|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2359/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Hoài
|
Ngày ban hành:
|
27/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2359/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 27 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU, CƠ QUAN TỔ CHỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG; TỶ LỆ % PHÂN CHIA PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ
HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/ 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính:
số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và
số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Công văn số 225/TTHĐND ngày
30/8/2013 của Thường trực HĐND tỉnh về việc nhất trí với chủ trương thí điểm thu
phí và nội dung Đề án thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải hàng
hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2251/QĐ-UBND ngày
16/9/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thí điểm thu phí sử dụng bến
bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh
Quảng Bình;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản
lý Khu kinh tế tại các Tờ trình số: 802/TTr-KKT ngày 30/7/2013 và số 908/TTr-KKT
ngày 15/8/2013 và của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1522/STC-GCS ngày
09/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định tạm thời mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng;
tỷ lệ % phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa
qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình như sau:
1. Mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở
hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình, cụ thể:
a) Mức thu (có Phụ lục kèm
theo).
b) Cơ quan tổ chức thu, đối tượng nộp phí:
- Cơ quan tổ chức thu
phí: Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh trực tiếp tổ chức thu phí sử dụng bến bãi đối
với phương tiện vận tải có chở hàng hóa ra, vào khu vực Cửa khẩu quốc tế Cha Lo.
- Đối tượng nộp phí: Các
tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi
kho ngoại quan qua khu vực các cửa khẩu đất liền của tỉnh Quảng Bình (trừ hàng
hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự).
c) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu
được: Cơ quan trực tiếp tổ chức thu phí có trách nhiệm niêm yết công khai mức
thu phí tại địa điểm thu phí; lập, giao biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí;
làm thủ tục nộp hết số tiền phí đã thu được vào ngân sách nhà nước theo quy
định.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến
bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh
Quảng Bình: Toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước và được
điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức
năng liên quan hướng dẫn thực hiện quy trình thu phí và chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng biên lai thu phí, tiền phí thu được theo đúng quy định của Nhà nước.
2. Ban quản lý Khu kinh tế:
- Chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan, Bộ Chỉ huy Bộ
đội Biên phòng tổ chức triển khai thực hiện việc đặt địa điểm thu phí theo
nguyên tắc: tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp phí và đảm bảo quản lý chặt
chẽ các phương tiện vận tải ra, vào khu vực cửa khẩu;
- Chủ trì, phối hợp với
Cục Thuế, Cục Hải Quan, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Kho Bạc nhà nước tỉnh và
các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thu phí; định kỳ hàng tháng, quý,
năm tổng hợp báo cáo số tiền phí đã thu và nộp ngân sách nhà nước về UBND tỉnh,
Sở Tài chính và Cục Thuế;
- Hàng năm lập dự toán chi phí cho các lực lượng
tham gia thu phí gửi Sở Tài chính tổng hợp để giao dự toán từ đầu năm theo đúng
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
3. Sở Tài chính:
- Hướng dẫn Ban quản lý Khu kinh tế lập dự toán
thu, chi Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu
vực các cửa khẩu; kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác triển
khai thu phí theo đúng chế độ quy định;
- Phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
4. Các cơ quan: Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận
tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh và UBND các huyện: Bố Trạch, Minh Hóa có trách nhiệm
chỉ đạo các bộ phận chức năng tại khu vực cửa khẩu phối hợp với Cục Thuế, Ban
Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài chính, Cục Hải quan, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh triển khai thực hiện tốt công tác thu phí theo đúng chức năng, nhiệm vụ
của ngành, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2013. Trong thời gian thực hiện Quyết định này, không thu phí trông
giữ xe ô tô ra vào bến bãi tại Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo tại Điểm 2, Mục I,
Điều 1, Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh về việc điều
chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở: Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh,
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý Khu
kinh tế, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện: Bố
Trạch và Minh Hóa, Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng Khu Kinh tế chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban KTNS- HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TTTT, Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Báo QB, Đài PTTH QB;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN
BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH
QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của
UBND tỉnh)
Số TT
|
Phương tiện
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí (đồng)
|
I
|
Phương tiện vận tải chở
hàng hóa xuất, nhập khẩu
|
|
|
1
|
Phương tiện có tải trọng
dưới 5 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
50.000
|
2
|
Phương tiện có tải trọng
từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/xe/lượt
|
100.000
|
3
|
Phương tiện có tải trọng
từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet.
|
đồng/xe/lượt
|
200.000
|
4
|
Phương tiện có tải trọng
từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet
|
đồng/xe/lượt
|
300.000
|
II
|
Phương tiện vận tải chở
hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa
gửi kho ngoại quan
|
|
|
1
|
Phương tiện vận tải chở
hàng hóa là quặng các loại
|
|
|
1.1
|
Phương tiện có tải trọng
dưới 5 tấn
|
đồng/xe/ lượt
|
200.000
|
1.2
|
Phương tiện có tải trọng
từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/xe/ lượt
|
300.000
|
1.3
|
Phương tiện có tải trọng
từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet
|
đồng/xe/ lượt
|
700.000
|
1.4
|
Phương tiện có tải trọng
từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet
|
đồng/xe/ lượt
|
1.200.000
|
2
|
Phương tiện vận tải chở
hàng hóa khác
|
|
|
2.1
|
Phương tiện có tải trọng
dưới 5 tấn
|
đồng/xe/ lượt
|
200.000
|
2.2
|
Phương tiện có tải trọng
từ 5 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/xe/ lượt
|
300.000
|
2.3
|
Phương tiện có tải trọng
từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet
|
đồng/xe/ lượt
|
600.000
|
2.4
|
Phương tiện có tải trọng
từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet
|
đồng/xe/ lượt
|
1.000.000
|
Quyết định 2359/QĐ-UBND năm 2013 quy định tạm thời mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ % phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2359/QĐ-UBND ngày 27/09/2013 quy định tạm thời mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ % phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
3.564
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|