|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2250/QĐ-UBND 2017 diện tích cấp bù thủy lợi phí Bình Định
Số hiệu:
|
2250/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Trần Châu
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2250/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 26 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ NĂM 2017
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP
ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC
ngày ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
2021/QĐ-UBND ngày 09/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự toán đặt
hàng mua sản phẩm, dịch vụ công ích năm 2017 của Công ty TNHH Khai thác công
trình thủy lợi Bình Định;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 2017/TTr-SNN ngày 12/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt diện tích cấp bù thủy lợi phí năm 2017 trên địa
bàn tỉnh với nội dung như sau:
Tổng diện tích toàn tỉnh là 116.088,44 ha, bao gồm
Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi 60.202,02 ha, địa phương 76.166,94
ha, diện tích tạo và nhận nguồn 20.280,52 ha, Trong đó:
1. Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi
(Đã phê duyệt tại Quyết định
số 2021/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của UBND tỉnh): 60.202,00 ha
a. Diện tích tưới động
lực: 910,98 ha
- Diện tích chủ động hoàn
toàn: 760,98 ha
- Diện tích tạo nguồn bằng
động lực: 150,00 ha
b. Diện tích tưới trọng
lực: 59.291,04 ha
- Diện tích chủ động hoàn
toàn: 39.160,52 ha
- Diện tích tạo nguồn bằng
trọng lực 20.130,52 ha
2. Các huyện, thị xã,
thành phố: 76.166,94 ha
a. Diện tích động lực:
22.910,00 ha
- Diện tích động lực chủ
động hoàn toàn: 13.957,44 ha
- Diện tích tưới tạo nguồn
bậc 2 của địa phương: 1.538,45 ha
- Diện tích nhận nguồn từ
Công ty tưới bằng động lực: 1.305,58 ha
- Diện tích tạo nguồn bậc
2 nhận nguồn từ Công ty tưới bằng động lực: 7.628,98 ha
b. Diện tích tưới trọng
lực: 51.715,06 ha
- Diện tích tưới trọng lực
chủ động hoàn toàn: 40.369,10 ha
- Diện tích nhận nguồn từ
Công ty tưới bằng trọng lực: 7.483,72 ha
- Diện tích tạo nguồn bậc
2 nhận nguồn từ Công ty tưới bằng trọng lực: 3.862,24 ha
c. Diện tích trọng lực
kết hợp động lực hỗ trợ: 1.541,88 ha
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Căn cứ diện tích cấp bù thủy lợi phí năm 2017 được phê duyệt
tại Điều 1 Quyết định này, giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Giám đốc
Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn các đơn vị quản lý thủy nông, UBND các huyện,
thị xã, thành phố lập dự toán và phân bổ kinh phí cấp bù để thực hiện miễn thủy
lợi phí năm 2017 cho các đơn vị quản lý thủy nông trên địa bàn theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông
nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty TNHH Khai thác công trình
thủy lợi Bình Định và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
PHỤ LỤC: 01
BIỂU TỔNG HỢP DIỆN TÍCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ NĂM
2017
(Kèm theo Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Khoản mục
|
Tổng số
|
Biện pháp động lực
|
Biện pháp trọng lực
|
TL kết hợp ĐL hỗ trợ
|
Cộng
|
Chủ động hoàn toàn
|
Chủ động 1 phần
|
Tạo nguồn bậc 2 của địa phương
|
Nhận nguồn từ Công ty tưới bằng động lực
|
Tạo nguồn bậc 2 nhận nguồn từ Công ty tưới bằng động
lực
|
Công ty tạo nguồn
|
Cộng
|
Chủ động hoàn toàn
|
Chủ động 1 phần
|
Công ty tạo nguồn
|
Nhận nguồn từ Công ty tưới bằng trọng lực
|
Tạo nguồn bậc 2 nhận nguồn từ Công ty tưới bằng trọng
lực
|
Nhận tạo nguồn từ Công ty
|
Cộng
|
Chủ động hoàn toàn
|
Chủ động 1 phần
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+(9) +(15)
|
(4)=(5)+ (6)+(8)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10 )
|
(11)=(12)+ (13) +(14)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17) =(8)+(9)+ (10)+(14)+ (15)
|
(18)= (19)+(20)
|
(19)
|
(20)
|
A
|
Công ty TNHH Khai thác CTTL
|
60.202,02
|
910,98
|
760,98
|
-
|
-
|
-
|
-
|
150,00
|
59.291,04
|
39.160,52
|
-
|
20.130,52
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
8.915,00
|
321,40
|
321,40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8.593,60
|
5.549,09
|
-
|
3.044,51
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
6.564,29
|
62,40
|
62,40
|
|
|
|
|
|
6.501,89
|
4.475,10
|
|
2.026,79
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
2.335,99
|
259,00
|
259,00
|
|
|
|
|
|
2.076,99
|
1.059,27
|
|
1.017,72
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Thủy sản
|
14,72
|
-
|
|
|
|
|
|
|
14,72
|
14,72
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
51.287,02
|
589,58
|
439,58
|
-
|
-
|
-
|
-
|
150,00
|
50.697,44
|
33.611,43
|
-
|
17.086,01
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
47.452,47
|
527,98
|
377,98
|
|
|
|
|
150,00
|
46.924,49
|
32.000,26
|
|
14.924,23
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
3.604,43
|
61,60
|
61,60
|
|
|
|
|
|
3.542,83
|
1.604,63
|
|
1.938,20
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Thủy sản
|
230,12
|
-
|
|
|
|
|
|
|
230,12
|
6,54
|
|
223,58
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Huyện,TX, TP
|
76.166,94
|
22.910,00
|
13.975,44
|
-
|
1.538,45
|
1.305,58
|
7.628,98
|
|
51.715,06
|
40.369,10
|
-
|
-
|
7.483,72
|
3.862,24
|
20.280,52
|
1.541,88
|
1.541,88
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
21.050,06
|
5.221,82
|
4.831,60
|
-
|
389,23
|
390,22
|
-
|
|
15.470,81
|
12.816,52
|
-
|
-
|
2.124,40
|
529,89
|
3.044,51
|
357,43
|
357,43
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
17.879,71
|
4.316,92
|
4.062,12
|
-
|
375,87
|
254,80
|
-
|
|
13.257,27
|
11.485,28
|
-
|
|
1.265,92
|
506,07
|
2.026,79
|
305,52
|
305,52
|
-
|
b
|
Cây màu
|
3.124,93
|
903,90
|
768,48
|
-
|
13,36
|
135,42
|
-
|
|
2.169,12
|
1.286,82
|
|
|
858,48
|
23,82
|
1.017,72
|
51,91
|
51,91
|
-
|
d
|
Thủy sản
|
45,42
|
1,00
|
1,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
44,42
|
44,42
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
55.116,88
|
17.688,18
|
9.143,84
|
-
|
1.149,22
|
915,36
|
7.628,98
|
|
36.244,25
|
27.552,58
|
-
|
-
|
5.359,32
|
3.332,35
|
17.236,01
|
1.184,45
|
1.184,45
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
49.005,71
|
15.984,49
|
8.525,91
|
-
|
1.097,44
|
896,16
|
6.562,42
|
|
31.912,38
|
24.296,73
|
-
|
-
|
4.944,42
|
2.671,23
|
15.074,23
|
1.108,84
|
1.108,84
|
-
|
b
|
Cây màu
|
5.688,73
|
1.653,97
|
570,71
|
-
|
51,78
|
19,20
|
1.064,06
|
|
3.959,15
|
3.104,21
|
-
|
|
218,82
|
636,12
|
1.938,20
|
75,61
|
75,61
|
-
|
d
|
Thủy sản
|
309,44
|
49,72
|
47,22
|
|
-
|
-
|
2,50
|
|
259,72
|
38,64
|
|
|
196,08
|
25,00
|
223,58
|
-
|
|
|
e
|
Muối
|
113,00
|
-
|
|
|
|
|
|
|
113,00
|
113,00
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
B1
|
Huyện An Lão
|
2.221,72
|
22,03
|
22,03
|
-
|
-
|
-
|
|
|
2.199,69
|
2.199,69
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
2.221,72
|
22,03
|
22,03
|
-
|
-
|
-
|
|
|
2.199,69
|
2.199,69
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
2.045,41
|
11,02
|
11,02
|
|
|
|
|
|
2.034,39
|
2.034,39
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
168,54
|
11,01
|
11,01
|
|
|
|
|
|
157,53
|
157,53
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
d
|
Thủy sản
|
7,77
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
7,77
|
7,77
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
B2
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
1.259,95
|
236,19
|
236,19
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1.023,76
|
981,61
|
-
|
-
|
-
|
42,15
|
42,15
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
1.259,95
|
236,19
|
236,19
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1.023,76
|
981,61
|
-
|
-
|
-
|
42,15
|
42,15
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
1.190,80
|
205,19
|
205,19
|
|
|
|
|
|
985,61
|
964,46
|
|
|
|
21,15
|
21,15
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
51,50
|
30,00
|
30,00
|
|
|
|
|
|
21,50
|
0,50
|
|
|
|
21,00
|
21,00
|
|
|
|
d
|
Thủy sản
|
17,65
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
|
|
16,65
|
16,65
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
B3
|
Huyện Vân
Canh
|
558,08
|
254,73
|
254,73
|
-
|
-
|
-
|
|
|
303,35
|
249,62
|
-
|
-
|
53,73
|
|
53,73
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
558,08
|
254,73
|
254,73
|
-
|
-
|
-
|
|
|
303,35
|
249,62
|
-
|
-
|
53,73
|
|
53,73
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
544,18
|
254,73
|
254,73
|
|
|
|
|
|
289,45
|
245,17
|
|
|
44,28
|
|
44,28
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
13,90
|
-
|
|
|
|
|
|
|
13,90
|
4,45
|
|
|
9,45
|
|
9,45
|
|
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
B4
|
Huyện Hoài Ân
|
8.775,78
|
3.906,51
|
3.906,51
|
-
|
14,77
|
-
|
|
|
4.464,77
|
3.962,42
|
-
|
-
|
502,35
|
|
502,35
|
404,50
|
404,50
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
4.328,81
|
1.615,00
|
1.615,00
|
-
|
-
|
-
|
|
|
2.520,45
|
2.520,45
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
193,36
|
193,36
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
3.736,83
|
1.200,08
|
1.200,08
|
|
|
|
|
|
2.347,89
|
2.347,89
|
|
|
|
|
-
|
188,86
|
188,86
|
|
b
|
Cây màu
|
591,98
|
414,92
|
414,92
|
|
|
|
|
|
172,56
|
172,56
|
|
|
|
|
-
|
4,50
|
4,50
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
4.446,97
|
2.291,51
|
2.291,51
|
-
|
14,77
|
-
|
|
|
1.944,32
|
1.441,97
|
-
|
-
|
502,35
|
|
502,35
|
211,14
|
211,14
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
4.139,75
|
2.221,13
|
2.221,13
|
|
14,77
|
|
|
|
1.721,41
|
1.220,96
|
|
|
500,45
|
|
500,45
|
197,21
|
197,21
|
|
b
|
Cây màu
|
307,22
|
70,38
|
70,38
|
|
|
|
|
|
222,91
|
221,01
|
|
|
1,90
|
|
1,90
|
13,93
|
13,93
|
|
B5
|
Huyện Tây Sơn
|
7.807,33
|
2.498,44
|
2.307,10
|
-
|
185,53
|
191,34
|
|
|
5.308,89
|
3.422,41
|
-
|
-
|
1.886,48
|
|
2.077,82
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
4.281,89
|
987,76
|
987,76
|
-
|
95,73
|
-
|
|
|
3.294,13
|
1.984,05
|
-
|
-
|
1.310,08
|
|
1.310,08
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
3.620,69
|
987,76
|
987,76
|
|
95,73
|
|
|
|
2.632,93
|
1.984,05
|
|
|
648,88
|
|
648,88
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
661,20
|
-
|
|
|
|
|
|
|
661,20
|
|
|
|
661,20
|
|
661,20
|
|
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
3.525,44
|
1.510,68
|
1.319,34
|
-
|
89,80
|
191,34
|
|
|
2.014,76
|
1.438,36
|
-
|
-
|
576,40
|
|
767,74
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
3.369,08
|
1.510,68
|
1.319,34
|
|
89,80
|
191,34
|
|
|
1.858,40
|
1.438,36
|
|
|
420,04
|
|
611,38
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
156,36
|
-
|
|
|
|
|
|
|
156,36
|
|
|
|
156,36
|
|
156,36
|
|
|
|
B6
|
Huyện Hoài Nhơn
|
11.409,07
|
3.291,47
|
2.825,22
|
-
|
515,93
|
-
|
466,25
|
|
7.371,49
|
6.680,46
|
-
|
-
|
-
|
691,03
|
1.157,28
|
746,11
|
746,11
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
1.243,63
|
35,52
|
35,52
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1.208,11
|
748,37
|
-
|
-
|
-
|
459,74
|
459,74
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
1.222,05
|
35,52
|
35,52
|
|
|
|
|
|
1.186,53
|
729,61
|
|
|
|
456,92
|
456,92
|
-
|
|
|
b
|
Cây màu
|
21,58
|
-
|
|
|
|
|
|
|
21,58
|
18,76
|
|
|
|
2,82
|
2,82
|
-
|
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
10.165,44
|
3.255,95
|
2.789,70
|
-
|
515,93
|
-
|
466,25
|
|
6.163,38
|
5.932,09
|
-
|
-
|
-
|
231,29
|
697,54
|
746,11
|
746,11
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
9.342,58
|
3.129,02
|
2.689,44
|
|
509,41
|
|
439,58
|
|
5.501,11
|
5.277,18
|
|
|
|
223,93
|
663,51
|
712,45
|
712,45
|
|
b
|
Cây màu
|
737,00
|
79,71
|
53,04
|
|
6,52
|
|
26,67
|
|
623,63
|
616,27
|
|
|
|
7,36
|
34,03
|
33,66
|
33,66
|
|
d
|
Thủy sản
|
85,86
|
47,22
|
47,22
|
|
|
|
-
|
|
38,64
|
38,64
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
B7
|
Huyện Phù Mỹ
|
16.647,23
|
1.040,94
|
890,94
|
-
|
-
|
-
|
150,00
|
|
15.606,29
|
13.754,33
|
-
|
-
|
-
|
1.851,96
|
2.001,96
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
1.533,57
|
479,19
|
479,19
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
1.054,38
|
1.054,38
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
1.289,30
|
461,03
|
461,03
|
|
|
|
|
|
828,27
|
828,27
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
244,27
|
18,16
|
18,16
|
|
|
|
|
|
226,11
|
226,11
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
15.113,66
|
561,75
|
411,75
|
-
|
-
|
-
|
150,00
|
|
14.551,91
|
12.699,95
|
-
|
-
|
-
|
1.851,96
|
2.001,96
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
12.295,36
|
561,75
|
411,75
|
|
|
|
150,00
|
|
11.733,61
|
10.496,32
|
|
|
|
1.237,29
|
1.387,29
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
2.705,30
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2.705,30
|
2.090,63
|
|
|
|
614,67
|
614,67
|
|
|
|
c
|
Muối
|
113,00
|
-
|
|
|
|
|
|
|
113,00
|
113,00
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
B8
|
Huyện Phù Cát
|
12.777,20
|
1.922,98
|
932,46
|
-
|
-
|
990,52
|
|
|
10.854,22
|
8.357,64
|
-
|
-
|
2.496,58
|
|
3.487,10
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
4.194,93
|
876,45
|
486,23
|
-
|
-
|
390,22
|
-
|
|
3.318,48
|
2.557,89
|
-
|
-
|
760,59
|
|
1.150,81
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
3.105,03
|
651,23
|
396,43
|
|
|
254,80
|
|
|
2.453,80
|
1.881,04
|
|
|
572,76
|
|
827,56
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
1.069,90
|
225,22
|
89,80
|
|
|
135,42
|
|
|
844,68
|
656,85
|
|
|
187,83
|
|
323,25
|
|
|
|
d
|
Thủy sản
|
20,00
|
-
|
|
|
|
|
|
|
20,00
|
20,00
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
8.582,27
|
1.046,53
|
446,23
|
-
|
-
|
600,30
|
|
|
7.535,74
|
5.799,75
|
-
|
-
|
1.735,99
|
|
2.336,29
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
8.303,65
|
1.004,77
|
422,47
|
|
|
582,30
|
|
|
7.298,88
|
5.623,45
|
|
|
1.675,43
|
|
2.257,73
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
278,62
|
41,76
|
23,76
|
|
|
18,00
|
|
|
236,86
|
176,30
|
|
|
60,56
|
|
78,56
|
|
|
|
d
|
Thủy sản
|
-
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
B9
|
Huyện Tuy Phước
|
5.300,47
|
2.245,06
|
1.331,93
|
-
|
822,22
|
-
|
913,13
|
|
2.926,85
|
382,27
|
-
|
-
|
2.544,58
|
-
|
3.457,71
|
128,56
|
128,56
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
696,76
|
405,19
|
405,19
|
-
|
293,50
|
-
|
-
|
|
291,57
|
291,57
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
648,47
|
356,90
|
356,90
|
|
280,14
|
|
|
|
291,57
|
291,57
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
48,29
|
48,29
|
48,29
|
|
13,36
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
4.603,71
|
1.839,87
|
926,74
|
-
|
528,72
|
-
|
913,13
|
|
2.635,28
|
90,70
|
-
|
-
|
2.544,58
|
-
|
3.457,71
|
128,56
|
128,56
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
4.255,54
|
1.694,48
|
836,48
|
|
483,46
|
|
858,00
|
|
2.439,20
|
90,70
|
|
|
2.348,50
|
|
3.206,50
|
121,86
|
121,86
|
|
b
|
Cây màu
|
152,09
|
145,39
|
90,26
|
|
45,26
|
|
55,13
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
55,13
|
6,70
|
6,70
|
|
c
|
Thủy sản
|
196,08
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
196,08
|
|
|
|
196,08
|
|
196,08
|
-
|
|
|
B10
|
Thị xã An Nhơn
|
6.941,73
|
6.638,07
|
522,75
|
-
|
-
|
15,72
|
6.099,60
|
|
303,66
|
89,76
|
-
|
-
|
-
|
213,90
|
6.329,22
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
6.941,73
|
6.638,07
|
522,75
|
-
|
-
|
15,72
|
6.099,60
|
|
303,66
|
89,76
|
-
|
-
|
-
|
213,90
|
6.329,22
|
-
|
-
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
5.626,43
|
5.322,77
|
193,41
|
|
|
14,52
|
5.114,84
|
|
303,66
|
89,76
|
|
|
|
213,90
|
5.343,26
|
|
|
|
b
|
Cây màu
|
1.312,80
|
1.312,80
|
329,34
|
|
|
1,20
|
982,26
|
|
-
|
|
|
|
|
|
983,46
|
|
|
|
d
|
Thủy sản
|
2,50
|
2,50
|
|
|
|
|
2,50
|
|
-
|
|
|
|
|
|
2,50
|
|
|
|
B11
|
TP Quy Nhơn
|
2.468,38
|
853,58
|
745,58
|
-
|
-
|
108,00
|
-
|
|
1.352,09
|
288,89
|
-
|
-
|
-
|
1.063,20
|
1.171,20
|
262,71
|
262,71
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
730,72
|
309,76
|
309,76
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
256,89
|
228,89
|
-
|
-
|
-
|
28,00
|
28,00
|
164,07
|
164,07
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
476,95
|
153,46
|
153,46
|
|
|
|
|
|
206,83
|
178,83
|
|
|
|
28,00
|
28,00
|
116,66
|
116,66
|
|
b
|
Cây màu
|
253,77
|
156,30
|
156,30
|
|
|
|
|
|
50,06
|
50,06
|
|
|
|
|
-
|
47,41
|
47,41
|
-
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
1.737,66
|
543,82
|
435,82
|
-
|
-
|
108,00
|
-
|
|
1.095,20
|
60,00
|
-
|
-
|
-
|
1.035,20
|
1.143,20
|
98,64
|
98,64
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
1.673,32
|
539,89
|
431,89
|
|
|
108,00
|
|
|
1.056,11
|
60,00
|
|
|
|
996,11
|
1.104,11
|
77,32
|
77,32
|
|
b
|
Cây màu
|
39,34
|
3,93
|
3,93
|
|
|
|
|
|
14,09
|
|
|
|
|
14,09
|
14,09
|
21,32
|
21,32
|
-
|
d
|
Thủy sản
|
25,00
|
-
|
|
|
|
|
|
|
25,00
|
|
|
|
|
25,00
|
25,00
|
-
|
|
|
C
|
Cộng toàn tỉnh
|
116.088,44
|
14.886,42
|
14.736,42
|
-
|
1.538,45
|
1.305,58
|
7.628,98
|
150,00
|
99.660,14
|
79.529,62
|
-
|
20.130,52
|
7.483,72
|
3.862,24
|
20.280,52
|
1.541,88
|
1.541,88
|
-
|
1
|
Vùng miền núi
|
26.920,55
|
5.153,00
|
5.153,00
|
-
|
389,23
|
390,22
|
-
|
-
|
21.410,12
|
18.365,61
|
-
|
3.044,51
|
2.124,40
|
529,89
|
3.044,51
|
357,43
|
357,43
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
22.417,21
|
4.124,52
|
4.124,52
|
-
|
375,87
|
254,80
|
-
|
-
|
17.987,17
|
15.960,38
|
-
|
2.026,79
|
1.265,92
|
506,07
|
2.026,79
|
305,52
|
305,52
|
-
|
b
|
Cây màu
|
4.443,20
|
1.027,48
|
1.027,48
|
-
|
13,36
|
135,42
|
-
|
-
|
3.363,81
|
2.346,09
|
-
|
1.017,72
|
858,48
|
23,82
|
1.017,72
|
51,91
|
51,91
|
-
|
d
|
Thủy sản
|
60,14
|
1,00
|
1,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
59,14
|
59,14
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Vùng đồng bằng
|
89.167,89
|
9.733,42
|
9.583,42
|
-
|
1.149,22
|
915,36
|
7.628,98
|
150,00
|
78.250,02
|
61.164,01
|
-
|
17.086,01
|
5.359,32
|
3.332,35
|
17.236,01
|
1.184,45
|
1.184,45
|
-
|
a
|
Cây lúa
|
81.383,95
|
9.053,89
|
8.903,89
|
-
|
1.097,44
|
896,16
|
6.562,42
|
150,00
|
71.221,22
|
56.296,99
|
-
|
14.924,23
|
4.944,42
|
2.671,23
|
15.074,23
|
1.108,84
|
1.108,84
|
-
|
b
|
Cây màu
|
7.354,96
|
632,31
|
632,31
|
-
|
51,78
|
19,20
|
1.064,06
|
-
|
6.647,04
|
4.708,84
|
-
|
1.938,20
|
218,82
|
636,12
|
1.938,20
|
75,61
|
75,61
|
-
|
d
|
Thủy sản
|
315,98
|
47,22
|
47,22
|
-
|
-
|
-
|
2,50
|
-
|
268,76
|
45,18
|
-
|
223,58
|
196,08
|
25,00
|
223,58
|
-
|
-
|
-
|
e
|
Muối
|
113,00
|
-
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
113,00
|
113,00
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú:
- Lập bảng theo từng vụ Đông
Xuân, Hè Thu, Mùa và tổng hợp thành bảng cả năm 2017; tổng hợp riêng cho vùng
miền núi và vùng đồng bằng.
- Các xã miền núi theo Quyết
định số 447/2013/QĐ-UBDT, ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc.
- Cây màu gồm: Diện tích trồng
mạ, rau,màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ Đông; cây công nghiệp gồm:
Cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu.
- Cột (7) làm rõ cột( 5) và
(6), Diện tích tưới động lực chủ động hoàn toàn đã bao gồm diện tích tạo nguồn
bậc 2 của địa phương, Do vậy cột ( 4)= (5)+(6)+(8).
- Biện pháp động lực là tưới
bằng bơm điện, bơm dầu; Biện pháp trọng lực: Tưới bằng hồ chứa, đập dâng (kiên
cố hoặc đập bổi).
- Biện pháp trọng lực kết hợp
động lực: Tưới bằng hồ chứa, đập dâng có hỗ trợ bơm điện hoặc bơm dầu.
- Diện tích được tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên là diện tích sử dụng thêm ít nhất 2 giải pháp công trình để lấy
nước từ CTTL đầu nguồn (theo hướng dẫn văn bản 5962/BNN-TCTL ngày 29/7/2014).
- Tổng diện tích các huyện,
TX, thành phố có tính phần diện tích nhận tạo nguồn từ Công ty TNHH KT CTTL
Bình Định.
- Tổng diện tích cả tỉnh =
Diện tích công ty + Diện tích địa phương - Diện tích tạo nguồn (do Công ty tạo
nguồn).
PHỤ LỤC 2
BẢNG SO SÁNH DIỆN TÍCH MIỄN THỦY LỢI PHÍ THEO
SỐ KẾ HOẠCH NĂM 2017 VỚI THỰC HIỆN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. Công ty TNHH Khai thác
Công trình thủy lợi Bình Định:
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Đơn vị huyện, TX,TP
|
Thực hiện diện tích năm 2016
|
Kế hoạch diện tích năm 2017
|
Chênh lệch diện tích năm 2017 - 2016
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Công ty tưới
|
Tạo nguồn
|
Tổng cộng
|
Công ty tưới
|
Tạo nguồn
|
Tăng
|
Giảm
|
Chênh lệch
|
1
|
An Lão
|
89,30
|
89,30
|
|
114,24
|
114,24
|
|
24,94
|
|
24,94
|
Nguyên nhân tăng giảm diện tích có giải
thích PL 3 kèm theo.
|
2
|
Vĩnh Thạnh
|
1.643,53
|
1.601,38
|
42,15
|
1.853,03
|
1.810,88
|
42,15
|
209,50
|
|
209,50
|
3
|
Vân Canh
|
376,55
|
322,82
|
53,73
|
376,55
|
322,82
|
53,73
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Hoài Ân
|
670,36
|
168,00
|
502,36
|
670,35
|
168,00
|
502,35
|
|
(0,01)
|
(0,01)
|
5
|
Tây Sơn
|
6.735,22
|
4.892,46
|
1.842,76
|
6.724,24
|
4.646,42
|
2.077,82
|
|
(10,98)
|
(10,98)
|
6
|
Hoài Nhơn
|
3.712,17
|
2.580,20
|
1.131,97
|
3.737,48
|
2.580,20
|
1.157,28
|
25,31
|
|
25,31
|
7
|
Phù Mỹ
|
4.684,01
|
3.125,25
|
1.558,76
|
4.644,66
|
2.642,70
|
2.001,96
|
|
(39,35)
|
(39,35)
|
8
|
Phù Cát
|
11.260,29
|
8.253,80
|
3.006,49
|
11.672,99
|
8.185,89
|
3.487,10
|
412,70
|
|
412,70
|
9
|
Tuy Phước
|
13.828,37
|
10.479,34
|
3.349,03
|
13.906,02
|
10.448,31
|
3.457,71
|
77,65
|
|
77,65
|
10
|
An Nhơn
|
14.967,17
|
8.573,58
|
6.393,59
|
14.959,46
|
8.630,24
|
6.329,22
|
|
(7,71)
|
(7,71)
|
11
|
Quy Nhơn
|
1.535,09
|
411,80
|
1.123,29
|
1.543,00
|
371,80
|
1.171,20
|
7,91
|
|
7,91
|
|
Tổng cộng
|
59.502,06
|
40.497,93
|
19.004,13
|
60.202,02
|
39.921,50
|
20.280,52
|
758,01
|
(58,05)
|
699,96
|
B. Diện tích các địa phương:
TT
|
Đơn vị huyện, TX,TP
|
Thực hiện diện tích năm 2016
|
Kế hoạch diện tích năm 2017
|
Chênh lệch diện tích năm 2017-2016
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
ĐP tưới
|
Nhận TN
|
Tổng cộng
|
ĐP tưới
|
Nhận TN
|
Tổng cộng
|
ĐP tưới
|
Nhận TN
|
1
|
An Lão
|
2.206,94
|
2.206,94
|
|
2.221,72
|
2.221,72
|
-
|
14,78
|
14,78
|
-
|
Nguyên nhân tăng giảm diện tích có giải
thích PL3 kèm theo.
|
2
|
Vĩnh Thạnh
|
1.296,05
|
1.253,90
|
42,15
|
1.259,95
|
1.217,80
|
42,15
|
(36,10)
|
(36,10)
|
-
|
3
|
Vân Canh
|
558,36
|
504,63
|
53,73
|
558,08
|
504,35
|
53,73
|
(0,28)
|
(0,28)
|
-
|
4
|
Hoài Ân
|
8.540,80
|
8.038,44
|
502,36
|
8.775,78
|
8.273,43
|
502,35
|
234,98
|
234,99
|
(0,01)
|
5
|
Tây Sơn
|
7.606,85
|
5.764,09
|
1.842,76
|
7.807,33
|
5.729,51
|
2.077,82
|
200,48
|
(34,58)
|
235,06
|
6
|
Hoài Nhơn
|
11.451,58
|
10.319,61
|
1.131,97
|
11.409,07
|
10.251,79
|
1.157,28
|
(42,51)
|
(67,82)
|
25,31
|
7
|
Phù Mỹ
|
16.320,70
|
14.761,94
|
1.558,76
|
16.647,23
|
14.645,27
|
2.001,96
|
326,53
|
(116,67)
|
443,20
|
8
|
Phù Cát
|
11.459,80
|
8.453,31
|
3.006,49
|
12.777,20
|
9.290,10
|
3.487,10
|
1.317,40
|
836,79
|
480,61
|
9
|
Tuy Phước
|
5.147,51
|
1.798,48
|
3.349,03
|
5.300,47
|
1.842,76
|
3.457,71
|
152,96
|
44,28
|
108,68
|
10
|
An Nhơn
|
6.992,12
|
598,53
|
6.393,59
|
6.941,73
|
612,51
|
6.329,22
|
(50,39)
|
13,98
|
(64,37)
|
11
|
Quy Nhơn
|
2.429,67
|
1.306,38
|
1.123,29
|
2.468,38
|
1.297,18
|
1.171,20
|
38,71
|
(9,20)
|
47,91
|
|
Tổng cộng
|
74.010,38
|
55.006,25
|
19.004,13
|
76.166,94
|
55.886,42
|
20.280,52
|
2.156,56
|
880,17
|
1.276,39
|
C. Kế hoạch diện tích năm
2017 so với thực hiện 2016:
Năm 2016
|
114.508,31 ha
|
Chênh lệch diện tích năm 2017 - 2016
|
Năm 2017
|
116.088,44 ha
|
Tăng diện
tích
1.580,13 ha
|
PHỤ LỤC 03
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN BIẾN ĐỘNG KẾ HOẠCH DIỆN
TÍCH CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ NĂM 2017 SO VỚI THỰC HIỆN NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 26/6/2017 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
I. Kết quả thực hiện tưới
tiêu năm 2016:
Lượng mưa bình quân các trạm trên địa bàn tỉnh
năm 2016 đạt 2.978 mm, bằng 136% lượng mưa TBNN (2.191 mm). Riêng tổng lượng
mưa 03 tháng mùa mưa (từ tháng 10 ÷ 12/2016) đo được 2.145 mm, bằng 159% TBNN
các tháng mùa mưa.
Năm 2016 xây dựng kế hoạch tưới tiêu 114.334,07
ha, thực hiện tưới tiêu được 114.508,31 ha, tăng 174,24 ha. Nguyên nhân giảm diện
tích chủ yếu do hạn hán, thiếu nước các huyện Tây Sơn, Phù Mỹ, Phù Cát và một số
huyện khác giảm diện tích sản xuất vụ Hè Thu và vụ Mùa; Nguyên nhân tăng diện
tích do đưa hệ thống kênh Văn Phong vào khai thác sử dụng mở rộng diện tích được
1.077 ha.
II. Kế hoạch tưới tiêu năm 2017:
Đến ngày 07/6/2017, dung tích 164 hồ chứa thủy lợi
trên địa bàn tỉnh còn 412/578 triệu m3, đạt 71% dung tích thiết kế,
bằng 158% so với cùng kỳ năm 2016; nếu không kể hồ Định Bình, các hồ chứa còn
235/352 triệu m3, đạt 67% dung tích thiết kế, bằng 170% so với cùng
kỳ năm 2016; trong đó 7 hồ chứa còn khoảng 90% dung tích thiết kế. Theo Đài Khí
tượng thủy văn Bình Định tổng lượng mưa 05 tháng đầu năm 2017 trung bình đạt
425 mm, bằng 110% so với TBNN.
Xây dựng kế hoạch tưới, tiêu năm 2017 là
116.088,44 ha, tăng 1.580,13 ha so với thực hiện năm 2016. Trong đó, Công ty
TNHH Khai thác công trình thủy lợi chênh lệch tăng 699,96 ha, địa phương tăng
1.276,39 ha. Nguyên nhân Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi giảm 58,05
ha do không sản xuất vụ Mùa, dừng sản xuất để kiên cố kênh ở huyện Tây Sơn và
Hoài Nhơn và mất đất sản xuất làm đường, tái định cư..., tăng 758,01 ha do hệ
thống kênh Văn Phong bàn giao đưa vào sử dụng tăng 412,7 ha và kiên cố kênh
khác vào sử dụng. Diện tích tưới của các huyện tăng do điều chỉnh diện tích
theo kết quả dự án VLAP, năng lực tưới các công trình mới sửa chữa, nâng cấp
tăng, năm 2016 bị hạn phải ngừng sản xuất vụ Hè Thu, vụ Mùa, năm 2017 lập kế hoạch
sản xuất lại.
III. Chi tiết so sánh diện tích tưới tiêu thực
hiện năm 2016 với kế hoạch năm 2017 của địa phương:
1. Huyện An Lão: Tăng 14,78 ha. Nguyên
nhân tăng diện tích kiên cố kênh mương và sửa chữa nâng cấp các đập tạm thành đập
kiên cố đảm bảo nước tưới. Cụ thể: Kênh mương đập Nước Loang, xã An Hưng tăng
4,40 ha; kiên cố kênh mương của các đập dâng và thay thế các đập tạm bằng đập
kiên cố toàn huyện tăng 10,38 ha.
2. Huyện Vĩnh Thạnh: Giảm 36,10 ha. Do
chuyển đổi mùa vụ, giảm sản xuất vụ Mùa trên toàn huyện.
3. Huyện Vân Canh: Giảm 0,28 ha do xử lý
số liệu làm tròn số (từ đơn vị tính diện tích m2 sang ha).
4. Huyện Hoài Ân: Tăng 234,98 ha. Do xây
dựng kế hoạch trong điều kiện đủ nước tưới so với thực hiện năm 2016, các hồ chứa
năm 2016 hết nước phải dừng sản xuất một số diện tích vụ Hè Thu như hồ Thạch
Khê 45 ha, hồ Hóc Sấu 55 ha, hồ Hóc Mỹ 60 ha và các hồ nhỏ khác 74,98 ha.
5. Huyện Tây Sơn: Tăng 200,48 ha, (địa
phương giảm 34,58ha, nhận nguồn tăng 235,06 ha). Địa phương giảm 34,54 ha do giảm
3 vụ sang 2 vụ ở thị trấn Phú Phong. Nhận tạo nguồn tăng 235,06 ha do sản xuất
thêm vụ Mùa nhận nguồn từ kênh Văn Phong ở xã Bình Thuận 138 ha và các vùng
khác ở xã Bình Tường 72 ha tưới bằng ao bàu nhỏ bấp bênh nay nhận nguồn từ Văn
Phong và các vùng khác trong huyện tăng sản xuất cây màu vụ Mùa 25,06 ha.
6. Huyện Hoài Nhơn: Giảm 42,51 ha, (địa
phương giảm 67,82ha, nhận nguồn tăng 25,31 ha).
Địa phương giảm 67,82 ha: Do đầu vụ Đông Xuân bị
úng ngập không sản xuất được ở các xã Hoài Thanh Tây 29,59 ha; xã Hoài Hương
19,84 ha; xã Tam Quan Nam 15,26 ha; Tam Quan 7,3 ha. Giảm do mất đất làm khu
tái định cư ở thị trấn Bồng Sơn 10,83 ha. Tăng do kênh mương mở rộng diện tích
15,00 ha ở xã Tam Quan Nam. Nhận nguồn tăng 25,31ha vì tưới thêm một số diện
tích của địa phương thường tưới bấp bênh ở HTX Hoài Châu 10,31 ha sang nhận nguồn
từ Văn Phong; Kiên cố kênh mương mở rộng diện tích 15,00 ha ở xã Tam Quan Nam.
7. Huyện Phù Mỹ: Tăng 326,53 ha, (địa
phương tưới giảm 116,67 ha; nhận tạo nguồn tăng 443,20 ha).
- Nguyên nhân diện tích địa phương giảm 116,67
ha. Do thi công hồ Núi Miếu xã Mỹ Lợi không sản xuất 72 ha; không sản xuất vụ
mùa 44,67 ha do nguồn nước thường bấp bênh ở các xã Mỹ Hòa, thị trấn Phù Mỹ…
- Nguyên nhân nhận tạo nguồn tăng 443,20 ha.
Trong đó Công ty tạo nguồn thêm 101,55 ha cho khu tưới đầm Trà Ổ các xã Mỹ
Châu, Mỹ Phong, Mỹ Lợi; tăng ở xã Mỹ Hiệp sản xuất thêm vụ Mùa 241,65 ha; xã Mỹ
Tài thống kê lại theo VLAP chuyển cho Công ty tưới thay cho các ao, bầu 15 ha;
xã Mỹ Cát đưa bổ sung diện tích cây màu dân tự tưới chuyển Công ty tạo nguồn 15
ha và xã Mỹ Chánh 70 ha.
8. Huyện Phù Cát: Tăng 1.317,40 ha, (địa
phương tưới tăng 836,79 ha, nhận nguồn tăng 480,61 ha).
- Diện tích địa phương tưới tăng 836,79 ha. Do
thiếu nước phải dừng sản xuất trên toàn huyện vụ Hè Thu 242 ha, vụ Mùa 236 ha
và điều tra lại diện tích theo VLAP 358,79 ha.
- Nhận tạo nguồn tăng 480,61 ha do kênh mương
Văn Phong hoàn chỉnh đã tạo nguồn thêm 280 ha ở các xã Cát Nhơn, Cát Tân, Cát
Hiệp, Cát Lâm, Cát Nhơn, Cát Thắng, Cát Tiến, Cát Chánh, Cát Hưng. Điều tra diện
tích theo dự án VLAP tăng 200,61 ha ở HTX Cát Tài, Cát Lâm, Cát Nhơn, Cát Thắng,
Cát Tiến, Cát Chánh.
9. Huyện Tuy Phước: Tăng 152,96 ha, (địa
phương tưới tăng 44,28 ha, nhận nguồn tăng 108,68 ha).
- Diện tích của địa phương tăng 44,28 ha. Nguyên
nhân không sản xuất do thiếu nước vụ Hè Thu và vụ Mùa năm 2016 ở xã Phước Thành
12,05 ha, xã Phước An 32,23 ha.
- Diện tích nhận tạo nguồn tăng 108,68 ha. Tăng
do điều chỉnh diện tích theo kết quả dự án VLAP ở xã Phước Hòa 13,34 ha. Do xây
dựng mới trạm bơm xã Phước Nghĩa tưới thay cho các giếng khoan 90 ha và thị trấn
Tuy Phước 29,66 ha.
10. Thị xã An Nhơn: Giảm 50,39 ha (địa
phương tưới tăng 13,98 ha, nhận nguồn giảm 64,37 ha).
- Diện tích của địa phương tăng 13,98 ha. Nguyên
nhân đưa diện tích tưới ở xã Nhơn Hưng của Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp
Duyên Hải Nam Trung bộ vào quản lý.
- Nhận tạo nguồn giảm 64,37 ha do chuyển 62,8 ha
của HTX Nhơn Thành các công trình nguồn nước bấp bênh như Trạm bơm Đội 11 Vạn
Thuận, trạm bơm Đội 9 Châu Thành, trạm bơm Đội 5 Phú Thành cho Công ty tưới tự
chảy từ hệ thống kênh Văn Phong. Giảm do mất đất xây dựng khu tái định cư 1,57
ha phường Đập Đá.
11. Thành phố Quy Nhơn: Tăng 38,71 ha, (địa
phương tưới giảm 9,20 ha, nhận nguồn tăng 47,91 ha).
- Diện tích của địa phương giảm 9,20 ha do phường
Nhơn Phú năm 2017 không sản xuất vụ Hè.
- Nguyên nhân nhận tạo nguồn tăng 47,91 ha. Do vụ
Hè năm 2016 ở phường Nhơn Bình thiếu nước không sản xuất, năm 2017 lập kế hoạch
sản xuất.
IV. Chi tiết so sánh diện tích tưới tiêu thực
hiện năm 2016 với kế hoạch năm 2017 của Công ty TNHH Khai thác công trình thủy
lợi:
- Thực hiện năm 2016:
59.502,06 ha
- Kế hoạch năm 2017:
60.202,02 ha
- Chênh lệch: Tăng 699,96 ha; (chênh lệch giữa
tăng 758,01 ha và giảm 58,05 ha) vì các lý do sau:
- Huyện An Lão: Tăng 24,94 ha vì mở rộng khu tưới
hồ trong Thượng do kiên cố kênh;
- Huyện Vĩnh Thạnh: Tăng 209,5 ha vì hồ Hà Nhe,
Hòn Lập đủ nước hơn năm 2016 để tưới tăng một số diện tích vụ Mùa ở xã Vĩnh Hòa
và Vĩnh Thịnh; tăng diện tích vụ Mùa cánh đồng Trạm bơm Định Thiền (HTX thị trấn
Định Bình) và mở rộng diện tích ở HTX Định Quang.
- Huyện Vân Canh: Không đổi; (do chưa bổ sung thủ
tục cấp bù cho 5 xã và thị trấn).
- Huyện Hoài Ân: Giảm 0,01 ha do xử lý số liệu
làm tròn số (từ đơn vị tính diện tích m2 sang ha).
- Huyện Tây Sơn: Chênh lệch giảm 10,98 ha. Giảm
70 ha vì địa phương chuyển đổi từ 3 vụ sang 2 vụ/năm ở HTX Kiên Long; địa
phương HTX Kiên Ngãi lấy lại diện tích để tưới bằng nguồn nước của địa phương;
thôn An Hội giảm diện tích cây màu; HTX Phú Lạc không đăng ký diện tích, để dân
tự tưới. Tăng 59,02 ha do bổ sung diện tích tưới từ hệ thống kênh Văn Phong mới
ở các HTX Thuận Nghĩa, Trường Định, Tây An; mở rộng khu tưới ở HTX Hòa Lạc và
làm lại sổ bộ thủy lợi phí ở HTX Tây Thuận.
- Huyện Hoài Nhơn: Tăng 25,31 ha vì tưới thêm một
số diện tích của địa phương thường tưới bấp bênh ở HTX Hoài Châu 10,31 ha sang
nhận nguồn từ Văn Phong; Kiên cố kênh mương mở rộng diện tích 15,00 ha ở xã Tam
Quan Nam.
- Huyện Phù Mỹ: Chênh lệch giảm 39,35 ha. Giảm
281 ha do không tưới một số diện tích vụ Đông Xuân (tưới bằng nguồn của địa
phương ở HTX thị trấn Bình Dương, Mỹ Lợi 2, Mỹ Lộc); dự kiến giảm một số ở vùng
khó tưới trong vụ Mùa của HTX Mỹ Tài, Mỹ Cát, Mỹ Chánh. Tăng 241,65 ha do chuyển
diện tích từ 2 vụ sang 3 vụ/năm ở xã Mỹ Hiệp.
- Huyện Phù Cát: Chênh lệch tăng 412,70 ha.
Trong đó tăng 975,0 ha do làm lại sổ bộ theo dự án VLAP ở HTX Cát Tài, Cát Lâm,
Cát Nhơn, Cát Thắng, Cát Tiến, Cát Chánh, Cát Hưng, thôn Chánh Lý, Chánh Liêm,
Chánh Lạc; tưới tăng một số diện tích của địa phương ở HTX Cát Hanh 2, Cát
Nhơn, thị trấn Ngô Mây, thôn Phú Kim, Chánh Liêm, Chánh Lạc; bổ sung diện tích
tưới từ hệ thống Văn Phong mới ở HTX Cát Hiệp; Giảm 562,3 ha do giảm một số diện
tích tưới bằng hồ của địa phương HTX Cát Trinh 1,2 và Tổ QL Trường Sơn; chuyển
từ 3 vụ sang 2 vụ/năm HTX Cát Sơn; dự kiến giảm một số diện tích vụ Mùa vùng
khó tưới ở các HTX Cát Hanh 1, Cát Minh, Cát Tân 1,2 và thôn Xuân An.
- Huyện Tuy Phước: Chênh lệch tăng 77,65 ha.
Trong đó tăng 80,00 ha do dự kiến tưới tăng số diện tích năm 2016 ngập nước
không sản xuất được ở HTX Phước Hòa, Phước Sơn 1,2; làm lại sổ bộ theo Dự án
VLAP ở Phước Hòa 1; tưới tăng diện tích trước đây tưới bằng giếng đóng của địa
phương ở HTX Phước Nghĩa. Giảm 2,35 ha của HTX Phước Quang do làm lại sổ bộ theo
Dự án VLAP.
- Thị xã An Nhơn: Giảm 7,71 ha do quy hoạch đất
làm công trình và khu dân cư ở các HTX Nhơn Hậu, Nhơn Thành 1, Đập Đá, Nhơn Hạnh
1.
- Thành phố Quy Nhơn: Chênh lệch tăng 7,91 ha.
Tăng 74,00 ha vì dự kiến tưới thêm số diện tích năm 2016 bà con bỏ không sản xuất
ở HTX Nhơn Bình 1, 2 và tăng số diện tích ở HTX Nhơn Phú 2 trong năm 2016 do
quy hoạch khu dân cư làm bồi lấp kênh mương, nay đưa vào sản xuất lại trong năm
2017. Giảm 66,09 ha do không sản xuất một số diện tích vụ Mùa thuộc trạm bơm Vân
Hà và quy hoạch khu dân cư ở HTX Nhơn Phú 1./.
Quyết định 2250/QĐ-UBND phê duyệt diện tích cấp bù thủy lợi phí năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2250/QĐ-UBND phê duyệt diện tích cấp bù thủy lợi phí ngày 26/06/2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
1.471
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|