Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
19/2001/QĐ-BTC
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:
28/03/2001
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
TÀI CHÍNH
********
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số:
19/2001/QĐ-BTC
Hà
Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2001
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 19/2001/QĐ-BTC NGÀY 28 THÁNG 3
NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ VỀ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN,
MUA VÀ SỬA CHỮA CÁC LOẠI VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công an (Công văn số 2166 CV/BCA (V11) ngày 21
tháng 12 năm 2000) và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí về cấp
giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ.
Riêng mức thu lệ phí cấp giấy
phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tại các xã miền núi, biên giới, hải
đảo bằng (=) 20% mức thu quy định tại biểu mức thu ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 2:
Đối tượng phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Điều
1 Quyết định này là cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, công dân
Việt Nam; tổ chức, cá nhân người nước ngoài đang cư trú, hoạt động trên lãnh thổ
Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) khi được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp các loại giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 47/CP ngày
12/8/1996 của Chính phủ, trừ các đối tượng không phải nộp sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân thuộc lực lượng
công an nhân dân, bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, bộ đội địa phương, dân
quân tự vệ, lực lượng bảo vệ dân phố, tổ chức quần chúng bảo vệ an ninh trật tự
ở phường xã được trang bị vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ phục vụ nhiệm vụ
chiến đấu và giữ gìn an ninh quốc gia.
2. Tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ
bảo vệ nguyên thủ quốc gia và người đứng đầu Chính phủ các nước mang vũ khí vào
Việt Nam để tự vệ, bảo vệ.
Điều 3:
Cơ quan thu lệ phí được trích 50% (năm mươi phần trăm)
trên tổng số tiền lệ phí thực tế đã thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước để
chi phí cho công tác tổ chức thu lệ phí.
Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm
kê khai, nộp lệ phí với cơ quan Thuế địa phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở và
quản lý sử dụng khoản lệ phí được trích theo đúng quy định tại Thông tư số
54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số
04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà
nước.
Điều 4:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 5:
Cơ quan thu lệ phí; tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU MỨC
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG, VẬN CHUYỂN, MUA VÀ SỬA
CHỮA CÁC LOẠI VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2001/QĐ-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
Danh
mục lệ phí
Đơn
vị tính
Mức
thu
1
2
3
4
1
Giấy phép sử dụng vũ khí quân
dụng, vũ khí thể thao
khẩu
3.000
đồng
2
Giấy phép mua vũ khí quân dụng,
vũ khí thể thao
khẩu
5.000
đồng
3
Giấy phép mua công cụ hỗ trợ
cái
5.000
đồng
4
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ
trợ
cái
3.000
đồng
5
Giấy phép mua súng săn
khẩu
50.000
đồng
6
Giấy phép sử dụng súng săn
khẩu
20.000
đồng
7
Giấy phép vận chuyển vũ khí,
công cụ hỗ trợ
giấy
phép
20.000
đồng
8
Giấy phép sửa chữa vũ khí quân
dụng, vũ khí thể thao, súng săn
khẩu
5.000
đồng
9
Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ
trợ
cái
2.000
đồng
10
Giấy phép vận chuyển vật liệu
nổ:
- Vận chuyển dưới 5 tấn
- Vận chuyển từ 5 đến dưới 10
tấn
- Vận chuyển từ 10 tấn trở lên
20.000
đồng
40.000
đồng
60.000
đồng
11
Giấy phép mang vũ khí quân dụng,
vũ khí thể thao từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài
khẩu
5.000
đồng
12
Giấy phép mang súng săn từ nước
ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài
khẩu
100.000
đồng
13
Giấy phép mang vũ khí thô sơ,
công cụ hỗ trợ từ nước ngoài vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài
cái
2.000
đồng
14
Giấy phép mang các loại đạn
vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài:
- Dưới 500 viên
- Từ 500 viên đến 1000 viên
- Trên 1000 viên
giấy
phép
20.000
đồng
40.000
đồng
60.000
đồng
15
Giấy phép mang vỏ đạn hoặc hạt
nổ vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài:
- Dưới 500 vỏ đạn hoặc hạt nổ
- Từ 500 đến 1000 vỏ đạn hoặc
hạt nổ
- Trên 1000 vỏ đạn hoặc hạt nổ
giấy
phép
10.000
đồng
15.000
đồng
30.000
đồng
16
Giấy phép mang phụ kiện gây nổ
vào Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài
giấy
phép
20.000
đồng
17
Giấy phép mang linh kiện vũ
khí quân dụng, vũ khí thể thao, súng săn và công cụ hỗ trợ từ nước ngoài vào
Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài
linh
kiện
200
đồng
Quyết định 19/2001/QĐ-BTC ban hành mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2001/QĐ-BTC ngày 28/03/2001 ban hành mức thu lệ phí về cấp giấy phép sử dụng, vận chuyển, mua và sửa chữa các loại vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
5.405
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng