ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2014/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 17 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY
ĐỊNH GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày
16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày
20 tháng 6 năm 2012; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 11
năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày
15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối
với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chế độ phụ
cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế
công lập và chế độ phụ cấp chống dịch;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 04/2012/TTLB-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Liên Bộ Y tế - Bộ
Tài chính về việc ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 04);
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 03/2006/TTLB-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của liên Bộ
Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội bổ sung một số nội
dung của Thông tư liên tịch số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của liên Bộ Y
tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ
hướng dẫn thu một phần viện phí (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 03);
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TTLT-BYT-BNV-BTC-BLĐTBXH
ngày 26 tháng 02 năm 2014 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết
định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy
định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động
trong các cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch (sau đây gọi tắt là Thông tư số 10);
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Bộ Y tế Quy định chi tiết phân tuyến chuyên môn
kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức giá một số
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2013/NQ-HĐND
ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi,
bổ sung danh mục giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định mức giá
một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND
ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bãi
bỏ danh mục giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ban hành tại Nghị quyết số
18/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Quy
định mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 109/TTr-SYT ngày 15 tháng 8 năm 2014 về việc đề
nghị ban hành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh
của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá
1.792 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể:
1. Giá thu 880
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng theo Thông tư số 04 đã kết cấu phụ cấp đặc
thù theo
quy định của Thông tư số 10: chi tiết tại Phụ lục 1.
2. Giá thu 912 dịch vụ theo Thông tư số
03 (đã trừ 80 dịch vụ bị bãi bỏ tại Thông tư số 04) đã kết cấu phụ cấp đặc thù
theo quy định của Thông tư số 10: chi tiết tại Phụ lục 2.
Điều 2. Giao Sở Y tế căn
cứ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế Quy định chi tiết
phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để
thẩm định, phê duyệt danh mục kỹ thuật cụ thể được phép áp dụng thanh toán tại
trạm y tế tuyến xã, phường, thị trấn của tỉnh với mức giá như sau:
- Giá giường bệnh tại trạm y tế xã bằng
83,3% mức tối đa theo Thông tư số 04;
- Giá khám bệnh tại trạm y tế xã bằng 80%
mức giá tối đa theo Thông tư số 04;
- Mức thu giá các dịch vụ kỹ thuật được
cơ quan chuyên môn cho phép thực hiện tại tuyến xã bằng 80% giá dịch vụ được
phê duyệt tại các bệnh viện.
Điều 3. Giá một số
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này
được áp dụng thống nhất cho các cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn
tỉnh.
Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có sự biến động về giá thuốc, vật tư tiêu hao làm ảnh hưởng đến
chi phí khám bệnh, chữa bệnh hoặc an toàn quỹ bảo hiểm y tế, giao Sở Y tế
chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức
có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định điều chỉnh bổ
sung theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 06/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
về việc Quy định giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, Quyết định số
01/2014/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa
đổi bổ sung Điều 1 Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 06/9/2012 Quy định giá
một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 5. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Tài chính; Giám đốc Bảo hiểm
xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; - Bộ Y tế;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Yên Bái;
- Chủ tịch, Phó CTUBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- TT.HĐND các huyện, TX, TP;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
-
Cổng TTĐT, Công báo tỉnh;
-
Lưu: VT, VX, TH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ
TỊCH
Phạm Duy Cường
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|