ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH- THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2012/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 20 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày
28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày
04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu
giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày
16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài
chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày
19/7/2012 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khóa XII Kỳ họp Thứ 4 quy định
mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm
học 2012-2013; mức thu phí đấu giá và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1303/TTr-STC ngày 08/8/2012 (kèm theo Biên bản họp liên ngành lập ngày 08/8/2012
giữa đại diện Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Cục Thuế tỉnh),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí đấu giá trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên
1. Mức thu phí đấu giá tài sản đối với người có tài
sản thuê tổ chức đấu giá và phí tham gia đấu giá của người tham gia đấu giá
trả, nộp cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (Có Phụ lục số 01 kèm theo).
2. Mức thu phí tham gia đấu giá thu của người
tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất (Có Phụ lục số 02 kèm theo).
Điều 2. Đối tượng thu, nộp phí đấu giá
1. Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo
quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP phải nộp phí đấu giá tài sản cho tổ
chức bán đấu giá chuyên nghiệp (Trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước, đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do
Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện).
2. Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá theo quy
định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP phải nộp phí tham gia đấu giá tài sản cho
tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí đấu giá
1. Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số
tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội
đồng bán đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào Ngân sách Nhà nước.
2. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp quản lý và
sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản thu được như sau:
- Trường hợp tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
đã được Ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc bán đấu giá thì phải nộp
toàn bộ số tiền phí thu được vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật
hiện hành;
- Trường hợp tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
chưa được Ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức bán đấu giá thì
được để lại 70% số tiền phí thu được để trang trải cho việc bán đấu giá và thu
phí theo quy định của pháp luật; phần 30% số tiền phí còn lại phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước theo Chương, Khoản, Mục của mục lục Ngân sách hiện hành.
3. Đối với đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán
đấu giá tài sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất) phí đấu giá, phí tham gia đấu
giá thu được là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Đơn vị thu phí có
nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có
quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số
tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
4. Các nội dung liên quan đến hoạt động đấu giá
quyền sử đất không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 48/2012/TT-BTC.
5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu,
nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại quy định
này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí, lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở
Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ các chế độ, chính sách hiện hành giám
sát, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/9/2012 và thay thế Quyết định số 270/2007/QĐ-UBND ngày 02/02/2007 của
UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu thầu,
đấu giá.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế
tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ma Thị Nguyệt
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MỨC THU PHÍ ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN DO TỔ CHỨC BÁN ĐẤU GIÁ CHUYÊN NGHIỆP THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản
bán đấu giá (Trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có
thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu
giá tài sản thực hiện)
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức
thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá theo
quy định như sau:
TT
|
Giá trị tài sản
bán được của một cuộc bán đấu giá
|
Mức thu
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
2
|
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng
|
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được vượt
50 triệu đồng
|
3
|
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được
vượt 1 tỷ đồng
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được
vượt 10 tỷ đồng
|
5
|
Trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được
vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá
|
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì
trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán
đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu
giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số
17/2010/NĐ-CP, trừ trường hợp các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định
khác.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy
định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
TT
|
Giá khởi điểm
của tài sản
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
150.000
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MỨC THU PHÍ THAM
GIA ĐẤU GIÁ THU CỦA NGƯỜI THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 21 /2012/QĐ-UBND ngày 20 /8/2012 của UBND)
1. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu
tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
TT
|
Giá trị quyền
sử dụng đất theo giá khởi điểm
|
Mức thu tối đa
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
3
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
2. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không
thuộc phạm vi Khoản 1
TT
|
Diện tích đất
|
Mức thu tối đa
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Trên 5 ha
|
5.000.000
|
Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì
tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham
gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày dự kiến tổ chức
phiên bán đấu giá.