BỘ TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
----------------
Số: 184 /QĐ-UBCK
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-----------
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2006
|
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN THU PHÍ ĐỐI VỚI LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG
KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn
cứ Quyết định số 161/2004/QĐ-TTg ngày 07 tháng 09 năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban chứng
khoán Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ về
chứng khoán và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 11/2006/TT-BTC ngày 21 tháng 2 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 110/2002/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2002 hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng,
chứng khoán và bảo hiểm;
Theo đề nghị của Trưởng ban Phát triển thị trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện thu phí đối với lĩnh vực chứng
khoán.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Trưởng Ban Phát triển Thị trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Uỷ ban
chứng khoán Nhà nước, Giám đốc các công ty chứng khoán, công ty niêm yết, các tổ
chức có tài khoản lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo
UBCKNN;
- Như điều 3;
- Lưu: VP, Ban PTTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đoan Hùng
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN THU PHÍ ĐỐI VỚI LĨNH VỰC CHỨNG
KHOÁN
(Kèm theo Quyết định số 184 /QĐ-UBCK ngày 17 /3/2006 của Chủ tịch UBCKNN)
1. Đối tượng thực hiện
- Đối tượng thu phí: Các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
- Đối tượng nộp phí: Các thành viên giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, các
công ty niêm yết chứng khoán, các tổ chức có tài khoản lưu ký tại Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán.
2. Nguyên tắc thu
2.1.
Các khoản phí thu hàng năm sẽ được thu một lần cho cả
năm vào trước ngày 31 tháng 1 của năm đó. Trong năm, các thành viên giao dịch
tăng thiết bị đầu cuối và công ty niêm yết tăng vốn niêm yết thì phí sẽ được
thu từ thời điểm thực hiện (tính tròn tháng nếu số ngày sử dụng/niêm yết trong
tháng lớn hơn 15 ngày).
2.2.
Các khoản phí thu hàng tháng sẽ được thu trước ngày 15
của tháng kế tiếp.
2.3. Đối với phí lưu ký chứng khoán, nếu là chứng khoán lô lẻ thì sẽ
được tính tròn lô để tính phí.
2.4.
Tháng được tính tròn 30 ngày, 1 năm có 12 tháng.
3. Mức thu và cách tính phí
3.1. Các
khoản phí được thu theo mức quy định tại Biểu dưới đây
STT
|
TÊN PHÍ
|
ĐỊNH KỲ THU
|
MỨC THU
|
1
|
Phí sử dụng hệ thống thiết bị
|
Hàng năm
|
20.000.000 đồng/1 thiết bị đầu cuối/năm
|
2
|
Phí giao dịch:
|
Hàng tháng
|
|
2.1
|
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
|
0,05%/trị giá giao dịch
|
2.2
|
Trái phiếu
|
0,0075%/trị giá giao dịch
|
3
|
Phí quản lý niêm yết hàng năm:
|
Hàng năm
|
|
3.1
|
Niêm yết dưới 10 tỷ đồng
|
5.000.000 đồng
|
3.2
|
Niêm yết từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng
|
10.000.000 đồng
|
3.3
|
Niêm yết từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng
|
15.000.000 đồng
|
3.4
|
Niêm yết từ 100 tỷ đồng trở lên
|
20.000.000 đồng
|
4
|
Phí lưu ký chứng khoán:
|
Hàng tháng
|
|
4.1
|
Lưu ký chứng khoán
|
2 đồng/lô chứng khoán/tháng
|
4.2
|
Chuyển khoản chứng khoán
|
5 đồng/lô chứng khoán
(tối đa không quá 500.000đ/1lần chuyển khoản)
|
Ghi chú: 01 lô chứng khoán = 10 chứng khoán.
3.2. Cách tính phí
3.2.1.
Phí sử dụng hệ thống thiết bị
Số phí mỗi thành viên giao dịch phải nộp hàng năm
|
=
|
20.000.000 đồng
|
x
|
Số thiết bị đầu cuối sử dụng
|
Trong năm
đầu tiên được cấp phép sử dụng thiết bị, nếu số tháng sử dụng thiết bị trong
năm dưới 12 tháng thì số phí phải nộp được tính cho số tháng còn lại trong năm
tính từ thời điểm được cấp phép sử dụng thiết bị.
3.2.2.
Phí giao dịch
Số phí mỗi thành viên giao dịch phải nộp trong tháng
|
=
|
Phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
|
+
|
Phí giao dịch trái phiếu
|
Phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
|
=
|
0,05%
|
x
|
Tổng trị giá giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong tháng
|
Phí giao dịch trái phiếu
|
=
|
0,0075%
|
x
|
Tổng trị giá giao dịch trái phiếu trong tháng
|
Tổng trị giá giao dịch của mỗi thành viên
|
=
|
Giá trị mua chứng khoán
|
+
|
Giá trị bán chứng khoán
|
3.2.3.
Phí quản lý niêm yết hàng năm
Được tính cho số
tháng thực niêm yết trong năm của tổ chức niêm yết tương ứng với mức vốn niêm yết.
Số tháng thực
niêm yết được tính tròn tháng.
Các tổ chức
đăng ký giao dịch không thuộc đối tượng nộp loại phí này.
Ví dụ 1: Một tổ
chức chính thức niêm yết kể từ ngày 3/6/2006 với số vốn niêm yết 48 tỷ đồng
thì
Số tiền phí quản lý niêm yết phải nộp cho năm 2006
|
=
|
10.000.000 đồng
|
x
|
7 tháng/12 tháng
|
=
|
5.833.333 đồng
|
Ví dụ 2: Một tổ
chức chính thức niêm yết kể từ năm 2005 với số vốn niêm yết 80 tỷ đồng, đến 21/7/2006
tổ chức này tăng vốn niêm yết lên 120 tỷ đồng,
Số tiền phí quản lý niêm yết phải nộp cho năm 2006
|
=
|
15.000.000 đồng
|
x
|
7 tháng/12 tháng
|
+
|
20.000.000 đồng
|
x
|
5 tháng/12 tháng
|
=
|
17.083.333 đồng
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4.
Phí lưu ký chứng khoán
3.2.4.1. Phí
lưu ký chứng khoán
Số phí lưu ký chứng khoán tổ chức lưu ký chứng khoán phải nộp
trong tháng
|
=
|
2 đồng 30
|
x
|
Vi
|
với Vi là tổng số lô chứng khoán lưu ký trong tháng được
xác định bằng cộng dồn số dư trên tài khoản lưu ký chứng khoán của từng ngày.
Số dư chứng khoán hàng ngày được tính vào thời điểm 16h30 hàng ngày
trên cơ sở chứng từ giao nhận chứng khoán tại TTLKCK
Số dư trên tài khoản lưu ký chứng khoán là tổng số dư chứng khoán
trên tất cả các tài khoản cấp 2, cấp 3, gồm giao dịch, cầm cố, chờ rút, thanh
toán bù trừ… của hoạt động môi giới cũng như tự doanh của cả cổ phiếu và trái
phiếu.
Ví dụ 1: Một thành viên lưu ký có số lô
chứng khoán lưu ký các ngày trong tháng lần lượt là:
Ngày 1/M/2006: 100 lô
Ngày 2/M/2006: 95 lô
Ngày 3/M/2006: 105 lô
Ngày 4/M/2006……..
……………………….
Ngày 31/M/2006: 110 lô
Số phí lưu ký chứng khoán phải nộp trong tháng của thành viên lưu ký
này là
2 đồng/30 x (100 + 95 + 105 + …… + 110)
Ví dụ 2: Một tổ chức mở tài khoản lưu ký chứng khoán và có số thực
dư chứng khoán trên tài khoản lưu ký chứng khoán từ ngày 20/M/2006, cụ thể là…
Ngày 20/6/2006: 20 lô
Ngày 21/M/2006: 70 lô
……………………..
Ngày 30/M/2006 là 205 lô
Số phí lưu ký chứng khoán phải nộp trong tháng của tổ chức có tài
khoản lưu ký chứng khoán này là
2 đồng/30 x (20 + 70 + ….. + 205)
3.2.4.2. Phí chuyển khoản chứng khoán
Số phí chuyển khoản chứng khoán phải nộp trong tháng
|
=
|
5 đồng
|
x
|
V
|
với V là tổng số lô chứng khoán chuyển khoản trong tháng.
- Phí chuyển khoản chứng khoán không áp dụng cho các trường hợp chuyển
khoản chứng khoán để sửa lỗi giao dịch, chuyển khoản giữa các tài khoản cấp 2,
cấp 3 trong tài khoản lưu ký chứng khoán ví dụ từ tài khoản chứng khoán giao dịch
sang tài khoản chứng khoán cầm cố, chứng khoán chờ giao dịch…. và ngược lại.
- Phí chuyển khoản chứng khoán được thu hàng tháng theo thông báo
thu phí của TTLKCK (kê chi tiết theo ngày) gửi các thành viên lưu ký (Phí tính
cho mỗi lần chuyển khoản trong ngày không quá 500.000 đồng)
Cách tính phí chuyển khoản chứng khoán trong từng trường hợp cụ thể
như sau:
a. Chuyển khoản phát sinh do thực hiện thanh toán chứng khoán
Phí chuyển khoản chứng khoán phát sinh do thực hiện thanh toán chứng
khoán được tính hàng ngày theo số lô chứng khoán phải chuyển giao từ tài khoản
chứng khoán giao dịch của bên phải chuyển giao chứng khoán theo kết quả bù trừ
chứng khoán.
Tổ chức phải nộp phí chuyển khoản là bên phải chuyển giao chứng
khoán.
Căn cứ để tính phí: báo cáo bù trừ và thanh toán chứng khoán theo
thành viên lưu ký. Đối với trường hợp thanh toán trực tiếp là báo cáo thanh
toán trực tiếp chứng khoán theo thành viên lưu ký.
Cách tính
Tiền phí chuyển khoản chứng khoán
|
=
|
5 ®ång
|
x
|
V
|
V là số lô chứng khoán phải chuyển giao
theo kết quả bù trừ chứng khoán
b. Chuyển khoản phát sinh do thực hiện các hành vi cho, tặng, biếu,
thừa kế tài sản…
Phí chuyển khoản được tính trên số lô chứng khoán chuyển qua các tài
khoản theo chứng từ tại TTLKCK.
Tổ chức phải trả phí chuyển khoản là thành viên lưu ký có yêu cầu thực
hiện chuyển khoản.
Căn cứ tính phí: chứng từ tại TTLKCK
Cách tính
Tiền phí chuyển khoản chứng khoán
|
=
|
5 ®ång
|
x
|
V
|
V là số lô chứng khoán thực hiện chuyển
khoản
c. Chuyển khoản phát sinh do nhà đầu tư tất toán tài khoản tại thành
viên lưu ký này để chuyển sang lưu ký tại thành viên lưu ký khác
Phí chuyển khoản được tính trên cơ sở số lô chứng khoán thực hiện
chuyển khoản sang tài khoản của thành viên lưu ký khác.
Tổ chức phải trả phí: thành viên lưu ký có yêu cầu thực hiện
chuyển khoản
Căn cứ tính phí: chứng từ tại TTLKCK
Cách tính
Số phí chuyển khoản phải trả
|
=
|
5 đồng
|
x
|
V
|
V là số lô chứng khoán thực hiện chuyển
khoản sang tài khoản của thành viên lưu ký khác.
4. Thời điểm nộp phí
4.1.
Chậm nhất 5 ngày trước ngày thu phí cuối cùng theo quy
định, TTGDCK, TTLKCK có trách nhiệm thông báo mức phí mà các thành viên giao dịch,
tổ chức niêm yết và tổ chức có tài khoản lưu ký phải nộp theo quy định để các đối
tượng nộp phí xác nhận. Các đối tượng nộp phí có trách nhiệm đối chiếu số liệu
và thông báo cho TTGDCK, TTLKCK để có chỉnh sửa kịp thời trong trường hợp có
sai sót.
4.2.
Trước ngày thu phí cuối cùng theo quy định, các tổ
chức có nghĩa vụ nộp phí phải yêu cầu ngân hàng nơi mình mở tài khoản chuyển số
tiền phí phải nộp vào tài khoản theo thông báo của Trung tâm chịu trách nhiệm
thu phí.
4.3.
Stt
|
TÊN PHÍ
|
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ
|
THỜI ĐIỂM THU
|
1
|
Phí sử dụng hệ thống thiết bị
|
Thành viên giao dịch
|
Trước ngày 31/1 của năm
|
2
|
Phí giao dịch
|
Thành viên giao dịch
|
Trước ngày 15 của tháng kế tiếp
|
2.1
|
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
|
2.2
|
Trái phiếu
|
3
|
Phí quản lý niêm yết hàng năm
|
Tổ chức niêm yết
|
Trước ngày 31/1 của năm
|
3.1
|
Niêm yết dưới 10 tỷ đồng
|
3.2
|
Niêm yết từ 10 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng
|
3.3
|
Niêm yết từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng
|
3.4
|
Niêm yết từ 100 tỷ đồng trở lên
|
4
|
Phí lưu ký chứng khoán
|
Tổ chức có tài khoản lưu ký mở tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
|
Trước ngày 15 của tháng kế tiếp
|
4.1
|
Lưu ký chứng khoán
|
4.2
|
Chuyển khoản chứng khoán
|
5. Nghĩa vụ thực hiện và chế độ báo cáo
5.1.
Các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán có trách nhiệm
hướng dẫn, giải thích cho các đối tượng nộp phí thực hiện
đúng quy định tại Thông tư 11/2006/TT-BTC. Trong quá trình thực
hiện, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán và
các đối tượng nộp phí báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước những vướng
mắc (qua Ban Phát triển thị trường) để xử lý kịp thời.
5.2.
Các Trung tâm Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán báo cáo Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước về tình hình thực hiện thu phí hàng quý (chi tiết theo
đối tượng nộp các khoản phí thuộc chức năng thu của Trung tâm mình), chậm nhất
vào ngày 20 của tháng đầu quý sau (theo mẫu báo cáo đính kèm)./.
Mẫu báo cáo thu phí chứng khoán
UỶ BAN CHỨNG
KHOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM........
----------------
Số:
/BC-TT..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-----------------------------------
……., ngày
tháng năm 2006
|
BÁO CÁO THU PHÍ QUÝ .....
NĂM 200..
(Theo Quyết định số
/QĐ-UBCK ngày /3/2006 của Chủ tịch UBCKNN về việc hướng
dẫn thực hiện thu phí đối với lĩnh vực chứng khoán)
Đơn vị: 1.000 đồng
STT
|
Loại phí
|
Đối tượng nộp phí
|
Số phí thu trong quý
|
Luỹ kế từ đầu năm
|
|
…………..
|
…….
|
…….
|
…….
|
|
|
…….
|
…….
|
…….
|
|
……………
|
…….
|
…….
|
……..
|
|
|
…….
|
…….
|
……..
|
|
Tổng cộng
|
|
…
|
……..
|
Nơi nhận:
-
Lãnh đạo UBCKNN;
-
Ban PTTT;
-
Lưu:…….
|
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM …….
NGUYỄN VĂN A…
|