ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2020/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 05 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ
RA, VÀO BẾN XE TRUNG TÂM ĐÀ NẴNG ĐỐI VỚI TUYẾN XE BUÝT LIÊN TỈNH LIỀN KỀ ĐÀ
NẴNG - HUẾ VÀ NGƯỢC LẠI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QHH13 ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP, ngày 17 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô.
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối
với hàng hóa, dịch vụ, trong đó quy định phương pháp xác định chi phí và giá
thành toàn bộ của hàng hóa, dịch vụ.
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC
ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng
tại Tờ trình số 98/TTr-STC ngày 29 tháng 6 năm 2020; ý kiến đề xuất của Sở Giao
thông Vận tải thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 1810/SGTVT-QLVTPTNL ngày 29
tháng 4 năm 2020; ý kiến thẩm định văn bản của Sở Tư pháp tại Công văn số
1597/STP-XDKTVB ngày 27 tháng 5 năm 2020 và Công văn số 1808/STP-XDKTVB ngày 16
tháng 6 năm 2020; trên cơ sở ý kiến của các thành viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ ra, vào bến xe
Trung tâm Đà Nẵng đối với tuyến xe buýt liên tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế và
ngược lại như sau:
Mức giá dịch vụ ra, vào bến xe Trung tâm Đà Nẵng
đối với tuyến xe buýt liên tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế và ngược lại được tính
theo số ghế thiết kế của xe với đơn giá: 3.500 đồng/ghế/lần ra vào bến xe. Mức
giá này là giá đã bao gồm các khoản chi phí trực tiếp, chi phí chung, lợi nhuận
dự kiến và thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá dịch vụ ra, vào
Bến xe Trung tâm Đà Nẵng đối với tuyến xe buýt liên tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế
và ngược lại.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên
quan cung ứng và sử dụng dịch vụ ra, vào bến xe Trung tâm Đà Nẵng đối với tuyến
xe buýt liên tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế và ngược lại.
Điều 3, Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên
quan
1. Công ty CP Vận tải và Quản lý bến xe Đà Nẵng có
trách nhiệm:
a) Căn cứ giá dịch vụ ra, vào bến xe Trung tâm Đà
Nẵng đối với tuyến xe buýt liên tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế và ngược lại làm cơ
sở thực hiện, đồng thời gửi Sở Tài chính để theo dõi, quản lý; Thực hiện niêm
yết giá, công khai giá theo quy định.
b) Tiếp nhận giải quyết các nội dung vướng mắc liên
quan đến giá dịch vụ ra, vào bến xe Trung tâm Đà Nẵng đối với tuyến xe buýt
liên tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế và ngược lại trong quá trình quản lý, vận hành.
Báo cáo tình hình và vướng mắc liên quan đến giá dịch vụ ra, vào bến xe Trung
tâm Đà Nẵng đối với tuyến xe buýt liên tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế và ngược lại
cho cơ quan chức năng.
c) Thực hiện việc theo dõi, hạch toán kế toán theo
đúng chế độ kế toán hiện hành; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước về
thuế; quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật
2. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp Sở Tài
chính, Cục Thuế thành phố triển khai, hướng dẫn theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện mức giá dịch vụ ra, vào bến xe Trung tâm Đà Nẵng đối với tuyến xe buýt
liên tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế và ngược lại tại Quyết định này theo đúng quy
định của pháp luật.
3. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng: có trách nhiệm hướng
dẫn Công ty CP Vận tải và Quản lý bến xe Đà Nẵng sử dụng hóa đơn, chứng từ theo
đúng quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp
luật về thuế và các pháp luật có liên quan.
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Giao thông Vận tải
hướng dẫn Công ty CP Vận tải và Quản lý bến xe Đà Nẵng triển khai, tổ chức thực
hiện giá dịch vụ ra, vào bến xe Trung tâm Đà Nẵng đối với tuyến xe buýt liên
tỉnh liền kề Đà Nẵng - Huế và ngược lại đảm bảo quy định của Luật Giá”.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 05/8/2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội, HĐND và UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải, Cục Trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng, Giám đốc Công ty CP Vận
tải và Quản lý bến xe Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Cục Quản lý Giá;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND TP;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam TP Đà Nẵng;
- Các Sở, ban, ngành;
- Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Cổng thông tin điện tử TPĐN;
- Báo Đà Nẵng; Đài PTTH Đà Nẵng;
- Lưu: VT, KTTC, STC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Miên
|