BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1863/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2013 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số
119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC
ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số
08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011,
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày
18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về
thuế;
Căn cứ Thông tư số
180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử
trong lĩnh vực thuế.
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý
thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về
hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này mười chín (19) thủ
tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, Tổng cục Trưởng
Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT(VT, PC (3b)).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ, BÃI BỎ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1863/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa
đổi, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Tổng cục Thuế
|
1
|
|
…………
|
|
|
|
2
|
|
…………
|
|
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế
|
1
|
|
Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
2
|
|
Khai thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên doanh thu.
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
3
|
|
Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
4
|
|
Thông báo phát hành hóa đơn
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
5
|
|
Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
6
|
|
Khai thuế GTGT đối với cơ sở sản xuất thủy điện không
thuộc EVN
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
7
|
|
Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài.
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
8
|
|
Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với hãng vận tải
nước ngoài.
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
9
|
|
Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
10
|
|
Gia hạn nộp thuế
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
11
|
|
Không tính tiền chậm nộp/ Miễn tiền chậm nộp tiền thuế.
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
C. Thủ tục hành chính cấp Chi cục Thuế
|
1
|
|
Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
2
|
|
Khai thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên doanh thu.
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
3
|
|
Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
4
|
|
Thông báo phát hành hóa đơn
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
5
|
|
Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
6
|
|
Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài.
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
7
|
|
Gia hạn nộp thuế
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
8
|
|
Không tính tiền chậm nộp/ Miễn tiền chậm nộp tiền thuế.
|
Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp Tổng cục Thuế.
...
B. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế.
I. Thủ tục hành chính mới.
…
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, thay
thế.
1. Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ
quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường
hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo
quý).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ :
++ Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính;
++ Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây
dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo
mẫu số 01-5/GTGT ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
++ Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các
địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán
(nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
++ Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi
có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh theo mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm
theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo
mẫu số 01/GTGT
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013,
Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải
cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
2. Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ
quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường
hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo
quý).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc
tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ :
++ Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu theo quy định của pháp
luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo
mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013,
Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải
cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài chính
hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
3. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ
quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh. Đối với hàng hóa mua để xuất khẩu
nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Tờ khai thuế TTĐB
theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế khai thuế TTĐB theo quy định của pháp
luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Mẫu biểu kèm theo
4. Thông báo phát hành hóa đơn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức kinh doanh trước khi sử dụng hoá đơn cho việc bán hàng hoá, dịch vụ (trừ hóa đơn được mua, cấp tại cơ
quan thuế) phải lập và gửi Thông báo phát hành
hoá đơn (kèm theo hoá đơn mẫu) đến cơ quan Thuế quản lý trực
tiếp, chậm nhất
năm (05) ngày trước khi tổ chức kinh doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn và trong
thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày ký thông báo phát hành.
Khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực
tiếp, tổ chức kinh
doanh phải gửi Thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế nơi chuyển đến (trường hợp tổ chức kinh doanh tiếp
tục sử dụng số hóa đơn đã phát hành chưa sử dụng hết thì phải nộp Báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế nơi chuyển đi và đóng dấu địa chỉ mới lên
hóa đơn, gửi đến cơ quan thuế nơi chuyển đến Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng theo
Mẫu 3.10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Trường hợp khi nhận được Thông báo phát hành hoá đơn do tổ chức gửi đến, cơ quan Thuế
phát hiện Thông báo không đảm bảo đủ
nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn ba (03)ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Thông báo, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho tổ chức biết.
Tổ chức có trách nhiệm điều chỉnh để lập và gửi Thông báo phát hành hoá đơn mới.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Thông báo phát hành hóa đơn theo Mẫu TB01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
++ Hoá đơn mẫu (đối
với trường hợp
thông báo phát hành lần đầu và các lần tiếp
theo nếu có sự thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành).
+ Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng theo Mẫu 3.10 Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (áp dụng đối với trường hợp tổ chức,
hộ, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+Thông báo phát hành hóa đơn theo Mẫu TB01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
+ Hoá đơn mẫu (đối
với trường hợp
thông báo phát hành lần đầu và các lần tiếp
theo nếu có sự thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành).
+ Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng theo Mẫu 3.10 Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (áp dụng đối với trường hợp tổ chức,
hộ, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính Phủ;
+
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
5. Báo cáo về việc nhận in/cung cấp
phần mềm tự in hóa đơn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức nhận in hóa đơn/cung ứng phần mềm tự in
hóa đơn cho tổ chức kinh doanh hoặc Cục Thuế phải nộp báo cáo về việc nhận
in/cung ứng phần mềm tự tin hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo Quý (Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; Quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7; Quý III nộp chậm nhất là ngày
30/10 và Quý IV nộp chậm nhất là ngày
30/01 của năm sau).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn
theo
mẫu BC01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa
đơn theo
mẫu BC01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính Phủ;
+
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Mẫu biểu kèm theo
6. Khai thuế GTGT đối với cơ sở sản xuất thủy điện không
thuộc EVN
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVN, lập tờ khai và gửi đến cơ
quan thuế nơi đóng trụ sở chính chậm nhất vào ngày thứ hai mươi hàng tháng.
Đồng thời sao gửi Tờ khai thuế GTGT cho các Cục Thuế
địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế GTGT (đối với trường trường hợp nhà
máy thuỷ điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Gửi trực
tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính.
+ Hoặc gửi
bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTC.
++ Bảng kê số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất thủy
điện mẫu số 01-1/TĐ-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (nếu có
- trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện có nhà máy thủy điện tại địa bàn tỉnh,
thành phố khác nơi cơ sở sản xuất thủy điện đóng trụ sở chính, vừa có hoạt động
sản xuất thủy điện vừa có hoạt động kinh doanh khác).
++ Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất
thủy điện cho các địa phương mẫu số 01-2/TĐ-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC (nếu có - trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn
các tỉnh).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ
sở sản xuất thủy điện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục
Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hồ
sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
++ Tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số
01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
++ Bảng kê số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất thủy
điện mẫu số 01-1/TĐ-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (nếu có
- trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện có nhà máy thủy điện tại địa bàn tỉnh,
thành phố khác nơi cơ sở sản xuất thủy điện đóng trụ sở chính, vừa có hoạt động
sản xuất thủy điện vừa có hoạt động kinh doanh khác).
++ Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp của cơ sở sản xuất
thủy điện cho các địa phương mẫu số 01-2/TĐ-GTGT ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC (nếu có - trường hợp nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn
các tỉnh).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan
thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp
luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo.
7. Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức làm đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận vận chuyển hàng hóa cho các hãng
vận tải nước ngoài (sau đây gọi chung là đại lý của hãng vận tải) có trách nhiệm
khấu trừ và nộp thuế thay cho các hãng vận tải nước ngoài.
Hồ sơ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài được
nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên đại lý của hãng vận tải.
Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài là tạm nộp
theo quý và quyết toán theo năm.
Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công
chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi
nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc gửi
bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thuế đối
với hãng vận tải nước ngoài theo Mẫu số 01/VTNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp doanh
nghiệp khai thác tàu theo mẫu số 01-1/VTNN, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế
dành cho trường hợp hoán đổi/chia chỗ theo mẫu số 01-2/VTNN, Bảng kê doanh thu
lưu công-ten-nơ theo mẫu số 01-3/VTNN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến Cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Tờ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài theo Mẫu số 01/VTNN ban hành
kèm theo Thông
tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp doanh
nghiệp khai thác tàu theo mẫu số 01-1/VTNN, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế
dành cho trường hợp hoán đổi/chia chỗ theo mẫu số 01-2/VTNN, Bảng kê doanh thu
lưu công-ten-nơ theo mẫu số 01-3/VTNN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan
thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp
luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
8. Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với hãng vận tải
nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài thuộc diện được miễn thuế, giảm
thuế do áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và nước, vùng
lãnh thổ khác lập hồ sơ và gửi đến Cơ quan thuế.
Tại Tờ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài,
hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận tải nước ngoài phải gửi cho cơ
quan thuế hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
+ Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại Cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Cơ quan thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo
mẫu số 01/HTQT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;
++ Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng
nhận cư trú do Cơ quan thuế của nước, vùng lãnh thổ nơi hãng tàu nước ngoài cư
trú cấp cho năm tính thuế ngay trước năm thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế
theo Hiệp định đã được hợp pháp hóa lãnh sự.
Trường hợp hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận
tải nước ngoài ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp
định phải nộp thêm bản gốc giấy ủy quyền.
Kết thúc năm, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng
vận tải nước ngoài gửi cơ quan thuế Giấy chứng nhận cư trú đã được hợp pháp hóa
lãnh sự của hãng tàu cho năm đó.
Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm
thuế theo Hiệp định, thì các năm tiếp theo, hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý
của hãng vận tải nước ngoài chỉ cần thông báo bất kỳ sự thay đổi nào về các
thông tin đã thông báo tại mẫu số 01/HTQT của năm trước đó và cung cấp các tài
liệu tương ứng với việc thay đổi.
Trường hợp các hãng vận tải nước ngoài có các đại lý tại
nhiều địa phương ở Việt Nam hoặc các đại lý của hãng vận tải nước ngoài có các
chi nhánh hoặc văn phòng đại diện (sau đây gọi chung là chi nhánh) tại nhiều
địa phương ở Việt Nam thì các hãng vận tải nước ngoài hoặc đại lý của hãng vận
tải nước ngoài nộp bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận
cư trú đã hợp pháp hóa lãnh sự cho Cục Thuế địa phương nơi đại lý của hãng vận
tải nước ngoài có trụ sở chính; gửi bản chụp Giấy chứng nhận cư trú đã hợp pháp
hóa lãnh sự tại các Cục Thuế địa phương nơi hãng vận tải nước ngoài có chi
nhánh và ghi rõ nơi đã nộp bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) trong
Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho
người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
hãng vận tải nước ngoài,
đại lý của hãng
vận tải nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục
Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hồ
sơ gửi đến Cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thuộc diện miễn,
giảm thuế theo Hiệp định theo mẫu số 01/HTQT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
- Mẫu biểu đính kèm:
9. Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Tổ chức, cá nhân thuộc diện hoàn thuế theo Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần lập hồ sơ và gửi đến Cục Thuế quản lý nơi tổ chức có trụ sở
điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc Cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân
đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
+ Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại Cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của Cơ quan thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai
lần theo mẫu số 02/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
++ Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng
nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự
(ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào).
++ Bản chụp hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ; hợp
đồng đại lý, hợp đồng uỷ thác; hợp đồng chuyển giao công nghệ hay hợp đồng lao
động ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam; giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam;
giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam (tuỳ theo loại thu nhập trong
từng trường hợp cụ thể) có xác nhận của người nộp thuế.
++ Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng (trừ trường
hợp hoàn thuế đối với hãng vận tải nước ngoài).
++ Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân uỷ quyền
cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định. Trường hợp tổ chức,
cá nhân lập giấy uỷ quyền để uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục
hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa
lãnh sự (nếu việc uỷ quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu
việc uỷ quyền được thực hiện tại Việt Nam) theo quy định.
Trường hợp tổ chức, cá nhân thuộc diện hoàn thuế theo Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài
liệu theo yêu cầu của Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định thì cần giải trình cụ thể
tại Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định mẫu số 02/ĐNHT nêu trên để Cơ quan
thuế xem xét, quyết định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Các trường hợp hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế. Riêng đối với các hãng
vận tải nước ngoài đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.
+ Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra
sau: chậm nhất là 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn
thuế.
+ Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế
sau: chậm nhất là 40 (bốn mươi) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ
chức, cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục
Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục trưởng Cục Thuế ban hành Quyết
định hoàn thuế theo mẫu số 01/QĐHT hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu
Ngân sách nhà nước theo mẫu số 02/QĐHT và/hoặc Thông báo về việc không được
hoàn thuế theo mẫu số 02/HT-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC gửi người nộp thuế.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị hoàn thuế
theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần theo mẫu số 02/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không
có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
- Mẫu biểu đính kèm:
10. Gia hạn nộp thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
- Hoặc gửi
qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế (tất cả các trường
hợp gia hạn)
+ Tài liệu liên quan theo từng trường hợp cụ thể:
(a) Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ
thì phải có:
++ Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế
hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập;
++ Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; UBND
cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra
thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường
(bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu
có). Đối với người nộp thuế là pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản
chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của
đơn vị.
(b) Đối với trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản
xuất, kinh doanh của người nộp thuế;
++ Đề án di dời, kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế;
++ Tài liệu chứng minh người nộp thuế ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh,
trong đó xác định rõ thời điểm bắt đầu ngừng sản xuất kinh doanh, chi phí di
dời, thiệt hại do di dời, ngừng sản xuất kinh doanh gây ra (nếu có).
(c) Đối với trường hợp khó khăn đặc biệt khác:
++ Văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác nhận khó khăn
đặc biệt và những nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp thuế không có khả
năng nộp đúng hạn số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình của người nộp thuế
tại văn bản đề nghị gia hạn;
++ Bản sao các văn bản về gia hạn, xoá nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với
người nộp thuế của cơ quan thuế ban hành trong thời gian hai (02) năm trước đó
(nếu có);
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất
kinh doanh của người nộp thuế khi thực hiện quyết định (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực
tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định).
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người
nộp thuế, cơ quan thuế ban
hành thông báo
không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo không chấp nhận gia hạn nộp thuế mẫu số 04/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC;
+ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Văn bản đề nghị gia hạn
nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
Mẫu biểu kèm theo.
11. Không tính tiền chậm nộp/ Miễn tiền chậm nộp tiền thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được miễn/không tính tiền chậm nộp tiền thuế, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Thời hạn gửi hồ sơ đối với trường hợp Miễn tiền chậm nộp tiền thuế là 60 ngày kể từ ngày người nộp thuế gặp thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo hoặc trường hợp bất khả kháng
khác.
Đối với trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế: Sau khi được ngân sách nhà
nước thanh toán, người nộp thuế
thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước và thông báo cho cơ quan thuế
theo mẫu số 02/TCN ban hành kèm theo Thông tư
số
26/2015/TT-BTC để cơ quan thuế có cơ sở tính lại các khoản tiền thuế nợ, tiền chậm nộp và xác định chính xác số
ngày không phải
nộp tiền chậm
nộp của người nộp thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Đối với trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế: Cơ quan thuế ban hành quyết
định về việc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế, thời gian kiểm tra tối đa
là 03 ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp (1) Không tính tiền chậm nộp tiền thuế, hồ
sơ gồm:
++ Văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC;
++ Thông báo về việc nộp tiền vào NSNN theo Mẫu số 02/TCN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
b) Trường hợp (2) Miễn tiền chậm nộp tiền thuế, hồ sơ gồm:
++ Văn
bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, trong đó có các nội dung chủ
yếu sau: tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế; căn cứ đề nghị xử lý miễn
tiền chậm nộp; số tiền chậm nộp đề nghị miễn;
++ Tùy
từng trường hợp, hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp phải có các tài liệu sau:
(*)
Trường hợp do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, phải có:
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài
sản của cơ quan có thẩm quyền như Hội đồng định giá do Sở Tài chính thành lập, hoặc các công ty định giá
chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ định giá theo hợp đồng, hoặc Trung tâm định giá
của Sở Tài chính;
- Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt
hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời điểm xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn
bất ngờ, dịch
bệnh của một
trong các cơ quan, tổ chức sau: công an cấp xã, phường hoặc UBND cấp xã,
phường, Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên
tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
- Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm
chấp nhận bồi thường (nếu có);
- Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
phải bồi thường (nếu có).
(*)
Trường hợp cá nhân bị bệnh hiểm nghèo thì phải có xác nhận đã khám chữa bệnh
trên sổ y bạ, thời điểm
xác nhận của cơ
sở khám chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật; chi phí khám,
chữa bệnh có đầy đủ chứng từ theo quy định; hồ sơ thanh toán chi phí khám, chữa
bệnh của cơ quan bảo hiểm (nếu có).
(*) Trường hợp bất khả kháng phải có tài liệu chứng minh nguyên nhân gây
ra là do khách quan, bản thân người nộp thuế đã áp dụng hết các biện pháp nhưng
không ngăn chặn được thiệt hại hoặc làm cho kết quả sản xuất kinh doanh lỗ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường
hợp (1):
++ Thông báo về việc người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp thuế.
++ Hoặc thông báo về việc người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp thuế (thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt
và tiền chậm nộp) và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp
luật.
+ Trường
hợp (2): Quyết
định miễn tiền chậm nộp mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Trường
hợp (1):
++ Văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC;
++ Thông báo về việc nộp tiền vào NSNN theo Mẫu số 02/TCN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
+ Trường
hợp (2): không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
- Mẫu biểu kèm theo
A. Thủ tục hành chính cấp Chi cục Thuế.
I. Thủ tục hành chính mới.
…
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, thay
thế.
1. Khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ
quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường
hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo
quý).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ :
++ Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính;
++ Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây
dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo
mẫu số 01-5/GTGT ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
++ Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các
địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán
(nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
++ Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi
có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh theo mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm
theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu
số 01/GTGT ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013,
Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải
cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
2. Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ
quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường
hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo
quý).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ :
++ Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu theo quy định của pháp
luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo
mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013,
Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải
cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
3. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ
quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh. Đối với hàng hóa mua để xuất khẩu
nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Tờ khai thuế TTĐB
theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế khai thuế TTĐB theo quy định của pháp
luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Mẫu biểu kèm theo
4. Thông báo phát hành hóa đơn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức kinh doanh trước khi sử dụng hoá đơn cho việc bán hàng hoá, dịch vụ (trừ hóa đơn được mua, cấp tại cơ
quan thuế) phải lập và gửi Thông báo phát hành
hoá đơn (kèm theo hoá đơn mẫu) đến cơ quan Thuế quản lý trực
tiếp, chậm nhất
năm (05) ngày trước khi tổ chức kinh doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn và trong
thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày ký thông báo phát hành.
Khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực
tiếp, tổ chức kinh
doanh phải gửi Thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế nơi chuyển đến (trường hợp tổ chức kinh doanh tiếp
tục sử dụng số hóa đơn đã phát hành chưa sử dụng hết thì phải nộp Báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế nơi chuyển đi và đóng dấu địa chỉ mới lên
hóa đơn, gửi đến cơ quan thuế nơi chuyển đến Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng theo
Mẫu 3.10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Trường hợp khi nhận được Thông báo phát hành hoá đơn do tổ chức gửi đến, cơ quan Thuế
phát hiện Thông báo không đảm bảo đủ
nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn ba (03)ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Thông báo, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho tổ chức biết.
Tổ chức có trách nhiệm điều chỉnh để lập và gửi Thông báo phát hành hoá đơn mới.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Thông báo phát hành hóa đơn theo Mẫu TB01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
++ Hoá đơn mẫu (đối
với trường hợp
thông báo phát hành lần đầu và các lần tiếp
theo nếu có sự thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành).
+ Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng theo Mẫu 3.10 Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (áp dụng đối với trường hợp tổ chức,
hộ, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+Thông báo phát hành hóa đơn theo Mẫu TB01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
+ Hoá đơn mẫu (đối
với trường hợp
thông báo phát hành lần đầu và các lần tiếp
theo nếu có sự thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành).
+ Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng theo Mẫu 3.10 Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (áp dụng đối với trường hợp tổ chức,
hộ, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính Phủ;
+
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
5. Báo cáo về việc nhận in/cung cấp
phần mềm tự in hóa đơn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức nhận in hóa đơn/cung ứng phần mềm tự in
hóa đơn cho tổ chức kinh doanh hoặc Cục Thuế phải nộp báo cáo về việc nhận
in/cung ứng phần mềm tự tin hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo Quý (Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; Quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7; Quý III nộp chậm nhất là ngày
30/10 và Quý IV nộp chậm nhất là ngày
30/01 của năm sau).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn
theo
mẫu BC01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa
đơn theo
mẫu BC01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính Phủ;
+
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Mẫu biểu kèm theo
6. Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức làm đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận vận chuyển hàng hóa cho các hãng
vận tải nước ngoài (sau đây gọi chung là đại lý của hãng vận tải) có trách nhiệm
khấu trừ và nộp thuế thay cho các hãng vận tải nước ngoài.
Hồ sơ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài được
nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên đại lý của hãng vận tải.
Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài là tạm nộp
theo quý và quyết toán theo năm.
Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công
chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi
nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc gửi
bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thuế đối
với hãng vận tải nước ngoài theo Mẫu số 01/VTNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp doanh
nghiệp khai thác tàu theo mẫu số 01-1/VTNN, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế
dành cho trường hợp hoán đổi/chia chỗ theo mẫu số 01-2/VTNN, Bảng kê doanh thu
lưu công-ten-nơ theo mẫu số 01-3/VTNN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến Cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Tờ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài theo Mẫu số 01/VTNN ban hành
kèm theo Thông
tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp doanh
nghiệp khai thác tàu theo mẫu số 01-1/VTNN, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế
dành cho trường hợp hoán đổi/chia chỗ theo mẫu số 01-2/VTNN, Bảng kê doanh thu
lưu công-ten-nơ theo mẫu số 01-3/VTNN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan
thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp
luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
7. Gia hạn nộp thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
- Hoặc gửi
qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế (tất cả các trường
hợp gia hạn)
+ Tài liệu liên quan theo từng trường hợp cụ thể:
(a) Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ
thì phải có:
++ Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế
hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập;
++ Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; UBND
cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra
thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường
(bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu
có). Đối với người nộp thuế là pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản
chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của
đơn vị.
(b) Đối với trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản
xuất, kinh doanh của người nộp thuế;
++ Đề án di dời, kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế;
++ Tài liệu chứng minh người nộp thuế ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh,
trong đó xác định rõ thời điểm bắt đầu ngừng sản xuất kinh doanh, chi phí di
dời, thiệt hại do di dời, ngừng sản xuất kinh doanh gây ra (nếu có).
(c) Đối với trường hợp khó khăn đặc biệt khác:
++ Văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác nhận khó khăn
đặc biệt và những nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp thuế không có khả
năng nộp đúng hạn số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình của người nộp thuế
tại văn bản đề nghị gia hạn;
++ Bản sao các văn bản về gia hạn, xoá nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với
người nộp thuế của cơ quan thuế ban hành trong thời gian hai (02) năm trước đó
(nếu có);
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất
kinh doanh của người nộp thuế khi thực hiện quyết định (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực
tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định).
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người
nộp thuế, cơ quan thuế ban
hành thông báo
không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo không chấp nhận gia hạn nộp thuế mẫu số 04/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC;
+ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Văn bản đề nghị gia hạn
nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
Mẫu biểu kèm theo
8. Không tính tiền chậm nộp/ Miễn tiền chậm nộp tiền thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được miễn/không tính tiền chậm nộp tiền thuế, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Thời hạn gửi hồ sơ đối với trường hợp Miễn tiền chậm nộp tiền thuế là 60 ngày kể từ ngày người nộp thuế gặp thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo hoặc trường hợp bất khả kháng
khác.
Đối với trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế: Sau khi được ngân sách nhà
nước thanh toán, người nộp thuế
thực hiện nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước và thông báo cho cơ quan thuế
theo mẫu số 02/TCN ban hành kèm theo Thông tư
số
26/2015/TT-BTC để cơ quan thuế có cơ sở tính lại các khoản tiền thuế nợ, tiền chậm nộp và xác định chính xác số
ngày không phải
nộp tiền chậm
nộp của người nộp thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Đối với trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế: Cơ quan thuế ban hành quyết
định về việc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế, thời gian kiểm tra tối đa
là 03 ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp (1) Không tính tiền chậm nộp tiền thuế, hồ
sơ gồm:
++ Văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC;
++ Thông báo về việc nộp tiền vào NSNN theo Mẫu số 02/TCN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
b) Trường hợp (2) Miễn tiền chậm nộp tiền thuế, hồ sơ gồm:
++ Văn
bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, trong đó có các nội dung chủ
yếu sau: tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế; căn cứ đề nghị xử lý miễn
tiền chậm nộp; số tiền chậm nộp đề nghị miễn;
++ Tùy
từng trường hợp, hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp phải có các tài liệu sau:
(*)
Trường hợp do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, phải có:
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài
sản của cơ quan có thẩm quyền như Hội đồng định giá do Sở Tài chính thành lập, hoặc các công ty định giá
chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ định giá theo hợp đồng, hoặc Trung tâm định giá
của Sở Tài chính;
- Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt
hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời điểm xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn
bất ngờ, dịch
bệnh của một
trong các cơ quan, tổ chức sau: công an cấp xã, phường hoặc UBND cấp xã,
phường, Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên
tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
- Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm
chấp nhận bồi thường (nếu có);
- Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
phải bồi thường (nếu có).
(*)
Trường hợp cá nhân bị bệnh hiểm nghèo thì phải có xác nhận đã khám chữa bệnh
trên sổ y bạ, thời điểm
xác nhận của cơ
sở khám chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật; chi phí khám,
chữa bệnh có đầy đủ chứng từ theo quy định; hồ sơ thanh toán chi phí khám, chữa
bệnh của cơ quan bảo hiểm (nếu có).
(*) Trường hợp bất khả kháng phải có tài liệu chứng minh nguyên nhân gây
ra là do khách quan, bản thân người nộp thuế đã áp dụng hết các biện pháp nhưng
không ngăn chặn được thiệt hại hoặc làm cho kết quả sản xuất kinh doanh lỗ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường
hợp (1):
++ Thông báo về việc người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp thuế.
++ Hoặc thông báo về việc người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp thuế (thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt
và tiền chậm nộp) và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp
luật.
+ Trường
hợp (2): Quyết
định miễn tiền chậm nộp mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Trường
hợp (1):
++ Văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC;
++ Thông báo về việc nộp tiền vào NSNN theo Mẫu số 02/TCN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
+ Trường
hợp (2): không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
- Mẫu biểu kèm theo
1. Khai thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ
quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường
hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo
quý).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính;
++ Bảng kê số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây
dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo
mẫu số 01-5/GTGT ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
++ Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các
địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán
(nếu có) theo mẫu số 01-6/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
++ Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi
có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh theo mẫu số 01-7/GTGT ban hành kèm
theo Thông
tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế tính thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo
mẫu số 01/GTGT
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 của Bộ Tài chính;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013,
Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải
cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
2. Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ
quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh (đối với trường
hợp khai thuế GTGT theo tháng); chậm nhất vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý
tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo
quý).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu theo quy định của pháp
luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo
mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013,
Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải
cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
3. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập tờ khai và gửi đến cơ
quan thuế chậm nhất vào ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh. Đối với hàng hóa mua để xuất khẩu
nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Tờ khai thuế TTĐB
theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người nộp thuế khai thuế TTĐB theo quy định của pháp
luật về thuế GTGT.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thuế TTĐB theo mẫu số 01/TTĐB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Mẫu biểu kèm theo
4. Thông báo phát hành hóa đơn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức kinh doanh trước khi sử dụng hoá đơn cho việc bán hàng hoá, dịch vụ (trừ hóa đơn được mua, cấp tại cơ
quan thuế) phải lập và gửi Thông báo phát hành
hoá đơn (kèm theo hoá đơn mẫu) đến cơ quan Thuế quản lý trực
tiếp, chậm nhất
năm (05) ngày trước khi tổ chức kinh doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn và trong
thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày ký thông báo phát hành.
Khi thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực
tiếp, tổ chức kinh
doanh phải gửi Thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế nơi chuyển đến (trường hợp tổ chức kinh doanh tiếp
tục sử dụng số hóa đơn đã phát hành chưa sử dụng hết thì phải nộp Báo cáo tình
hình sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế nơi chuyển đi và đóng dấu địa chỉ mới lên
hóa đơn, gửi đến cơ quan thuế nơi chuyển đến Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng theo
Mẫu 3.10 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Trường hợp khi nhận được Thông báo phát hành hoá đơn do tổ chức gửi đến, cơ quan Thuế
phát hiện Thông báo không đảm bảo đủ
nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn ba (03)ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Thông báo, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho tổ chức biết.
Tổ chức có trách nhiệm điều chỉnh để lập và gửi Thông báo phát hành hoá đơn mới.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Thông báo phát hành hóa đơn theo Mẫu TB01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
++ Hoá đơn mẫu (đối
với trường hợp
thông báo phát hành lần đầu và các lần tiếp
theo nếu có sự thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành).
+ Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng theo Mẫu 3.10 Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (áp dụng đối với trường hợp tổ chức,
hộ, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+Thông báo phát hành hóa đơn theo Mẫu TB01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
+ Hoá đơn mẫu (đối
với trường hợp
thông báo phát hành lần đầu và các lần tiếp
theo nếu có sự thay đổi về nội dung và hình thức hóa đơn phát hành).
+ Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng theo Mẫu 3.10 Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (áp dụng đối với trường hợp tổ chức,
hộ, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính Phủ;
+
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
5. Báo cáo về việc nhận in/cung cấp
phần mềm tự in hóa đơn
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Tổ chức nhận in hóa đơn/cung ứng phần mềm tự in
hóa đơn cho tổ chức kinh doanh hoặc Cục Thuế phải nộp báo cáo về việc nhận
in/cung ứng phần mềm tự tin hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo Quý (Quý I nộp chậm nhất là ngày 30/4; Quý II nộp chậm nhất là ngày 30/7; Quý III nộp chậm nhất là ngày
30/10 và Quý IV nộp chậm nhất là ngày
30/01 của năm sau).
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
+Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa đơn
theo
mẫu BC01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo về việc nhận in/cung cấp phần mềm tự in hóa
đơn theo
mẫu BC01/AC ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn
và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010
của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính Phủ;
+
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày
27/2/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
Mẫu biểu kèm theo
6. Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ
chức làm đại lý tàu biển hoặc đại lý giao nhận vận chuyển hàng hóa cho các hãng
vận tải nước ngoài (sau đây gọi chung là đại lý của hãng vận tải) có trách nhiệm
khấu trừ và nộp thuế thay cho các hãng vận tải nước ngoài.
Hồ sơ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài được
nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên đại lý của hãng vận tải.
Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài là tạm nộp
theo quý và quyết toán theo năm.
Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công
chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi
nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi
qua hệ thống bưu chính;
+ Hoặc gửi
bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai thuế đối
với hãng vận tải nước ngoài theo Mẫu số 01/VTNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính.
- Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế dành cho trường hợp doanh
nghiệp khai thác tàu theo mẫu số 01-1/VTNN, Bảng kê thu nhập vận tải quốc tế
dành cho trường hợp hoán đổi/chia chỗ theo mẫu số 01-2/VTNN, Bảng kê doanh thu
lưu công-ten-nơ theo mẫu số 01-3/VTNN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không phải
trả kết quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến Cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí (nếu có): Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Tờ khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoài theo
Mẫu số 01/VTNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan
thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp
luật về giao dịch điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP
ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày
31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Thông tư số 180/2010/TT-BTC ngày 10/11/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Mẫu biểu kèm theo
10. Gia hạn nộp thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
- Hoặc gửi
qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế (tất cả các trường
hợp gia hạn)
+ Tài liệu liên quan theo từng trường hợp cụ thể:
(a) Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ
thì phải có:
++ Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế
hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập;
++ Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; UBND
cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra
thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường
(bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu
có). Đối với người nộp thuế là pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản
chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của
đơn vị.
(b) Đối với trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản
xuất, kinh doanh của người nộp thuế;
++ Đề án di dời, kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế;
++ Tài liệu chứng minh người nộp thuế ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh,
trong đó xác định rõ thời điểm bắt đầu ngừng sản xuất kinh doanh, chi phí di
dời, thiệt hại do di dời, ngừng sản xuất kinh doanh gây ra (nếu có).
(c) Đối với trường hợp khó khăn đặc biệt khác:
++ Văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác nhận khó khăn
đặc biệt và những nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp thuế không có khả
năng nộp đúng hạn số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình của người nộp thuế
tại văn bản đề nghị gia hạn;
++ Bản sao các văn bản về gia hạn, xoá nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với
người nộp thuế của cơ quan thuế ban hành trong thời gian hai (02) năm trước đó
(nếu có);
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất
kinh doanh của người nộp thuế khi thực hiện quyết định (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực
tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định).
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người
nộp thuế, cơ quan thuế ban
hành thông báo
không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo không chấp nhận gia hạn nộp thuế mẫu số 04/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC;
+ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Văn bản đề nghị gia hạn
nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
Mẫu biểu kèm theo.
8. Không tính tiền chậm nộp/ Miễn tiền chậm nộp tiền thuế.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được miễn/không tính tiền chậm nộp tiền thuế, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Thời hạn gửi hồ sơ đối với trường hợp Miễn tiền chậm nộp tiền thuế là 60 ngày kể từ ngày người nộp thuế gặp thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo hoặc trường hợp bất khả kháng
khác.
Đối với trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế: Sau khi được ngân sách nhà nước thanh toán, người nộp thuế thực hiện
nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước và thông báo cho cơ quan thuế theo mẫu số
02/TCN ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2015/TT-BTC để cơ quan thuế có cơ sở tính lại các khoản tiền thuế nợ,
tiền chậm nộp
và xác định chính xác số ngày không phải nộp tiền chậm nộp của người nộp thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
Đối với trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế: Cơ quan thuế ban hành quyết định về
việc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế, thời gian kiểm tra tối đa là 03
ngày làm việc.
- Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp (1) Không tính tiền chậm nộp tiền thuế, hồ
sơ gồm:
++ Văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người
nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC;
++ Thông báo về việc nộp tiền vào NSNN theo Mẫu số 02/TCN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
b) Trường hợp (2) Miễn tiền chậm nộp tiền thuế, hồ sơ gồm:
++ Văn
bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, trong đó có các nội dung chủ
yếu sau: tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế; căn cứ đề nghị xử lý miễn
tiền chậm nộp; số tiền chậm nộp đề nghị miễn;
++ Tùy
từng trường hợp, hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp phải có các tài liệu sau:
(*)
Trường hợp do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, phải có:
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài
sản của cơ quan có thẩm quyền như Hội đồng định giá do Sở Tài chính thành lập, hoặc các công ty định giá
chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ định giá theo hợp đồng, hoặc Trung tâm định giá
của Sở Tài chính;
- Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt
hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời điểm xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn
bất ngờ, dịch
bệnh của một
trong các cơ quan, tổ chức sau: công an cấp xã, phường hoặc UBND cấp xã,
phường, Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên
tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
- Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm
chấp nhận bồi thường (nếu có);
- Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
phải bồi thường (nếu có).
(*)
Trường hợp cá nhân bị bệnh hiểm nghèo thì phải có xác nhận đã khám chữa bệnh
trên sổ y bạ, thời điểm
xác nhận của cơ
sở khám chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật; chi phí khám,
chữa bệnh có đầy đủ chứng từ theo quy định; hồ sơ thanh toán chi phí khám, chữa
bệnh của cơ quan bảo hiểm (nếu có).
(*) Trường hợp bất khả kháng phải có tài liệu chứng minh nguyên nhân gây
ra là do khách quan, bản thân người nộp thuế đã áp dụng hết các biện pháp nhưng
không ngăn chặn được thiệt hại hoặc làm cho kết quả sản xuất kinh doanh lỗ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường
hợp (1):
++ Thông báo về việc người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp thuế.
++ Hoặc thông báo về việc người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp thuế (thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt
và tiền chậm nộp) và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp
luật.
+ Trường
hợp (2): Quyết
định miễn tiền chậm nộp mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Trường
hợp (1):
++ Văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người
nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC;
++ Thông báo về việc nộp tiền vào NSNN theo Mẫu số 02/TCN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
+ Trường
hợp (2): không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
- Mẫu biểu kèm theo
(cũ
chưa sửa)
7. Gia hạn nộp thuế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
- Gửi qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế (tất cả các trường
hợp gia hạn)
+ Tài liệu liên quan theo từng trường hợp cụ thể:
(a) Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ
thì phải có:
++ Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế
hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập;
++ Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; UBND
cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp; Khu chế xuất; Khu kinh tế nơi xảy
ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường
(bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu
có). Đối với người nộp thuế là pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản
chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của
đơn vị.
(b) Đối với trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản
xuất, kinh doanh đối với người nộp thuế;
++ Đề án di dời, kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế;
++ Tài liệu chứng minh người nộp thuế ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh,
trong đó xác định rõ thời điểm bắt đầu ngừng sản xuất kinh doanh, chi phí di
dời, thiệt hại do di dời, ngừng sản xuất kinh doanh gây ra (nếu có).
(c) Đối với trường hợp khó khăn đặc biệt khác:
++ Văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác nhận khó khăn
đặc biệt và những nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp thuế không có khả
năng nộp đúng hạn số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình của người nộp thuế
tại văn bản đề nghị gia hạn;
++ Bản sao các văn bản về gia hạn, xoá nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với
người nộp thuế của cơ quan thuế ban hành trong thời gian hai (02) năm trước đó
(nếu có);
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất
kinh doanh của người nộp thuế khi thực hiện quyết định (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực
tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định).
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người
nộp thuế, cơ quan thuế ra thông báo không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc
ban hành quyết định gia hạn nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thông báo không chấp nhận gia hạn nộp thuế mẫu số 04/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC;
+ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Văn bản đề nghị gia hạn
nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.
8. Miễn tiền chậm nộp/không tính tiền chậm nộp tiền thuế.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được miễn/không tính tiền chậm nộp tiền thuế, lập hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
+ Bước 2. Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế,
công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ,
ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức
thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử,
việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện
thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
+ Bước 3. Kiểm tra tại trụ sở của NNT
++ Trường hợp (1) không tính tiền chậm nộp tiền thuế:
Cơ quan thuế ban hành quyết định về việc kiểm tra tại trụ sở của người
nộp thuế, thời gian kiểm tra tối đa là 03 ngày làm việc.
++Trường hợp (2) miễn tiền chậm nộp tiền thuế: không quy định
- Cách thức thực hiện
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
+ Hoặc Gửi qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Trường hợp (1) hồ sơ gồm: Văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách
nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
b) Trường hợp (2) hồ sơ gồm:
++ Văn
bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, trong đó có các nội dung chủ
yếu sau: tên, mã số thuế, địa chỉ của người nộp thuế; căn cứ đề nghị xử lý miễn
tiền chậm nộp; số tiền chậm nộp đề nghị miễn;
++ Tùy
từng trường hợp, hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp phải bổ sung các tài liệu
sau:
(*)
Trường hợp do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, phải có:
+++ Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có
thẩm quyền như Hội đồng định giá do Sở Tài chính thành lập, hoặc các công ty định giá chuyên nghiệp cung cấp
dịch vụ định giá theo hợp đồng, hoặc Trung tâm định giá của Sở Tài chính;
+++ Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời điểm xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh của một trong các cơ quan,
tổ chức sau: công an cấp xã, phường hoặc UBND cấp xã, phường, Ban quản lý Khu
công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn
bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
+++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường
(nếu có);
+++ Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu
có).
(*)
Trường hợp cá nhân bị bệnh hiểm nghèo thì phải có xác nhận đã khám chữa bệnh
trên sổ y bạ, thời điểm
xác nhận của cơ
sở khám chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật; chi phí khám,
chữa bệnh có đầy đủ chứng từ theo quy định; hồ sơ thanh toán chi phí khám, chữa
bệnh của cơ quan bảo hiểm (nếu có).
(*) Trường hợp bất khả kháng phải có tài liệu chứng minh nguyên nhân gây
ra là do khách quan, bản thân người nộp thuế đã áp dụng hết các biện pháp nhưng
không ngăn chặn được thiệt hại hoặc làm cho kết quả sản xuất kinh doanh lỗ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: không quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thuế.
-
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường
hợp (1):
++ Thông báo về việc người nộp thuế không phải nộp tiền chậm nộp thuế.
++ Hoặc thông báo về việc người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp thuế (thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt
và tiền chậm nộp) và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp
luật.
+ Trường
hợp (2): Quyết
định miễn tiền chậm nộp mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Trường
hợp (1): Văn bản xác nhận của đơn
vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về
việc người nộp
thuế chưa được thanh toán
theo mẫu số 01/TCN ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC;
+ Trường
hợp (2): không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
Nghị định quy định về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của
Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ.