|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND mức thu chính sách miễn giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập Thái Nguyên
Số hiệu:
|
23/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2016/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 22 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI
PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ
THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 12
tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XIII, Kỳ họp thứ 2
Quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí và điều chỉnh, bãi bỏ mức thu một
số loại phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
2709/STC-QLG ngày 19 tháng 8 năm 2016, Báo cáo số 182/BC-STP ngày 18 tháng 8
năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Quy định mức thu:
- Mức thu học phí
đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và phổ thông công lập
năm học 2016-2017 (có Phụ lục I kèm theo).
- Mức thu học phí
từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 đối với chương trình đào tạo đại trà
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm
kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư (có Phụ lục II kèm theo).
- Đối với các cơ
sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên, chi đầu tư; các cơ sở
giáo dục đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên và học sinh, sinh viên
thuộc hệ ngoài ngân sách (hệ B) tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm
kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức thu học phí tối đa bằng 150% mức
thu học phí tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành, nghề đào
tạo theo quy định tại Phụ lục II Quyết định này và không vượt quá mức trần quy
định tại Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ.
Trên cơ sở quy định
mức thu trên, Hiệu trưởng, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo xây dựng và ban hành mức
thu học phí cụ thể của đơn vị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở
Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo để cùng phối hợp kiểm tra, giám sát thực hiện.
2. Đối tượng miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập, cơ chế thu và sử dụng học phí thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư
liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016 và thay thế Quyết định
số 22/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
Quy định mức thu, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học
tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Hiệu trưởng, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
đào tạo thuộc tỉnh quản lý và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế và Ngân
sách HĐND tỉnh;
- Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, KGVX, TH.
Trinhnq/QĐ.T8/45b
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC I
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ CẤP HỌC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2016-2017 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số
/2016/QĐ-UBND ngày
/8/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/học sinh
STT
|
Cấp học, bậc học
|
Mức thu
|
|
Giáo dục phổ thông
|
Các
phường thuộc thành phố, thị xã
|
Thị
trấn trung tâm các huyện; các xã nông thôn vùng trung du
|
Các
xã, thị trấn còn lại
|
1
|
Nhà trẻ
|
110
|
60
|
30
|
2
|
Mẫu giáo
|
88
|
40
|
20
|
3
|
Trung học cơ sở (từ lớp 6 đến lớp 9)
|
60
|
30
|
15
|
4
|
Trung học phổ thông, lớp bổ túc văn hóa, giáo
dục thường xuyên (từ lớp 10 đến lớp 12)
|
65
|
40
|
20
|
Ghi chú: Học phí
thu 9 tháng/năm học.
PHỤ LỤC II
MỨC THU HỌC PHÍ TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN
NĂM HỌC 2020-2021 ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG
CẤP TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP CHƯA TỰ BẢO ĐẢM KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
VÀ CHI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số
/2016/QĐ-UBND ngày /8/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/tháng/sinh viên
STT
|
Nhóm ngành
nghề
|
Mức thu
|
Năm học
2016-2017
|
Năm học
2017-2018
|
Năm học
2018-2019
|
Năm học
2019-2020
|
Năm học
2020-2021
|
I
|
Hệ trung cấp chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
330
|
365
|
400
|
435
|
480
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
385
|
425
|
470
|
515
|
575
|
3
|
Y dược
|
475
|
525
|
580
|
635
|
700
|
II
|
Hệ cao đẳng chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy
sản
|
380
|
415
|
455
|
500
|
545
|
2
|
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch
|
440
|
490
|
540
|
595
|
660
|
3
|
Y dược
|
545
|
600
|
660
|
730
|
800
|
Ghi chú: Học phí
thu 10 tháng/năm học.
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2016/QĐ-UBND ngày 22/08/2016 quy định mức thu, chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
2.444
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|