
3.850
|
820
|
Năm 2020
|
4.803
|
6.230
|
1.640
|
TỔNG
CỘNG
|
291.422
|
1.526.487
|
481.251
|
PHỤ LỤC 3
THỐNG KÊ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Từ
01/01/2016 đến 31/12/2020)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
Hộ
|
Tiền
|
Hộ
|
Tiền
|
Hộ
|
Tiền
|
Hộ
|
Tiền
|
Hộ
|
Tiền
|
Hộ
|
Tiền
|
|
1
|
Đà Lạt
|
954
|
104.920,00
|
1336
|
153.917,00
|
1525
|
236.814,00
|
1946
|
487.322
|
1.763
|
649.140
|
7.524
|
1.632.113
|
|
2
|
Đức Trọng
|
1.165
|
50.064
|
1.866
|
82.839
|
2.026
|
94.590
|
2.969
|
199.957
|
3.398
|
274.608
|
11.424
|
702.058
|
|
3
|
Lâm Hà
|
546
|
8.162,00
|
755
|
27.660,00
|
990
|
38.949,00
|
1272
|
109.330
|
1.629
|
93.670
|
5 192
|
277.771
|
|
4
|
Đơn Dương
|
472
|
23 696,86
|
517
|
23.713,12
|
492
|
24.776,91
|
492
|
24.777
|
1.153
|
50.622
|
3.126
|
147.586
|
|
5
|
Đam Rông
|
153
|
3.519,00
|
293
|
7.237,00
|
388
|
11.694,00
|
408
|
13.646
|
384
|
13.107
|
1.626
|
49.203
|
|
6
|
Cát Tiên
|
171
|
6.973,00
|
113
|
5.193,00
|
111
|
3406,00
|
295
|
5.591
|
149
|
4.839
|
839
|
26.002
|
|
7
|
Di Linh
|
693
|
20.664,00
|
607
|
40.627,00
|
760
|
50.945,00
|
1701
|
58.011
|
1.426
|
88.835
|
5.187
|
259.082
|
|
8
|
Đạ Huoai
|
119
|
5.093,00
|
161
|
5.509,00
|
227
|
13.104,00
|
642
|
39.436
|
399
|
30.969
|
1.548
|
94.111
|
|
9
|
Bảo Lâm
|
617
|
14.370,00
|
663
|
16.382,00
|
884
|
21.784,00
|
1.014
|
45.984
|
1.621
|
94.121
|
4.799
|
192.641
|
|
10
|
Bảo Lộc
|
831
|
58.150
|
1.216
|
107.489
|
1.375
|
120.031
|
1.726
|
186.636
|
2.330
|
302.778
|
7.478
|
775.084
|
|
11
|
Lạc Dương
|
25
|
3.870
|
56
|
4.141
|
82
|
15.549
|
223
|
33.824
|
132
|
34.829
|
518
|
92.213
|
|
12
|
Đạ Tẻh
|
241
|
3.960
|
205
|
8.817
|
237
|
5.160
|
339
|
8.340
|
440
|
13.339
|
1.462
|
39.616
|
|
|
Tổng cộng
|
5.987
|
303.442
|
7.788
|
483.524
|
9.097
|
636.803
|
13.027
|
1.212.854
|
14.824
|
1.650.857
|
50.723
|
4.287.480
|
|
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT
THUÊ NĂM 2016
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Đơn vị chuyển nhượng
|
Đơn vị nhận chuyển nhượng
|
Giá trị chuyển nhượng
|
Thuế phải nộp
|
Thuế đã nộp
|
Ghi chú
|
Tên đơn vị
|
MST
|
Địa chỉ
|
Tên đơn vị
|
MST
|
Địa chỉ
|
GTGT
|
TNDN
|
GTGT
|
TNDN
|
1
|
DNTT Lâm
Viên
|
5800080927
|
Phúc Thọ
|
Cty TNHH ĐT SX PTNN Vineco
|
0106827752
|
Long Biên,
TP Hà Nội
|
16.500
|
172
|
57
|
172
|
57
|
|
2
|
Công ty
TNHH FUSHENG
|
5800001001
|
Thôn Phát
Chi - Trạm Hành - Đà Lạt
|
Công ty TNHH một thành viên Bò Sữa Việt Nam
|
5000268824
|
Số 10 Tân
Trào Phường Tân Phú Q7 Tp Hồ Chí Minh
|
250.000
|
2.470
|
3.439
|
2.470
|
3.439
|
|
3
|
Cty TNHH một
thành viên bò sữa TP HCM
|
300628250
|
Củ Chi TP
HCM
|
Cty TNHH đầu tư XSPT NN Vineco
|
106827752
|
Q.Long Biên Hà nội
|
59.246
|
1.184
|
7.028
|
1.184
|
7.028
|
|
4
|
Công ty TNHH
Tâm Châu
|
5800234888
|
Số 11 Kim Đồng,
p2, Bảo Lộc
|
|
|
|
6.000
|
|
6
|
|
6
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
5
|
Công ty
TNHH Tâm Châu
|
5800234888
|
Số 11 Kim Đồng,
p2, Bảo Lộc
|
|
|
|
6.000
|
|
6
|
|
6
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
6
|
Công ty
TNHH Tâm Châu
|
5800234888
|
Số 11 Kim Đồng,
p2, Bảo Lộc
|
|
|
|
300
|
|
1
|
|
1
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
7
|
Công ty
TNHH Tâm Châu
|
5800234888
|
Số 11 Kim Đồng,
p2, Bảo Lộc
|
|
|
|
300
|
|
1
|
|
1
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
8
|
Công ty CP
Dịch Vụ Thương mại Lâm Đồng
|
5800420228
|
Số 240, Trần
Phú, phường Lộc Sơn, TP Bảo Lộc
|
|
|
|
7.000
|
|
588
|
|
588
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
9
|
Công ty CP
Dịch Vụ Thương mại Lâm Đồng
|
5800420228
|
Số 240, Trần
Phú, phường Lộc Sơn, TP Bảo Lộc
|
|
|
|
2.800
|
|
25
|
|
25
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
Cộng
|
348.146
|
3.826
|
11.151
|
3.826
|
11.151
|
|
PHỤ LỤC 5
DANH SÁCH CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT
THUÊ NĂM 2017
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Đơn vị chuyển nhượng
|
Đơn vị nhận chuyển nhượng
|
Giá trị chuyển nhượng
|
Thuế phải nộp
|
Thuế đã nộp
|
Ghi chú
|
Tên đơn vị
|
MST
|
Địa chỉ
|
Tên đơn vị
|
MST
|
Địa chỉ
|
GTGT
|
TNDN
|
GTGT
|
TNDN
|
1
|
Cty CP Địa ốc
Trung Nam Đà Lạt
|
5800535797
|
11A Đinh
Tiên Hoàng, Phường 2, TP Đà Lạt
|
Công ty
CPĐT - TM - DV Thung Lũng Golf
|
5801336113
|
11A Đinh
Tiên Hoàng, Phường 2, TP Đà Lạt
|
75.966
|
448
|
306
|
448
|
306
|
|
2
|
Cty CP Địa ốc
Trung Nam Đà Lạt
|
5800535797
|
11A Đinh
Tiên Hoàng, Phường 2, TP Đà Lạt
|
Công ty TP
Đầu tư - XD - TM Đà Lạt Land
|
5801336402
|
49 Hoàng Diệu,
Phường 5, Đà Lạt
|
163.200
|
-
|
8.093
|
-
|
8.093
|
|
3
|
Công ty CP
Lâm Công Nghiệp
|
5800000135
|
51 Hùng
Vương F9 Đà Lạt Lâm Đồng
|
Cty TNHH
Thành Bưởi Đức Trọng
|
5801245931
|
501 QL20
Liên nghĩa Đức Trọng LĐ
|
9.090
|
909
|
1.737
|
909
|
1.737
|
|
4
|
Cty TNHH
Phan Nguyên Minh
|
5801052873
|
Hiệp Thạnh,
Đức Trọng, LĐ
|
Cty CP Ô Tô
Trường Hải
|
3600252847
|
Biên Hòa Đồng
Nai
|
11.379
|
1.137
|
-
|
1.137
|
-
|
|
5
|
Công ty CP
Du Lịch Bảo Lộc
|
5800000960
|
Số 795, Trần
Phú, Quốc Lộ 20, P Blao, TP Bảo Lộc
|
|
|
|
8.756
|
|
-
|
|
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
6
|
Công ty CP
Du Lịch Bảo Lộc
|
5800000960
|
Số 795, Trần
Phú, Quốc Lộ 20, P Blao, TP Bảo Lộc
|
Công ty CP
Saldals
|
5801323932
|
95B nguyễn
Văn Trỗi, P2, Bảo Lộc
|
500
|
|
-
|
|
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
7
|
Cty TNHH
Thái Hòa
|
5800968374
|
Khu 3B Hà
Giang- Phường 1- TP Bảo Lộc
|
|
|
|
477
|
8
|
8
|
8
|
8
|
Chuyển nhượng
dự án xe buýt
|
Cộng
|
269.368
|
2.502
|
10.144
|
2.502
|
10.144
|
|
PHỤ LỤC 6
DANH SÁCH CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT
THUÊ NĂM 2018
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Đơn vị chuyển nhượng
|
Đơn vị nhận chuyển nhượng
|
Giá trị chuyển nhượng
|
Thuế phải nộp
|
Thuế đã nộp
|
Ghi chú
|
Tên đơn vị
|
MST
|
Địa chỉ
|
Tên đơn vị
|
MST
|
Địa chỉ
|
GTGT
|
TNDN
|
GTGT
|
TNDN
|
1
|
Cty TNHH
Trường Oanh
|
5800540733
|
Đạ Đờn
|
Cty CP Mascopex
|
420023666
|
Nha Trang,
Khánh Hòa
|
13.200
|
363
|
0
|
363
|
0
|
|
2
|
DNTN Phương
Tím
|
5800916898
|
Mê Linh
|
Cty TNHH TM&DV Rồng Việt
|
2500272478
|
Phúc Yên,
Vĩnh Phúc
|
2.302
|
91
|
97
|
91
|
97
|
|
3
|
DNTND&R
|
5800430258
|
Tu Tra -
Đơn Dương, Lâm Đồng
|
Cty TNHH SXTMDV Vĩnh An Khánh
|
5801305806
|
Số 36-37 Lô
Thanh thanh, tổ 16, TT Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng
|
1.000
|
|
83
|
|
83
|
|
4
|
Công ty CP
chè Ngọc Bảo
|
5801278623
|
Khu phố 3 A
phường Lộc Sơn TP Bảo Lộc
|
Công ty TNHH Quyết Linh
|
5801285209
|
27 Huỳnh
Thúc Kháng Phường B'Lao TP Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng
|
5500
|
550
|
993
|
550
|
993
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất (đất thuế nhà nước) và tài sản trên đất.
|
5
|
Công ty CP
Dịch Vụ Thương mại Lâm Đồng
|
5800420228
|
Số 240, Trần
Phú, phường Lộc Sơn, TP Bảo Lộc
|
|
|
|
6.000
|
|
784
|
|
784
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
6
|
Công ty
TNHH Tâm Châu
|
5800234888
|
Số 11 Kim Đồng,
p2, Bảo Lộc
|
|
|
|
1.000
|
|
72
|
|
72
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
7
|
Công ty
TNHH Tâm Châu
|
5800234888
|
Số 11 Kim Đồng,
p2, Bảo Lộc
|
|
|
|
18.144
|
|
3.628
|
|
867
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất
|
8
|
Cty TNHH
Tâm An
|
5800998749
|
Thôn 7, Xã
Lộc Quảng, huyện Bảo Lâm
|
|
|
|
7000
|
700
|
|
700
|
|
|
Cộng
|
54.146
|
1.704
|
5.657
|
1.704
|
2.896
|
|
PHỤ LỤC 7
DANH SÁCH CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT
THUÊ NĂM 2019
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Đơn vị chuyển nhượng
|
Đơn vị nhận chuyển nhượng
|
Giá trị chuyển nhượng
|
Thuế phải nộp
|
Thuế đã nộp
|
Ghi chú
|
Tên đơn vị
|
MST
|
Địa chỉ
|
Tên đơn vị
|
MST
|
Địa chỉ
|
GTGT
|
TNDN
|
GTGT
|
TNDN
|
1
|
Công ty CP
Giống tằm Bảo Lộc
|
5800001146
|
22 Quang
Trung, phường 2, Bảo Lộc
|
Công Ty TNHH Một Thành Viên Nhựa Đường M.T.T
|
0302321521
|
273/21/6 Tô
Hiến Thành, TPHCM
|
3.500
|
300
|
583
|
300
|
583
|
|
2
|
Công ty
TNHH Sản xuất & Thương mại TCB
|
5800579875
|
498 - Trần
Phú - P2
|
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚC ĐÔ
|
5800836875
|
Số 567 đường
Trần Phú, P.B'Lao
|
3.923
|
|
38
|
|
38
|
Thuế GTGT nộp
trên Cục thuế
|
3
|
Công ty CP
chè Ngọc Bảo
|
5801278623
|
Khu phố 3 A
phường Lộc Sơn TP Bảo Lộc
|
Công ty CP đầu tư Era Holdings
|
313033405
|
Tầng 4 tòa nhà
số 80-82 Phạm Ngọc Thạch, P6-Q3 TP HCM
|
38.545
|
1.454
|
7.063
|
1.454
|
7.063
|
Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất (đất thuế nhà nước) và tài sản trên đất
|
|
|
|
Cộng
|
45.968
|
1.754
|
7.684
|
1.754
|
7.684
|
|
PHỤ LỤC 8
DANH SÁCH CHUYỂN NHƯỢNG TÀI SẢN TRÊN ĐẤT THUÊ
NĂM 2020
ĐVT:
Triệu đồng
Stt
|
Đơn vị chuyển nhượng
|
Đơn vị nhận chuyển nhượng
|
Giá trị chuyển nhượng
|
Thuế phải nộp
|
Thuế đã nộp
|
Ghi chú
|
Tên đơn vị
|
MST
|
Địa chỉ
|
Tên đơn vị
|
MST
|
Địa chỉ
|
GTGT
|
TNDN
|
GTGT
|
TNDN
|
1
|
Công Ty CP
Đầu Tư Eras Holdings
|
0313033405
|
Tầng 4, Tòa
nhà số 80-82 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, TP HCM
|
Công ty CP Đầu tư Phát triển Nông Nghiệp Công nghệ
cao Eras Farm
|
315530233
|
Tầng 4, Tòa
nhà 80-82 Phạm Ngọc Thạch, Quận 3, TP. HCM
|
14.550
|
90
|
798
|
90
|
798
|
|
2
|
Cơ sở nuôi
dưỡng và bảo trợ trẻ em khuyết tật Thiên Phước
|
0316218242
|
156 KHU PHỐ
1, phường An Phú Đông, quận 12, Tp. Hồ Chí Minh
|
Công ty TNHH QNB
|
316021729
|
516 A Điện
Biên Phủ-P12, Quận Bình Thạnh - HCM
|
5.909
|
118
|
|
118
|
|
|
Cộng
|
20.459
|
208
|
798
|
208
|
798
|
|