|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập Hậu Giang 2016 2017
Số hiệu:
|
20/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2016/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 02 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC
2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TÌNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định
mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến
năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo
dục công lập kể từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Mức thu học
phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
Đvt:
đồng/tháng/người
STT
|
Cấp, bậc học
|
Từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
|
Khu vực thành thị (gồm các phường, thị trấn
thuộc huyện, thị xã, thành phố)
|
Khu vực nông thôn (gồm các xã, thuộc huyện, thị xã, thành phố)
|
1
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
70.000
|
35.000
|
2
|
Trung học cơ sở
|
60.000
|
30.000
|
3
|
Trung học phổ thông
|
65.000
|
35.000
|
4
|
Bổ túc trung học cơ sở
|
65.000
|
50.000
|
5
|
Bổ túc trung học phổ thông
|
80.000
|
65.000
|
6
|
Học nghề trung học cơ sở
|
65.000
|
50.000
|
7
|
Học nghề trung học phổ thông
|
80.000
|
65.000
|
* Đối với mức thu học phí nhà trẻ,
mẫu giáo khu vực thành thị tăng mỗi năm 10% từ năm học 2017 - 2018 đến năm học
2020 - 2021.
2. Mức thu học
phí hệ chính quy đối với đào tạo bậc học cao đẳng, trung cấp và trung cấp nghề
nghiệp
Đvt:
đồng/tháng/người
STT
|
Cấp, bậc học
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1
|
Trung cấp, trung cấp nghề nghiệp
|
300.000
|
330.000
|
360.000
|
400.000
|
440.000
|
2
|
Trung cấp Y
dược
|
620.000
|
680.000
|
740.000
|
780.000
|
820.000
|
3
|
Cao đẳng,
cao đẳng nghề nghiệp
|
380.000
|
420.000
|
460.000
|
500.000
|
550.000
|
4
|
Cao đẳng Y
dược
|
660.000
|
730.000
|
800.000
|
880.000
|
960.000
|
3. Mức thu học
phí hệ vừa học vừa làm đối với bậc học cao đẳng, trung cấp
Đvt:
đồng/tháng/người
STT
|
Cấp, bậc học
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1
|
Trung cấp
|
390.000
|
430.000
|
470.000
|
520.000
|
570.000
|
2
|
Trung cấp Y
dược
|
800.000
|
880.000
|
960.000
|
1.050.000
|
1.150.000
|
3
|
Cao đẳng
|
500.000
|
550.000
|
600.000
|
660.000
|
720.000
|
4
|
Cao đẳng Y
dược
|
850.000
|
930.000
|
1.020.000
|
1.120.000
|
1.230.000
|
4. Mức thu học
phí học lại
a. Mức thu học phí học lại hệ
chính quy đối với bậc học cao đẳng, trung cấp
Đvt:
đồng/tín chỉ
STT
|
Cấp, bậc học
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1
|
Trung cấp
|
60.000
|
66.000
|
72.000
|
80.000
|
88.000
|
2
|
Trung cấp Y được
|
113.000
|
124.000
|
135.000
|
142.000
|
149.000
|
3
|
Cao đẳng
|
109.000
|
120.000
|
131.000
|
143.000
|
157.000
|
4
|
Cao đẳng Y
dược
|
174.000
|
192.000
|
211.000
|
80.000
|
88.000
|
b. Mức thu học phí học lại hệ vừa học vừa làm đối
với bậc học cao đẳng, trung cấp
Đvt:
đồng/tín chỉ
STT
|
Cấp, bậc học
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1
|
Trung cấp
|
78.000
|
86.000
|
94.000
|
104.000
|
114.000
|
2
|
Trung cấp Y dược
|
145.000
|
160.000
|
175.000
|
191.000
|
209.000
|
3
|
Cao đẳng
|
143.000
|
157.000
|
171.000
|
189.000
|
206.000
|
4
|
Cao đẳng Y dược
|
224.000
|
245.000
|
268.000
|
295.000
|
324.000
|
Điều 2. Giao Giám đốc: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang
chịu trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan; đồng thời, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện thu, miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng và sử dụng học phí theo đúng
quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
12 tháng 8 năm 2016 và thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2010 của UBND
tỉnh quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập kể từ năm học 2010 - 2011
và sửa đổi mức thu học phí hệ Trung cấp nghề trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
- Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh quy định mức thu học phí đào
tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp kể từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 -
2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng cộng đồng Hậu Giang, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP. HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. TƯ, các Ban Đảng;
- VP: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX,TN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập kể từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND ngày 02/08/2016 về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập kể từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1.991
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|