|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thành Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 21/2007/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 01 tháng 10 năm
2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ
THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐẤU GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán
đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm
2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Phí đấu giá, đối tượng nộp phí đấu giá
và đơn vị thu phí đấu giá tài sản áp dụng theo khoản 1, khoản 2 và khoản 3, mục
I Thông tư số 96/2006/TT-BTC, ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 96/2006/TT-BTC), cụ thể như sau:
a) Phí đấu giá được áp dụng đối với
việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18
tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 05/2005/NĐ-CP) và đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8
năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg).
b) Đối tượng nộp phí đấu giá là
người có tài sản bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu ủy
quyền bán tài sản hoặc cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác
theo quy định của pháp luật) và người tham gia đấu giá tài.
c) Đơn vị thu phí đấu giá gồm: doanh
nghiệp bán đấu giá tài sản, đơn vị sự nghiệp có chức năng bán đấu giá tài sản
và hội đồng bán đấu giá tài sản (gọi chung là đơn vị thu phí).
2. Mức thu phí đấu giá đối với việc
bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP:
a) Mức thu phí đối với người có tài
sản bán đấu giá:
- Trường hợp bán được tài sản bán
đấu giá thì mức thu được tính trên giá trị tài sản bán được, cụ thể như sau:
STT
|
Giá trị tài sản bán được
|
Mức thu cụ thể
|
1
|
Từ 1.000.000 đồng trở xuống
|
50.000 đồng
|
2
|
Từ trên 1.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
3
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
1.000.000.000 đồng
|
5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá
trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng
|
4
|
Trên 1.000.000.000 đồng
|
18.500.000 đồng + 0,2% của phần
giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng
|
- Trường hợp bán đấu giá tài sản
không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị tổ chức bán
đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, Điều 26 Nghị định số
05/2005/NĐ-CP.
b) Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá:
- Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu
giá, cụ thể như sau:
STT
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
20.000
|
2
|
Từ trên 20.000.000 đồng đến
50.000.000 đồng
|
50.000
|
3
|
Từ trên 50.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
|
100.000
|
4
|
Từ trên 100.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
- Trường hợp cuộc đấu giá tài sản
không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số
tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.
3. Mức thu phí đấu giá đối với việc
đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg:
Mức thu phí đấu giá đối với người
tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng
đất hoặc diện tích đất bán đấu giá:
a) Trường hợp bán đấu giá quyền sử
dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân theo điểm a, khoản
1, Điều 3 Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg, cụ thể như
sau:
STT
|
Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
200.000
|
3
|
Trên 500.000.000 đồng
|
500.000
|
b) Trường hợp bán đấu giá quyền sử
dụng đất khác với quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3
Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg, cụ thể như sau:
STT
|
Diện tích đất
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
4. Mức thu phí đấu giá tại khoản 2
và khoản 3 nêu trên được áp dụng thống nhất cho cả phí thuộc ngân sách nhà nước
và phí không thuộc ngân sách nhà nước. Trường hợp phí không thuộc ngân sách nhà
nước thì mức phí đó (mức phí áp dụng thống nhất) đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí đấu giá:
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đấu giá được áp dụng theo quy định tại mục III Thông tư số 96/2006/TT-BTC.
Phí đấu giá thu được là khoản thu
thuộc ngân sách nhà nước, các đơn vị thu phí được trích lại để trang trải cho
việc tổ chức bán đấu giá và thu phí, số còn lại nộp ngân sách nhà nước theo quy
định hiện hành.
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà
nước và Cục trưởng Cục Thuế, tỉnh Sóc Trăng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế:
- Quyết định số 42/2006/QĐ-UBND,
ngày 15/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định tạm thời mức
thu phí đấu giá tài sản áp dụng tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá (thuộc Sở Tư
pháp), tỉnh Sóc Trăng;
- Điểm a, điểm b, điểm d và điểm e,
khoản 2, Điều 1 Quyết định số 18/2006/QĐ-UBT, ngày 10/02/2006 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu thầu, đấu
giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, thủ
trưởng các Sở, Ban ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh
Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: NC, LT.
|
TM . ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ngày 01/10/2007 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
2.964
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|