ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2009/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 10 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ LIÊN THÔNG GIỮA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ, CỤC THUẾ TỈNH VÀ CÁC ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG VIỆC HỖ TRỢ CHỮ
KÝ SỐ, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ, KÊ KHAI THUẾ VÀ KẾ TOÁN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị
quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp
thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định
số 17/2020/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
Quy định định mức, điều kiện hỗ trợ lãi suất vay vốn ban đầu và triển khai thực
hiện một số chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2208/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 7
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế liên thông giữa Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc hỗ trợ chữ
ký số, hóa đơn điện tử, kê khai thuế và kế toán”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh; các đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, hóa đơn điện tử,
kê khai thuế và kế toán; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
QUY CHẾ
THỰC HIỆN LIÊN THÔNG GIỮA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, CỤC THUẾ TỈNH
VÀ ĐƠN VỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG VIỆC HỖ TRỢ CHỮ KÝ SỐ, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ, KÊ
KHAI THUẾ VÀ KẾ TOÁN
(Kèm theo Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về cơ chế
phối hợp và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện
liên thông giải quyết thủ tục hỗ trợ chữ ký số công cộng, hóa đơn điện tử, chi
phí thuê kế toán đối với các doanh nghiệp thành lập mới (trừ doanh nghiệp có vốn
nước ngoài) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, hóa đơn
điện tử, hành nghề kế toán trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3.
Nguyên tắc thực hiện
1. Tạo điều kiện để doanh nghiệp
thành lập mới được thụ hưởng đầy đủ các hỗ trợ của UBND tỉnh theo Quyết định số
17/2020/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 về Quy định định mức, điều kiện hỗ trợ lãi suất
vay vốn ban đầu và triển khai một số chính sách hỗ trợ đối với doanh nghiệp
thành lập mới trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục
Thuế tỉnh và đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, hóa đơn điện tử, hành nghề kế
toán thực hiện đúng các nội dung của Quy chế này, với tinh thần tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho doanh nghiệp, đảm bảo hiệu quả thực sự cho doanh nghiệp
trong giải quyết thủ tục hành chính về hỗ trợ chữ ký số công cộng, hóa đơn điện
tử, chi phí thuê kế toán.
3. Các doanh nghiệp phải tuân
thủ các quy định pháp luật liên quan trong việc thực hiện các thủ tục hành
chính về việc đề nghị hỗ trợ chữ ký số công cộng, hóa đơn điện tử, chi phí thuê
kế toán.
4. Việc gửi thông tin liên quan
quá trình hỗ trợ doanh nghiệp được thực hiện qua Hệ thống thông tin doanh nghiệp.
Bản giấy sẽ được tổng hợp để chuyển trực tiếp theo định kỳ 01 lần/tháng (từ
ngày 28 - 30 hàng tháng).
Điều 4. Một
số thuật ngữ và ký hiệu viết tắt
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Bộ phận Một cửa của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh: gọi tắt là Bộ phận Một cửa.
2. Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng: gọi tắt là Đơn vị cung cấp chữ ký số.
3. Chữ ký số công cộng: gọi tắt
là chữ ký số.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ hóa
đơn điện tử: gọi tắt là Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử.
5. Tổ chức hành nghề có điều kiện
về thuế và kế toán: gọi tắt là Tổ chức tư hành nghề kế toán.
Chương II
TRÌNH TỰ, HỒ SƠ, CÁCH THỨC
PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HỖ TRỢ CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ,
CHI PHÍ THUÊ KẾ TOÁN
Điều 5. Tiếp
nhận, xử lý liên thông hồ sơ đề nghị hỗ trợ chữ ký số công cộng
1. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp thành lập mới nộp Đơn đề nghị hỗ trợ chữ ký số công cộng (theo
mẫu 1.1 ban hành kèm theo Quy chế này) tại Bộ phận Một cửa.
Tại thời điểm trả Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập doanh nghiệp, Bộ phận Một cửa hướng dẫn và tiếp nhận Đơn đề
nghị hỗ trợ chữ ký số của các doanh nghiệp thành lập mới.
2. Định kỳ ngày thứ sáu hàng tuần,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp thành lập mới đề nghị hỗ
trợ chữ ký số (theo mẫu 1.2), gửi đơn vị cung cấp chữ ký số để cung cấp chữ ký
số cho doanh nghiệp.
3. Trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ chữ ký số từ Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Đơn vị cung cấp chữ ký số có trách nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng
chữ ký số; gửi lại danh sách doanh nghiệp đã được cung cấp chữ ký số (theo mẫu
1.3) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Định kỳ ngày 28-30 hàng
tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chữ
ký số (theo mẫu 1.4), gửi Cục Thuế tỉnh để kiểm tra, đối chiếu tại Hệ thống Thuế
điện tử.
5. Trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chữ ký số từ Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh gửi lại danh sách doanh nghiệp sử dụng chữ ký số đã được
hỗ trợ để kê khai thuế (theo mẫu 1.5).
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày
nhận được danh sách doanh nghiệp sử dụng chữ ký số đã được hỗ trợ để kê khai
thuế từ Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm ban hành và gửi Quyết
định hỗ trợ chữ ký số cho Đơn vị cung cấp chữ ký số và doanh nghiệp được hỗ trợ.
6. Trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận được Quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư về hỗ trợ chữ ký số, Đơn vị
cung cấp chữ ký số gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hồ sơ đề nghị thanh toán từng
phần (gồm Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu 1.6.1), Bảng tổng hợp danh sách
doanh nghiệp đã được hỗ trợ (theo mẫu 1.6.2) và Biên bản nghiệm thu theo đợt
(theo mẫu 1.6.3) và kèm hóa đơn giá trị gia tăng về dịch vụ đã cung cấp).
7. Trong vòng 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của Đơn vị cung cấp chữ ký số, Sở Kế hoạch
và Đầu tư thực hiện chi trả cho Đơn vị cung cấp chữ ký số theo quy định.
Điều 6. Tiếp
nhận, xử lý liên thông hồ sơ đề nghị hỗ trợ hóa đơn điện tử
1. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp thành lập mới nộp Đơn đề nghị hỗ trợ hóa đơn điện tử (theo mẫu
1.1) tại Bộ phận Một cửa.
Tại thời điểm trả Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập doanh nghiệp, Bộ phận Một cửa hướng dẫn và tiếp nhận Đơn đề
nghị hỗ trợ hóa đơn điện tử của các doanh nghiệp thành lập mới.
2. Định kỳ ngày thứ sáu hàng tuần,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp thành lập mới đề nghị hỗ
trợ hóa đơn điện tử (theo mẫu 1.2), gửi đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử để cung
cấp hóa đơn cho doanh nghiệp.
3. Trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ hóa đơn điện tử từ Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử có trách nhiệm hướng dẫn doanh
nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử; hoàn thành thủ tục áp dụng hóa đơn điện tử gửi
cơ quan Thuế quản lý; đồng thời gửi lại danh sách doanh nghiệp đã được cung cấp
hóa đơn điện tử (theo mẫu 1.3) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Định kỳ ngày 28 - 30 hàng
tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ hoá
đơn điện tử (theo mẫu 1.4), gửi Cục Thuế tỉnh để kiểm tra, đối chiếu tại Hệ thống
Thuế điện tử.
5. Trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ hoá đơn điện tử từ Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh gửi lại danh sách doanh nghiệp sử dụng hóa đơn
điện tử đã được hỗ trợ để thực hiện xuất hóa đơn cho khách hàng (theo mẫu 1.5).
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày
nhận được danh sách doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử đã được hỗ trợ để thực
hiện xuất hóa đơn cho khách hàng từ Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm ban hành và gửi Quyết định hỗ trợ hóa đơn điện tử cho Đơn vị cung cấp
hóa đơn điện tử và doanh nghiệp được hỗ trợ.
6. Trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận được Quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư về hỗ trợ hóa đơn điện tử,
Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hồ sơ đề nghị
thanh toán từng phần (gồm Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu 1.6.1), Bảng tổng hợp
danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ (theo mẫu 1.6.2) và Biên bản nghiệm thu
theo đợt (theo mẫu 1.6.3) và kèm hóa đơn giá trị gia tăng về dịch vụ đã cung cấp).
7. Trong vòng 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử, Sở
Kế hoạch và Đầu tư thực hiện chi trả cho Đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử theo
quy định.
Điều 7. Tiếp
nhận, xử lý liên thông hồ sơ đề nghị Hỗ trợ chi phí thuê kế toán
1. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh nộp Đơn đề nghị hỗ trợ
chi phí thuê kế toán (theo mẫu 2.1) tại Bộ phận Một cửa.
Tại thời điểm trả Giấy chứng nhận
đăng ký thành lập doanh nghiệp, Bộ phận Một cửa hướng dẫn và tiếp nhận Đơn đề
nghị hỗ trợ chi phí thuê kế toán của các doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ
kinh doanh.
2. Định kỳ ngày thứ sáu hàng tuần,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ
kinh doanh đề nghị hỗ trợ chi phí thuê kế toán (theo mẫu 2.2), gửi Tổ chức hành
nghề kế toán.
3. Trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ chi phí thuê kế toán từ Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Tổ chức hành nghề kế toán có trách nhiệm dự thảo và ký hợp
đồng với doanh nghiệp về dịch vụ thuê kế toán (theo mẫu 2.3.1); gửi lại danh
sách doanh nghiệp đã ký hợp đồng (theo mẫu 2.3.2) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Định kỳ ngày 28 - 30 hàng
tháng cuối quý, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách doanh nghiệp đã được hỗ
trợ chi phí thuê kế toán (theo mẫu 2.4), gửi Cục Thuế tỉnh để kiểm tra, đối chiếu
tại Hệ thống Thuế điện tử.
5. Trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận được danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ chi phí thuê kế toán từ Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh gửi lại danh sách doanh nghiệp đã thực hiện
kê khai thuế điện tử theo quy định (theo mẫu 2.5).
Trong vòng 03 ngày kể từ ngày
nhận được danh sách doanh nghiệp đã thực hiện kê khai thuế theo quy định từ Cục
Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm ban hành và gửi Quyết định hỗ
trợ chi phí thuê kế toán cho Tổ chức hành nghề kế toán và doanh nghiệp được hỗ
trợ.
6. Trong vòng 03 ngày kể từ
ngày nhận được Quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư về hỗ trợ chi phí thuê kế
toán, Tổ chức hành nghề kế toán gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư hồ sơ đề nghị
thanh toán từng phần (gồm Giấy đề nghị thanh toán (theo mẫu 2.6.1), Bảng tổng hợp
danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ (theo mẫu 2.6.2) và Biên bản nghiệm thu
theo đợt (theo mẫu 2.6.3) và kèm hóa đơn giá trị gia tăng về dịch vụ đã cung cấp).
7. Trong vòng 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của Tổ chức hành nghề kế toán, Sở Kế hoạch
và Đầu tư thực hiện chi trả cho Tổ chức hành nghề kế toán theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Soạn thảo lưu đồ liên thông
theo Quy chế này để niêm yết công khai tại trụ sở Bộ phận Một cửa và trên trang
thông tin điện tử của cơ quan.
b) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn
doanh nghiệp nộp Đơn đề nghị hỗ trợ để nhận được hỗ trợ theo quy định của Quy
chế này.
c) Có trách nhiệm phối hợp với
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tổ chức, bố trí nhân sự và trang thiết bị,
cơ sở vật chất, đặc biệt là công tác ứng dụng công nghệ thông tin để đảm bảo hiệu
quả hoạt động của Bộ phận Một cửa và thực hiện tốt Quy chế này.
d) Chủ động phối hợp cùng Cục
Thuế tỉnh và đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số, hóa đơn điện tử, hành nghề kế
toán thống nhất các nội dung chi tiết trong quá trình triển khai; tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết đối với những khó khăn, vướng mắc; đồng thời
nghiên cứu, đề xuất các nội dung để tiếp tục đẩy mạnh thực hiện liên thông
trong các thủ tục hành chính liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp, nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị liên quan và tạo thuận lợi tối
đa cho doanh nghiệp.
2. Cục Thuế tỉnh:
a) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn
doanh nghiệp trong công tác kê khai thuế, kế toán và chấp hành tốt các chính
sách, pháp luật về thuế để nhận được hỗ trợ theo quy định của Quy chế này.
b) Phổ biến, hướng dẫn các Chi
cục Thuế khu vực thực hiện có hiệu quả Quy chế này.
3. Đơn vị cung cấp dịch vụ chữ
ký số, hóa đơn điện tử, hành nghề kế toán:
a) Thực hiện đúng quy định của
pháp luật trong hoạt động kinh doanh.
b) Có trách nhiệm phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh thực hiện có hiệu quả Quy chế này.
Điều 9. Sửa
đổi, bổ sung và điều chỉnh Quy chế
Trong quá trình triển khai thực
hiện Quy chế này nếu gặp vướng mắc, các bên có liên quan có ý kiến bằng văn bản
gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung và
điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC I
BIỂU MẪU HỖ TRỢ CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Chữ ký số công cộng/Hóa đơn điện tử
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Tôi tên là (ghi
rõ họ
tên):..............................................................................
Số CMND:
.............................. ngày cấp:
....................................................
Là người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp (ghi rõ tên doanh nghiệp):
.......................................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Điện thoại doanh
nghiệp:
.............................................................................
Tôi biết Chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và làm
Đơn đề nghị hỗ trợ:
□ Chữ ký số công
cộng
□ Hóa đơn điện tử
Tôi cam kết những
thông tin kê khai ở trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp và trung thực của nội dung đề nghị hỗ trợ trên./.
|
Thừa Thiên Huế,
ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: <Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa
đơn điện tử>1.
Thực hiện Quy chế
liên thông về hỗ trợ chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, Sở Kế
hoạch và Đầu tư kính gửi <Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công
cộng/hóa đơn điện tử> danh sách doanh nghiệp thành lập mới đề nghị hỗ trợ chữ
ký số/hóa đơn điện tử.
Stt
|
Tên DN đề nghị hỗ trợ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Địa chỉ trụ sở chính
|
Người đại diện theo pháp luật
|
Số điện thoại
|
Ngày đăng ký DN lần đầu
|
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TUQ. GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
1 Ghi tên của Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa
đơn điện tử
<ĐƠN VỊ CUNG
CẤP CHỮ KÝ SỐ/ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ>1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện Quy chế
liên thông về hỗ trợ chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp,
<Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử>2
kính gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư danh sách doanh nghiệp thành lập mới đã được
cung cấp chữ ký số/hóa đơn điện tử được cập nhật theo tuần theo danh sách đề
nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư3.
Stt
|
Tên DN đề nghị hỗ trợ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ
|
Ngày DN nhận hỗ trợ
|
Ký tên (người đại diện pháp luật của DN)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
1,2 Ghi tên của Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa
đơn điện tử
3 Trường hợp doanh nghiệp không được hỗ trợ theo danh sách đề nghị của Sở
Kế hoạch và Đầu tư thì <Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa
đơn điện tử> nêu lý do cụ thể.
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thực hiện Quy chế
liên thông về hỗ trợ chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, Sở Kế
hoạch và Đầu tư kính gửi Cục Thuế tỉnh danh sách doanh nghiệp thành lập mới đã
được cung cấp chữ ký số/hóa đơn điện tử tháng .../20...
Stt
|
Tên DN đề nghị hỗ trợ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Địa chỉ trụ sở chính
|
Người đại diện theo pháp luật
|
Số điện thoại
|
Ngày đăng ký DN lần đầu
|
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ
|
Ngày DN nhận hỗ trợ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TUQ. GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện Quy chế
liên thông về hỗ trợ chữ ký số công cộng/hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, Cục
Thuế tỉnh kính gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư danh sách doanh nghiệp thành lập mới
đã thực hiện kê khai thuế điện tử tháng .../20... tại Hệ thống Thuế điện tử
theo quy định (theo danh sách đã gửi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư).
Stt
|
Tên DN đề nghị hỗ trợ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Ngày DN nhận hỗ trợ
|
Xác nhận kê khai thuế điện tử1
|
Có
|
Không
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
TUQ. CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
1 Đánh dấu X vào ô “Có” hoặc không tương ứng với doanh nghiệp có hoặc
không kê khai thuế điện tử.
<ĐƠN VỊ CUNG
CẤP CHỮ KÝ SỐ/
HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ>1
|
Mẫu số C37- HD
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày ... tháng ... năm 20...
Số:..............
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Họ và tên người đề
nghị thanh toán:
- Tên Đơn vị cung
cấp chữ ký số/hóa đơn điện tử:
...................................................................
....................................................................................................................................................
- Địa chỉ:
....................................................................................................................................
- Mã số thuế:
.........................
- Điện thoại:
.......................... Fax: .................................................................
- Đại diện:
............................. Chức vụ:
.........................................................
- Tài khoản số:
..................................................................................................................
Nội dung thanh
toán: Thanh toán chi phí hỗ trợ chữ ký số/hóa đơn điện tử tháng .../20...
Số tiền: ... đồng.
Viết bằng chữ:
.......................................................................................
Kèm theo:
- Danh sách
doanh nghiệp đã được hỗ trợ;
- Biên bản
nghiệm thu từng phần;
- Hóa đơn VAT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
1,2 Ghi tên của Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng/hóa
đơn điện tử
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NHẬN HỖ TRỢ CHỮ KÝ SỐ/ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ THÁNG
.../20...
Stt
|
Tên DN đề nghị hỗ trợ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Địa chỉ trụ sở chính
|
Người đại diện theo pháp luật
|
Số điện thoại
|
Ngày đăng ký DN lần đầu
|
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ
|
Ngày DN nhận hỗ trợ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU TỪNG PHẦN
(Hỗ trợ chữ ký số/hóa đơn điện tử tháng .../20...)
Hôm nay ngày ...
tháng ... năm 20..., tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng tôi gồm
có:
BÊN A: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ: 07 Đường
Tôn Đức Thắng, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại:
054.3821264
Mã số thuế:
3300269215
Đại diện:
..................................................... Chức vụ:
..............................................................
BÊN B: ......................................................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................................
Mã số thuế:
..........................
Điện thoại:
.......................... Fax:
.................................................................
Đại diện:
............................. Chức vụ:
.........................................................
Tài khoản số:
.....................................................................................................................
Hai bên đã thống
nhất ký Biên bản nghiệm thu từng phần theo Hợp đồng số .../20.../HĐKT ký ngày
... tháng ... năm 20... với nội dung sau:
Điều 1. Bên B đã cung cấp các dịch vụ trong tháng
.../20... theo đúng yêu cầu của Bên A với các điều kiện, điều khoản ký kết
trong hợp đồng, bao gồm:
+ Cung cấp chữ ký
số công cộng/hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp thành lập mới theo danh sách được
gửi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư, kèm danh sách doanh nghiệp đã được hỗ trợ trong
tháng.
+ Đã hướng dẫn
doanh nghiệp sử dụng chữ ký số công cộng.
Điều 2. Giá thanh lý hợp đồng: ... đồng. Bằng
chữ: .........................................................
Điều 3. Bên A có trách nhiệm thanh toán chuyển khoản
cho bên B số tiền theo Biên bản nghiệm thu từng phần. Thời hạn thanh toán: Bên
A chuyển khoản cho bên B trong thời gian 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ
sơ đề nghị thanh toán từng kèm hóa đơn giá trị gia tăng về dịch vụ đã cung cấp
của Bên B. Nếu bên A không thanh toán đúng thời hạn thì Bên A phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm về lãi suất ngân hàng theo qui định.
Hai bên đã thống
nhất ký Biên bản nghiệm thu từng phần, Biên bản hết hiệu lực khi Bên A thanh
toán hết số tiền theo Điều 2 nêu trên.
Biên bản nghiệm
thu từng phần này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU HỖ TRỢ CHI PHÍ THUÊ KẾ TOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Chi phí thuê kế toán
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Tôi tên là (ghi
rõ họ tên):..............................................................................
Số CMND:
.............................. ngày cấp:
....................................................
Là người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh (ghi rõ
tên doanh nghiệp):
.......................................................................................
.......................................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Điện thoại doanh
nghiệp: .............................................................................
Tôi biết Chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và làm
Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí thuê kế toán theo quy định.
Tôi cam kết những
thông tin kê khai ở trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
hợp pháp và trung thực của nội dung đề nghị hỗ trợ trên./.
|
Thừa Thiên Huế,
ngày … tháng … năm …
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: <Tổ chức hành nghề kế toán>1.
Thực hiện Quy chế
liên thông về hỗ trợ chi phí thuê kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi
từ hộ kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư kính gửi <Tổ chức hành nghề kế
toán> danh sách doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi từ hộ kinh doanh đề nghị hỗ
trợ chi phí thuê kế toán.
Stt
|
Tên DN đề nghị hỗ trợ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Địa chỉ trụ sở chính
|
Người đại diện theo pháp luật
|
Số điện thoại
|
Ngày đăng ký DN lần đầu
|
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ
|
A
|
Doanh nghiệp đang hỗ trợ
|
I
|
Quý .../20...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quý .../20...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Doanh nghiệp hỗ trợ mới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tổng cộng số DN được hỗ trợ:
|
|
TUQ. GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
1 Ghi tên của Tổ chức hành nghề kế toán
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: .../20.../HĐKT)
- Căn cứ Bộ luật
Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội;
- Căn cứ Luật
Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
- Căn cứ các
văn bản pháp luật khác có liên quan;
- Căn cứ nhu cầu
và khả năng của hai bên,
Hôm nay, ngày ...
tháng ... năm 20... tại
..................................................................., chúng tôi
gồm có:
BÊN A1: ....................................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Mã số thuế:
.........................
Điện thoại:
.......................... Fax:
..........................................................
Đại diện:
............................. Chức vụ:
..................................................
Tài khoản số:
..............................................................................................................
BÊN B2: ....................................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Mã số thuế:
.........................
Điện thoại:
.......................... Fax: ..........................................................
Đại diện:
............................. Chức vụ:
..................................................
Tài khoản số:
.........................................................................................................
Sau khi bàn bạc
và thống nhất, hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều kiện và điều khoản
như sau:
ĐIỀU 1: NỘI
DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý giao
bên B làm dịch vụ khai báo thuế và hỗ trợ nghiệp vụ kế toán cho bên A bao gồm
các công việc sau:
1) Kê khai hàng quý:
- Lập và gửi các
loại hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan thuế;
- Hướng dẫn viết
hoá đơn và hướng dẫn lập các loại chứng từ theo quy định;
- Lập và gửi các
loại báo cáo thuế hàng quý theo qui định;
- Hướng dẫn đơn vị
lập phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất theo chứng từ gốc của đơn vị;
- Hỗ trợ, hướng dẫn
đơn vị hoàn chỉnh và in các loại sổ sách kế toán theo quy định hiện hành;
- Phân loại, sắp
xếp và đóng chứng từ cả năm;
- Nộp các loại
thuế nếu có;
- Cử người trực
tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cầu;
- Tư vấn những vấn
đề liên quan đến quy định về thuế khi đơn vị yêu cầu;
2) Quyết toán năm:
- Lập quyết toán
thuế, báo cáo tài chính năm gửi các cơ quan chức năng;
- Đăng ký các loại
hồ sơ thuế cho năm mới.
Công việc ở Điều
1 này không bao gồm việc đăng ký BHXH & BHYT, hoàn thuế, thủ tục ngân hàng,
giải thể doanh nghiệp (nếu có) và mọi công việc phát sinh ngoài công tác liên
quan đến cơ quan thuế.
ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH
VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1) Chi phí dịch vụ:
- Phí trọn gói
hàng tháng là: 1.000.000 đồng/tháng.
- Tổng giá trị hợp
đồng là: 1.000.000 đồng x 24 tháng = 24.000.000 đồng.
- Toàn bộ phí
trên đã bao gồm thuế GTGT.
- Trường hợp Bên
A chấm dứt hoạt động doanh nghiệp (giải thể) hoặc tạm ngừng kinh doanh trước 24
tháng kể từ ngày ký hợp đồng, tổng giá trị hợp đồng sẽ bị điều chỉnh tương ứng
với số tháng Bên A hoạt động.
2) Phương thức và thời hạn thanh toán:
- Phí dịch vụ sẽ
được thanh toán theo quý sau khi Bên B hoàn thiện các công việc nêu tại Điều 1
Hợp đồng này, trừ những công việc chưa đến hạn.
- Bên B có trách
nhiệm làm hồ sơ thanh toán Hợp đồng này với Sở Kế hoạch và Đầu tư theo Quy chế
liên thông giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và đơn vị cung cấp dịch vụ
trong việc hỗ trợ kê khai thuế và kế toán.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG
THỨC THỰC HIỆN VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
1) Phương thức thực hiện:
- Mọi công việc
được thực hiện tại văn phòng bên B.
- Bên A có trách
nhiệm cung cấp cho Bên B các loại hồ sơ, hóa đơn, chứng từ liên quan hoạt động
sản xuất, kinh doanh của Bên A trong tháng.
- Bên B có trách
nhiệm gửi báo cáo cho Bên A kiểm tra, ký tên trước khi nộp cho các cơ quan chức
năng theo quy định, đồng thời gửi lại cho Bên A toàn bộ hồ sơ chứng từ theo thoả
thuận tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên bên A lưu giữ, bảo quản.
- Trong quá trình
làm việc nếu có thông báo của Cơ quan thuế thì Bên A chuyển ngay cho bên B để
Bên B tư vấn Bên A xử lý.
- Trừ trường hợp
đặc biệt, mọi tư vấn hoặc trao đổi công việc giữa Bên B với Bên A được thực hiện
qua điện thoại.
2) Thời hạn hợp đồng: 24 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này.
ĐIỀU 4: TRÁCH
NHIỆM MỖI BÊN
1) Trách nhiệm
của bên A:
- Ngay sau khi ký
hợp đồng, cung cấp đầy đủ cho bên B các loại hồ sơ, tài liệu như: bản photo có
sao y: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận góp vốn, đăng ký mở
tài khoản ngân hàng, các loại hợp đồng thuê, mướn, ….. và các loại giấy tờ liên
quan khác nếu có.
- Chậm nhất đến
ngày 10 hàng tháng phải cung cấp cho bên B đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ
mua hàng, bán hàng, chứng từ giao dịch với ngân hàng, hợp đồng kinh tế và các
loại thông tin khác nếu có (bản chính hoặc bản photo).
- Thông báo cho
bên B biết trước 10 ngày nếu có những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của
đơn vị mình như: Thay đổi giấy phép, thay đổi mặt hàng kinh doanh chính,...
- Chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính pháp lý của các loại hồ sơ, chứng từ do Bên A cung cấp cũng
như mọi vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của đơn vị mình.
- Chịu trách nhiệm
kiểm tra, lưu giữ, bảo quản và ký đầy đủ vào các loại báo cáo, hồ sơ, chứng từ,
… do bên B soạn thảo và gửi cho Bên A.
- Thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định.
- Bên A chỉ giao
hồ sơ chứng từ cho người có giấy giới thiệu của bên B. Khi giao nhận phải liệt
kê hoặc kiểm đếm đầy đủ theo mẫu giao nhận của bên B.
- Bên A tạo điều
kiện thuận lợi cho bên B hoàn thành tốt công việc.
2) Trách nhiệm
của bên B:
- Dựa trên những
tài liệu, hồ sơ, chứng từ, thông tin do Bên A cung cấp, thực hiện đầy đủ và
đúng qui định các nội dung trong Điều 1 của Hợp đồng này kể từ ngày Hợp đồng được
ký kết cho đến khi chấm dứt.
- Kiểm tra, phát
hiện và báo cho Bên A biết những sai sót trong các loại hồ sơ chứng từ để bổ
sung, sửa chữa kịp thời. Thường xuyên thông báo và tư vấn cho Bên A những thay
đổi liên quan đến việc kê khai, quyết toán thuế.
- Hàng tháng phải
thông báo cho Bên A biết những khoản thuế mà Bên A phải nộp cùng với thời gian
gửi báo cáo thuế cho Bên A.
- Chịu trách nhiệm
bảo mật toàn bộ số liệu về doanh số và các hoạt động kinh doanh của Bên A trong
và sau khi thực hiện Hợp đồng.
- Bảo quản hóa
đơn chứng từ do Bên A cung cấp trong thời gian thực hiện công việc cho đến khi
bàn giao lại cho Bên A.
- Chịu trách nhiệm
giải trình với các cơ quan liên quan đến công việc do Bên B thực hiện và bồi
thường những sai sót do thao tác nghiệp vụ dẫn đến thiệt hại cho Bên A.
- Khi chấm dứt hợp
đồng phải bàn giao đầy đủ với người có trách nhiệm của Bên A.
- Bên B không can
thiệp vào nội bộ, không chịu trách nhiệm về những hoạt động kinh doanh cũng như
các nội dung, tính pháp lý đã ghi trong hoá đơn, chứng từ của Bên A. Bên B chỉ
chịu trách nhiệm về những sai sót do chính Bên B làm và là người trực tiếp giải
trình với các cơ quan liên quan.
ĐIỀU 5: ĐIỀU
KHOẢN CHUNG
Hai bên cam kết
thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản ghi trong Hợp đồng. Trong trường hợp khó
khăn sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp nếu không
giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa ra Tòa án theo thẩm quyền.
Nếu một trong hai
bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thì trước khi chấm dứt phải thông báo bằng văn
bản cho bên kia biết trước 01 tháng, sau đó thực hiện thanh lý hợp đồng.
Hợp đồng được lập
thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO
PHÁP LUẬT BÊN A
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO
PHÁP LUẬT BÊN B
|
<TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN>1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện Quy chế
liên thông về hỗ trợ chi phí thuê kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi
từ hộ kinh doanh, <Tổ chức hành nghề kế toán>2 kính gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư danh sách doanh nghiệp đã ký hợp đồng thuê kế toán được cập
nhật theo tuần theo danh sách đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư3.
Stt
|
Tên DN đề nghị hỗ trợ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ
|
Ngày ký hợp đồng thuê kế toán4
|
Ký tên (người đại diện pháp luật của DN)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
1,2 Ghi tên của Tổ chức hành nghề kế toán
3 Trường hợp doanh nghiệp không được hỗ trợ theo danh sách đề nghị của Sở
Kế hoạch và Đầu tư thì <Tổ chức hành nghề kế toán> nêu lý do cụ thể.
4 Hợp đồng ký giữa doanh nghiệp được hỗ trợ với Tổ chức hành nghề kế
toán
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thực hiện Quy chế
liên thông về hỗ trợ chi phí thuê kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi
từ hộ kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư kính gửi Cục Thuế tỉnh danh sách doanh
nghiệp đã ký hợp đồng thuê kế toán quý .../20...
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP
ĐÃ KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ KẾ TOÁN QUÝ .../20...
Stt
|
Tên DN đề nghị hỗ trợ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Địa chỉ trụ sở chính
|
Người đại diện theo pháp luật
|
Số điện thoại
|
Ngày đăng ký DN lần đầu
|
Ngày nộp Đơn đề nghị hỗ trợ
|
Ngày ký hợp đồng thuê kế toán1
|
A
|
Doanh nghiệp đang hỗ trợ
|
I
|
Quý .../20...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quý .../20...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Doanh nghiệp hỗ trợ mới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TUQ. GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
1 Hợp đồng ký giữa doanh nghiệp được hỗ trợ với Tổ chức hành nghề kế
toán
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thừa Thiên Huế, ngày
... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện Quy chế
liên thông về hỗ trợ chi phí thuê kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ chuyển đổi
từ hộ kinh doanh, Cục Thuế tỉnh kính gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư danh sách doanh
nghiệp đã thực hiện kê khai thuế điện tử quý .../20... theo quy định tại Hệ thống
Thuế điện tử (theo danh sách đã gửi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư).
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP KÊ KHAI THUẾ ĐIỆN TỬ QUÝ .../20...
Stt
|
Tên DN đề nghị hỗ trợ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Ngày đăng ký DN lần đầu
|
Ngày ký hợp đồng thuê kế toán1
|
Xác nhận kê khai thuế điện tử
|
Có
|
Không
|
A
|
Doanh nghiệp đang hỗ trợ
|
I
|
Quý .../20...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quý .../20...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Doanh nghiệp hỗ trợ mới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
TUQ. CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
<TỔ CHỨC
HÀNH NGHỀ KẾ TOÁN>1
|
Mẫu số C37- HD
(Đã ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày ... tháng ... năm 20...
Số:..............
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Họ và tên người đề
nghị thanh toán:
- Tên của Tổ chức
hành nghề kế toán:
...............................................................................
............................................................................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................................
- Mã số thuế:
.........................
- Điện thoại:
.......................... Fax: .....................................................................
- Đại diện:
............................. Chức vụ:
..............................................................
- Tài khoản số:
...................................................................................................................
Nội dung thanh
toán: Thanh toán chi phí hỗ trợ thuê kế toán quý .../20...
Số tiền: ... đồng.
Viết bằng chữ:
........................................................................................
Kèm theo:
- Danh sách
doanh nghiệp đã được hỗ trợ;
- Biên bản
nghiệm thu từng phần;
- Hóa đơn VAT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
1,2 Ghi tên của Tổ chức hành nghề kế toán
DANH SÁCH DOANH NGHIỆP NHẬN HỖ TRỢ
CHI PHÍ THUÊ KẾ TOÁN QUÝ .../20...
Stt
|
Tên DN đề nghị hỗ trợ
|
Mã số doanh nghiệp
|
Ngày đăng ký DN lần đầu
|
Ngày DN nhận hỗ trợ
|
Xác nhận kê khai thuế điện tử
|
Có
|
Không
|
A
|
Doanh nghiệp đang hỗ trợ
|
I
|
Quý .../20...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quý .../20...
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Doanh nghiệp hỗ trợ mới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tổng cộng số DN được hỗ trợ:
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU TỪNG PHẦN
(Hỗ trợ chi phí thuê kế toán tháng .../20...)
Hôm nay ngày ...
tháng ... năm 20..., tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng tôi gồm
có:
BÊN A: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ: 07 Đường
Tôn Đức Thắng, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Điện thoại:
054.3821264
Mã số thuế:
3300269215
Đại diện:
..................................................... Chức vụ:
..........................................................
BÊN B: ................................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Mã số thuế:
.........................
Điện thoại:
.......................... Fax:
.......................................................................
Đại diện: .............................
Chức vụ: ................................................................
Tài khoản số:
........................................................................................................................
Hai bên đã thống
nhất ký Biên bản nghiệm thu từng phần theo Hợp đồng số .../20.../HĐKT ký ngày
... tháng ... năm 20... với nội dung sau:
Điều 1. Bên B đã cung cấp các dịch vụ trong tháng
.../20... theo đúng yêu cầu của Bên A với các điều kiện, điều khoản ký kết
trong hợp đồng, bao gồm:
+ Ký hợp đồng với
doanh nghiệp về dịch vụ thuê kế toán (theo danh sách được gửi từ Sở Kế hoạch và
Đầu tư);
+ Thực hiện công
việc kế toán và kê khai thuế cho doanh nghiệp theo ký kết tại hợp đồng và phù hợp
quy định của pháp luật về thuế và kế toán;
+ Lập danh sách
doanh nghiệp đã được hỗ trợ trong quý.
Điều 2. Giá thanh lý hợp đồng: ... đồng. Bằng
chữ: .........................................................
Điều 3. Bên A có trách nhiệm thanh toán chuyển khoản
cho bên B số tiền theo Biên bản nghiệm thu từng phần. Thời hạn thanh toán: Bên
A chuyển khoản cho bên B trong thời gian 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ
sơ đề nghị thanh toán từng phần kèm hóa đơn giá trị gia tăng về dịch vụ đã cung
cấp của Bên B. Nếu bên A không thanh toán đúng thời hạn thì Bên A phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm về lãi suất ngân hàng theo qui định.
Hai bên đã thống
nhất ký Biên bản nghiệm thu từng phần, Biên bản hết hiệu lực khi Bên A thanh
toán hết số tiền theo Điều 2 nêu trên.
Biên bản nghiệm
thu từng phần này được lập thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|