|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Trần Thành Nghiệp
|
Ngày ban hành:
|
04/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
21/2010/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 04 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2008/QĐ-UBND , NGÀY 19/9/2008 CỦA UBND TỈNH SÓC TRĂNG VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI, PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH, LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
08/2009/QĐ-UBND , NGÀY 23/01/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2008/QĐ-UBND CỦA UBND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc Quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày
06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , ngày 19/10/2009 của Chính phủ về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thông tư số 106/2010/TT-BTC , ngày 26/7/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về
bãi bỏ Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung
của Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sóc Trăng;
Theo Công văn số 74/HĐND-VP, ngày 14/9/2010 của HĐND tỉnh Sóc Trăng về việc thống
nhất điều chỉnh mức thu lệ phí đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ
sung vào giấy chứng nhận đối với tổ chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất,
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ
phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số
29/2008/QĐ-UBND , ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 3, như sau:
“1. Quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Đơn vị thu phí được trích 80% số
tiền thu được để trang trải chi phí theo chế độ quy định. Phần còn lại nộp ngân
sách Nhà nước.”
2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 1, như sau:
“5. Lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất.
a) Đối tượng nộp
lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân... được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất (gọi tắt là giấy chứng nhận).
Miễn thu lệ phí
cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận và đối với hộ gia đình, cá nhân ở khu vực nông thôn theo Chỉ
thị số 24/2007/CT-TTg , ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Mức thu:
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
MỨC
THU (đồng/giấy)
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
|
1.1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
25.000
|
1.2
|
Đối với tổ chức
- Khu vực đô thị.
- Khu vực khác.
|
100.000
50.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận trong trường
hợp thửa đất có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất mà người sử dụng đất đồng
thời là chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
|
|
2.1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
100.000
|
2.2
|
Đối với tổ chức
- Diện tích xây dựng nhỏ hơn
500m2
- Diện tích xây dựng từ 500m2
đến 1000m2
- Diện tích xây dựng lớn hơn
1000m2
|
200.000
350.000
500.000
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đối với
trường hợp tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là
người sử dụng đất.
|
|
3.1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
75.000
|
3.2
|
Đối với tổ chức
- Diện tích xây dựng nhỏ hơn
500m2
- Diện tích xây dựng từ 500m2
đến 1000m2
- Diện tích xây dựng lớn hơn
1000m2
|
200.000
300.000
400.000
|
4
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi
sau khi cấp giấy chứng nhận
|
|
4.1
|
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền
sử dụng đất
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thành phố Sóc Trăng
- Khu vực khác
* Đối với tổ chức
|
15.000
7.500
20.000
|
4.2
|
Đăng ký thay đổi có quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
* Đối với tổ chức
|
50.000
50.000
|
4.3
|
Đăng ký thay đổi chỉ có quyền
sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
* Đối với tổ chức
|
50.000
50.000
|
5
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
|
|
5.1
|
Cấp lại giấy chứng nhận chỉ chứng
nhận quyền sử dụng đất:
* Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
- Khu vực thành phố Sóc Trăng.
- Khu vực khác
* Đối với tổ chức
|
20.000
10.000
20.000
|
5.2
|
Cấp lại giấy chứng nhận có chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
* Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
* Đối với tổ chức
|
50.000
50.000
|
5.3
|
Cấp lại giấy chứng nhận chỉ chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
* Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
* Đối với tổ chức
|
50.000
50.000
|
3. Bổ sung điểm e vào khoản 1 Điều 2, như sau:
“e) Đơn vị thu
lệ phí cấp giấy chứng nhận:
- Văn phòng
Đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với
tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng
đăng ký Quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố
hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (nơi chưa thành lập Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất) thu lệ phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.”
c) Bổ sung khoản
4a vào Điều 3, như sau:
“4a. Quản lý, sử
dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận: Đơn vị thu lệ phí được trích 80% số tiền thu
được để trang trải chi phí theo chế độ quy định. Phần còn lại nộp ngân sách nhà
nước.”
Điều 2. Sửa đổi
khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND , ngày 23/01/2009 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí
địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số
29/2008/QĐ-UBND , ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1, như sau:
“1. Sửa đổi điểm
b khoản 1 Điều 1 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ,
ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh như sau:
b) Mức thu phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
SỐ
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG NỘP PHÍ
|
MỨC
THU (đồng/hồ sơ)
|
1.
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
1.1
|
Khu vực thị trấn, các phường
- Đất làm nhà ở
- Đất sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh
- Các loại đất khác
|
150.000
200.000
100.000
|
1.2
|
Khu vực khác
- Đất làm nhà ở
- Đất sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh
- Các loại đất khác
|
90.000
100.000
80.000
|
2
|
Đối với tổ chức
- Khu vực thị trấn, các phường.
- Khu vực khác
|
1.000.000
500.000
|
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 1, như sau:
“2. Sửa đổi, bổ
sung điểm a, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 29/2008/QĐ-UBND , ngày ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng như sau:
a) Đơn vị thu
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
- Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí đối với tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại
Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố
hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (nơi chưa thành lập Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
c) Đơn vị thu
phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
- Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí đối với tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại
Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố
hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (nơi chưa thành lập Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
d) Đơn vị thu lệ
phí địa chính:
- Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với
tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định ở nước ngoài thực hiện dự án đầu
tư tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố
hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố (nơi chưa thành lập Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất) thu lệ phí đối với hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.”
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ:
1. Quyết định số 05/2008/QĐ-UBND ngày 19/02/2008 của UBND tỉnh Sóc
Trăng về việc ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Những nội dung liên quan đến việc thu lệ phí địa chính trong trường
hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý
của các giấy tờ nhà, đất quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 của Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND , ngày 19/9/2008 của UBND tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi Trường, Thủ trưởng các Sở,
Ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn
thuộc tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ TN&MT, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: KT, TH, XD, HC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 08/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
2.222
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|