|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
06/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
23/2010/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 06 tháng 4 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
GIÁ TRỊ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG
NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP
ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày
12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí truớc bạ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai tại Tờ trình số 977/TTr- CT ngày
11/3/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá trị
nhà ở, nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa hiệu và các công trình
kiến trúc khác (sau đây gọi chung là nhà) tính lệ phí trước bạ trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Giá trị nhà tính lệ phí trước
bạ là giá trị nhà thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm tính lệ
phí trước bạ.
2. Trường hợp không xác định
được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng
thấp hơn giá thị trường thì áp dụng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với
nhà ở (tại phụ lục kèm theo) hoặc giá thẩm định của cơ quan thẩm định giá có
thẩm quyền (thực hiện đối với nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, cửa hàng, cửa
hiệu và các công trình kiến trúc khác).
3. Tỷ lệ % (phần trăm) chất
lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ thực hiện theo khoản 10, Mục I
Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Thuế có trách
nhiệm tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện việc thu lệ phí trước bạ đúng quy
định tại Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định
số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số
02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định của pháp luật về lệ phí trước bạ; Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày
15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày
29/7/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày
21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ.
2. Khi mức giá thị trường có
biến động trên 10% (mười phần trăm), so với giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ
đối với nhà ở, Cục Thuế Đồng Nai chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây
dựng đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
3. Các cơ quan quản lý Nhà nước
có chức năng đăng ký quyền sở hữu tài sản chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan
thuế để thực hiện việc thu lệ phí trước bạ. Không được cấp đăng ký quyền sở hữu
tài sản thuộc diện phải chịu lệ phí trước bạ khi chưa nộp đủ lệ phí trước bạ.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
34/2006/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tối
thiểu tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan và người nộp lệ
phí trước bạ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
PHỤ LỤC
GIÁ
TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 06/4/2010 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
Biệt thự:
Hạng
|
Loại
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
Hạng 1
|
Biệt thự giáp tường
|
3.987.000
|
Hạng 2
|
Biệt thự song đôi
|
4.386.000
|
Hạng 3
|
Biệt thự riêng biệt
|
4.785.000
|
Hạng 4
|
Biệt thự cao cấp
|
5.582.000
|
Nhà chung cư:
Cấp
|
Chiều
cao tầng hoặc tổng diện tích sàn
|
Đơn
giá
(đồng/m2)
|
Cấp IV
|
Chiều cao 3 tầng hoặc tổng
diện tích sàn <1.000m2
|
3.509.000
|
Cấp III
|
Chiều cao 4 - 8 tầng hoặc tổng
diện tích sàn 1.000m2 đến <5.000m2, phân ra như sau:
- Chiều cao 4 - 5 tầng (không
có thang máy)
- Chiều cao 6 - 8 tầng (có
thang máy)
|
3.668.000
3.828.000
|
Cấp II
|
Chiều cao 9 - 19 tầng hoặc
tổng diện tích sàn 1.000m2 đến <10.000m2
|
4.147.000
|
Cấp I
|
Chiều cao 20 - 29 tầng hoặc
tổng diện tích sàn 1.000m2 đến <15.000m2
|
4.785.000
|
Cấp đặt biệt
|
Chiều cao 30 tầng hoặc tổng
diện tích sàn 15.000m2
|
5.582.000
|
Nhà cấp I:
Số
TT
|
Loại
hình kết cấu
|
Mức
giá
|
4.426.000
|
3.493.000
|
3.158.000
|
1
|
Mái
|
Bê tông cốt thép
|
Ngói
|
Tôn
|
2
|
Trần
|
Ván trang trí cao cấp
|
Thạch cao khung nhôm, bê tông
cốt thép.
|
Tôn lạnh
|
3
|
Nền
|
Lát đá granit
|
Lát đá cẩm thạch
|
Lát gạch ceramic, bông, đá mài
|
4
|
Cửa
|
Khung nhôm kính, gỗ cao cấp
|
Sắt kính, sắt xếp
|
Gỗ thường nhóm 4
|
5
|
Khu WC
|
Xí, tiểu, tắm hiện đại, ốp lát
gạch ceramic
|
Xí, tiểu, tắm loại tốt, ốp
gạch men, lát gạch ceramic
|
Xí, tiểu, tắm loại thường, ốp
gạch men, lát gạch mossatque
|
Nhà cấp II:
Số
TT
|
Loại
hình kết cấu
|
Mức
giá
|
3.637.000
|
2.775.000
|
2.321.000
|
1
|
Mái
|
Bê tông cốt thép
|
Ngói
|
Tôn
|
2
|
Trần
|
Bê tông cốt thép
|
Ván ép
|
Tôn lạnh
|
3
|
Nền
|
Lát đá cẩm thạch
|
Lát gạch ceramic, gạch bông,
đá mài
|
Lát gạch xi măng thường
|
4
|
Cửa
|
Khung nhôm kính, gỗ cao cấp
|
Sắt kính, sắt xếp
|
Gỗ thường
|
5
|
Khu WC
|
Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát
gạch ceramic
|
Xí, tiểu, tắm loại tốt, ốp
gạch men, lát gạch ceramic
|
Xí, tiểu, tắm loại thường, ốp
gạch men, lát gạch ceramic
|
Nhà cấp III:
Số
TT
|
Loại
hình kết cấu
|
Mức
giá
|
2.871.000
|
2.153.000
|
1
|
Sàn (nếu có lầu)
|
Bê tông cốt thép
|
Sàn gỗ
|
2
|
Mái
|
Ngói, tôn kẽm
|
Fibro xi măng
|
3
|
Trần
|
Tôn lạnh, vật liệu mới
|
Lưới tô hồ, ván ép
|
4
|
Nền
|
Lát gạch caramic, đá mài
|
Lát gạch ceramic loại thường,
gạch bông, gạch tàu
|
5
|
Cửa
|
Kính sắt, sắt xếp, cửa gỗ loại
tốt
|
Cửa gỗ loại thường
|
6
|
Khu WC
|
Thiết bị tốt, vừa; tường ốp
gạch ceramic, gạch men
|
Thiết bị vừa, thường, tường ốp
gạch men, gạch xi măng, gạch ceramic
|
Nhà cấp IV:
Số
TT
|
Loại
hình kết cấu
|
Mức
giá
|
1.436.000
|
1.005.000
|
1
|
Mái
|
Ngói, tôn
|
Tôn, Fibro xi măng
|
2
|
Trần
|
Ván ép, tôn lạnh, vật liệu mới
|
Lưới tô hồ và vật liệu rẻ
tiền, Carton hoặc không có trần
|
3
|
Nền
|
Lát gạch ceramic loại vừa
|
Lát gạch tàu, gạch xi măng,
ceramic loại thường, láng vữa xi măng
|
4
|
Cửa
|
Kính sắt, sắt xếp
|
Cửa gỗ loại thường
|
5
|
Khu WC
|
Thiết bị thường, ốp gạch
ceramic
|
Thiết bị bình thường, láng xi
măng
|
Nhà dưới cấp IV:
Số
TT
|
Loại
hình kết cấu
|
Mức
giá
|
718.000
|
563.000
|
407.000
|
1
|
Mái
|
Tôn, Fibro xi măng
|
Tôn, Fibro xi măng
|
Giấy dầu
|
2
|
Trần
|
Carton
|
Carton
|
không trần
|
3
|
Nền
|
Gạch lát thường
|
Gạch lát thường
|
Láng vữa xi măng
|
4
|
Cửa
|
Kính sắt, sắt xếp
|
Kính sắt, sắt xếp
|
Cửa gỗ loại thường
|
5
|
Khu WC
|
Xí, tắm thường láng vữa xi măng
|
Xí, tắm thường láng vữa xi măng
|
Tạm bợ hoặc không có
|
6
|
Tường bao che
|
Xây không tô
|
Ván gỗ tạm
|
Giấy dầu, cốt ép, vật liệu tạm
khác
|
Lưu ý: Tiêu chí để phân
biệt cấp nhà, mức giá tính thuế cho từng cấp nhà. Căn cứ vào loại hình kết cấu
chủ yếu:
- Loại nhà cấp I và biệt thự:
Căn cứ 2 trong 3 loại kết cấu là mái, trần, nền.
- Loại nhà cấp II: Căn cứ 1
trong 2 loại kết cấu là mái hoặc trần.
- Loại nhà cấp III: Căn cứ 1
trong 2 loại kết cấu là sàn hoặc mái.
- Loại nhà cấp IV: Căn cứ 1
trong 2 loại kết cấu là mái hoặc trần.
- Loại nhà dưới cấp IV: Căn cứ 1
trong 2 loại kết cấu là mái hoặc trần./.
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về giá trị nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ngày 06/04/2010 về giá trị nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
3.755
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|