|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Bình Thạnh
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
20/2010/QĐ-UBND
|
Long
Xuyên, ngày 13 tháng 4 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm
2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
hộ tịch;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc bổ sung mức thu quy định tại Nghị quyết số 29/2006/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Biểu mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng nộp lệ
phí là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc
về hộ tịch (như: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố, Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh) theo quy định của pháp
luật (trừ những trường hợp quy định tại Điều 3 Quyết định này).
Điều 3. Miễn lệ phí hộ
tịch đối với các trường hợp sau:
1. Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi
con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa.
2. Đăng ký khai sinh cho trẻ em
của hộ nghèo.
Điều 4. Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch (sau đây gọi là cơ quan thu)
có trách nhiệm:
1. Tổ chức thu, nộp lệ phí hộ
tịch theo đúng quy định tại Quyết định này; niêm yết hoặc thông báo công khai
mức thu lệ phí tại địa điểm thu; khi thu lệ phí phải cấp biên lai thu cho đối
tượng nộp lệ phí theo quy định; đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và quyết
toán biên lai thu theo quy định hiện hành.
2. Mở sổ sách kế toán để theo
dõi, phản ảnh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền lệ phí theo chế độ hiện
hành.
Điều 5. Lệ phí hộ tịch là
khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu được trích để lại
theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền lệ phí hộ tịch thu được trước khi
nộp ngân sách nhà nước, như sau:
a) Cơ quan cấp tỉnh: được trích
30% số lệ phí thu được.
b) Cơ quan cấp huyện và cấp xã:
được trích 80% số lệ phí thu được.
2. Số lệ phí được trích để lại
theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này sử dụng để trang trải chi phí phục vụ
trực tiếp cho công việc thu lệ phí như: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương và
các khoản đóng góp được tính trên tiền lương; văn phòng phẩm, thông tin liên
lạc, điện, nước, công tác phí và các chi phí khác theo quy định; chi phí in ấn
(mua) các biểu mẫu hộ tịch; chi niêm yết, thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng, hỗ trợ việc xác minh; chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân
viên trực tiếp thực hiện công việc thu lệ phí trong đơn vị theo quy định hiện
hành.
3. Tổng số tiền lệ phí thu được
sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này, số
còn lại cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
4. Hàng năm, cơ quan thu phải
lập dự toán, quyết toán thu, chi tiền thu lệ phí và gửi cơ quan quản lý ngành,
cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Sau
khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí để lại sử dụng chưa chi hết trong
năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 6. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
17/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.
Điều 7. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng
Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo, Đài PTTH An Giang;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, TT. Công báo.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(ban hành kèm theo Quyết định số 20 /2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Công
việc thực hiện
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
A. Đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
|
1. Khai sinh:
|
|
|
- Đăng ký khai sinh
|
đồng
|
5.000
|
- Đăng ký khai sinh quá
hạn
|
đồng
|
5.000
|
- Đăng ký lại việc sinh
|
đồng
|
5.000
|
2. Kết hôn:
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
đồng
|
20.000
|
- Đăng ký lại việc kết
hôn
|
đồng
|
20.000
|
3. Khai tử:
|
|
|
- Đăng ký khai tử
|
đồng
|
5.000
|
- Đăng ký khai tử quá hạn
|
đồng
|
5.000
|
- Đăng ký lại việc tử
|
đồng
|
5.000
|
4. Nuôi con nuôi:
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con
nuôi
|
đồng
|
20.000
|
- Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi
|
đồng
|
20.000
|
5. Nhận cha, mẹ, con:
|
|
|
- Đăng ký nhận cha, mẹ,
con
|
đồng
|
10.000
|
6. Thay đổi, cải chính
hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
đồng
|
10.000
|
7. Cấp bản sao giấy tờ
hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
đồng/bản
|
2.000
|
8. Xác nhận các giấy tờ
hộ tịch
|
đồng
|
3.000
|
9. Các việc đăng ký hộ
tịch khác
|
đồng
|
5.000
|
B. Đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
1. Cấp lại bản chính
giấy khai sinh
|
đồng
|
10.000
|
2. Cấp bản sao giấy tờ
hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
đồng/bản
|
3.000
|
3. Thay đổi, cải chính
hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại
giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
|
đồng
|
25.000
|
C. Đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Sở Tư pháp
|
|
|
1. Khai sinh:
|
|
|
- Đăng ký khai sinh
|
đồng
|
50.000
|
- Đăng ký khai sinh quá
hạn
|
đồng
|
50.000
|
- Đăng ký lại việc sinh
|
đồng
|
50.000
|
2. Kết hôn:
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
đồng
|
1.000.000
|
- Đăng ký lại việc kết
hôn
|
đồng
|
1.000.000
|
3. Khai tử:
|
|
|
- Đăng ký khai tử
|
đồng
|
50.000
|
- Đăng ký khai tử quá hạn
|
đồng
|
50.000
|
- Đăng ký lại việc tử
|
đồng
|
50.000
|
4. Nuôi con nuôi:
|
|
|
- Đăng ký việc nuôi con
nuôi
|
đồng
|
2.000.000
|
- Đăng ký lại việc nuôi
con nuôi
|
đồng
|
2.000.000
|
5. Nhận con ngoài giá
thú:
|
|
|
- Đăng ký việc nhận con
ngoài giá thú
|
đồng
|
1.000.000
|
6. Cấp bản sao các giấy
tờ hộ tịch từ bản gốc
|
đồng/bản
|
5.000
|
7. Xác nhận các giấy tờ
hộ tịch
|
đồng
|
10.000
|
8. Các việc đăng ký hộ
tịch khác
|
đồng
|
50.000
|
9. Đăng ký thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch,
điều chỉnh hộ tịch
|
đồng
|
25.000
|
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ngày 13/04/2010 ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
3.150
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|