BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 183/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006 và các Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số
78/2006/QH11;
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày
12/6/2018 của Quốc Hội;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày
25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết tố cáo
tại cơ quan Thuế các cấp, thay thế Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 04
năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình giải quyết
đơn tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng
các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Vụ PC (BTC);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, KTNB (2b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY TRÌNH
GIẢI
QUYẾT TỐ CÁO TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 183/QĐ-TCT ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH
Chuẩn hóa các nội dung và các bước công việc trong
nhận và giải quyết tố cáo của cá nhân tại cơ quan Thuế các cấp.
Đảm bảo công tác nhận và giải quyết tố cáo của cá
nhân tại cơ quan Thuế các cấp được thực hiện thống nhất trong phạm vi toàn
ngành; đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa ngành thuế.
Đưa công tác nhận và giải quyết tố cáo của cá nhân
tại cơ quan Thuế các cấp được thực hiện kịp thời, chính xác, khách quan, đảm bảo
đúng trình tự, thủ tục và đúng quy định của pháp luật.
II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận
và giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm
vụ, công vụ tại cơ quan Thuế các cấp theo quy định tại Khoản 2
Điều 2 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 (không bao gồm giải quyết tố cáo về hành
vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế) và được áp dụng thống nhất
trong phạm vi toàn ngành thuế.
III. CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA THỰC
HIỆN QUY TRÌNH
Căn cứ các quy định về tổ chức bộ máy, chức năng,
nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế; Đối tượng
trực tiếp tham gia thực hiện quy trình nhận và giải quyết tố cáo của cá nhân tại
cơ quan Thuế các cấp bao gồm:
- Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp.
- Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc bộ phận kiểm tra nội bộ
tại cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc các bộ phận chuyên môn,
nghiệp vụ khác có liên quan.
IV. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong quy trình này, những từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Ngày” và “ngày làm việc”: Theo quy định tại Khoản
9. Điều 3 Quy chế giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp.
2. Bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn tố cáo
trong quy trình này là Vụ Kiểm tra nội bộ, Tổng cục Thuế; Phòng Kiểm tra nội bộ,
Cục Thuế; Đội Kiểm tra nội bộ, Chi cục Thuế (Đội được giao nhiệm vụ thực hiện
công tác kiểm tra nội bộ tại các Chi cục Thuế).
Phần II
NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH
I. PHÂN LOẠI, ĐỀ XUẤT XỬ LÝ TỐ
CÁO, DUYỆT ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN TỐ CÁO
Bước
1: Phân loại, đề xuất xử lý
Trong 01 ngày kể từ khi nhận được đơn tố cáo, bộ phận
hành chính phải chuyển đến Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn để phân
công người xử lý.
1. Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền của cơ quan
thuế nhận đơn
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
tố cáo, người được phân công xử lý đơn phải phân tích, nghiên cứu, dự thảo phiếu
đề xuất xử lý đơn (mẫu số 02/TC) và kèm theo dự
thảo Phiếu chuyển đơn (mẫu số 03/TC) thông qua
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký, trình thủ trưởng cơ quan duyệt
ký. Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền được phân loại theo từng trường hợp cụ thể
như sau:
1.1. Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan Thuế các cấp
1.1.1. Người được phân công xử lý đơn phải dự thảo
phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 03/TC) kèm đơn
tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ có liên quan (nếu có)
cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết đồng thời gửi cho người tố cáo để biết.
1.1.2. Nếu tố cáo hành vi có dấu hiệu tội phạm thì
dự thảo phiếu chuyển đơn (mẫu số 03/TC) kèm
theo tài liệu, chứng cứ gửi Cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát có thẩm quyền để
giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự và gửi cho người tố cáo
biết.
1.2. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan
Thuế khác
1.2.1. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế
khác, cơ quan Thuế cấp trên và là đơn gửi lần đầu: Người được phân công phải dự
thảo phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 03/TC)
kèm đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ có liên quan
(nếu có) gửi cho cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết và gửi cho người tố cáo
để biết.
1.2.2. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế
cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà không được giải quyết hoặc có nội dung,
tình tiết chưa được giải quyết thì người được phân công xử lý đơn dự thảo phiếu
chuyển đơn (mẫu số 03/TC) yêu cầu cơ quan Thuế
cấp dưới xem xét, giải quyết, đồng thời yêu cầu báo cáo rõ lý do về việc chưa
giải quyết tố cáo.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản yêu cầu của cơ quan Thuế cấp trên trực tiếp, cơ quan thuế cấp dưới (người
giải quyết tố cáo) phải gửi báo cáo giải trình và tiếp tục giải quyết tố cáo
theo yêu cầu của cơ quan cấp trên trực tiếp và báo cáo kết quả giải quyết, trừ
trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 38 Luật Tố cáo số
25/2018/QH14.
1.2.3. Đối với tố cáo đã được giải quyết đúng pháp
luật nhưng có tình tiết mới chưa được phát hiện trong quá trình giải quyết tố
cáo có thể làm thay đổi kết quả giải quyết tố cáo, người được phân công xử lý
đơn dự thảo phiếu chuyển đơn (mẫu số 03/TC)
yêu cầu người đã giải quyết tố cáo phải tiếp tục giải quyết tố cáo đó theo thẩm
quyền.
2. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan Thuế nhận đơn
2.7. Trường hợp được xem xét để thụ lý giải
quyết
2.1.1. Tố cáo đã được cơ quan Thuế cấp dưới giải
quyết nhưng phát hiện một trong những dấu hiệu vi phạm pháp luật quy định tại Điều 37 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 thì trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được đơn tố cáo tiếp, người được phân công xử lý đơn chủ động
khai thác hồ sơ, dữ liệu trên phần mềm ứng dụng KTNB, các ứng dụng của ngành, gửi
email để nghị cơ quan cấp dưới cung cấp file nén toàn bộ hồ sơ giải quyết tố
cáo và thực hiện các bước giải quyết đơn tố cáo được quy định tại mục II Phần
II Quy trình này.
Trường hợp qua nghiên cứu phân tích hồ sơ tố cáo và
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan nếu có đầy đủ những căn cứ pháp lý để
khẳng định tính đúng, sai của nội dung tố cáo thì thực hiện việc giải quyết từ
bước 8 đến bước 13 Quy trình này.
2.1.2. Tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận
đơn và phải xác minh danh tính người tố cáo.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đơn tố cáo, người được phân công xử lý đơn phải phân tích, kiểm tra điều kiện
thụ lý tố cáo. Trường hợp đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận đơn
và phải xác minh danh tính người tố cáo thì người được phân công xử lý đơn dự
thảo phiếu đề xuất xử lý đơn (mẫu số 02/TC)
kèm phương án xác minh danh tính người tố cáo theo một trong hai hình thức sau:
- Gửi Phiếu xác nhận thông tin qua Bưu điện (có hồi
báo) tới người tố cáo (mẫu số 07/TC và mẫu số 08/TC).
- Người được phân công xử lý đơn làm việc trực tiếp
với người tố cáo và lập thành biên bản (mẫu số 09/TC).
Nội dung xác minh bao gồm:
+ Họ tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) người tố
cáo;
+ Xác nhận phân loại đơn là tố cáo, khiếu nại, kiến
nghị, phản ánh;
+ Xác nhận nội dung tố cáo;
+ Các tài liệu, bằng chứng liên quan (nếu có).
Sau khi xác minh danh tính người tố cáo, nếu:
+ Trường hợp xác định người tố cáo đúng họ tên, địa
chỉ ghi trong đơn thì người được phân công xử lý đơn trình Trưởng bộ phận được
giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế thụ lý giải quyết theo
quy định.
+ Trường hợp không xác định được người tố cáo hoặc
người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo thì dự thảo tờ trình thủ
trưởng cơ quan Thuế đề xuất lưu hồ sơ, thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm
vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định. Tuy nhiên,
trong trường hợp nội dung tố cáo rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật,
có tài liệu, chứng cứ cụ thể và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì người được
phân công xử lý đơn báo cáo Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình
thủ trưởng cơ quan Thuế kiểm tra, xem xét phục vụ công tác quản lý.
2.2. Trường hợp không được
thụ lý giải quyết
2.2.1. Đối với đơn tố cáo đã được cơ quan Thuế cấp
dưới giải quyết đúng quy định pháp luật nhưng tố cáo tiếp và không có tình tiết
mới thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn tố cáo tiếp, người được
phân công xử lý đơn dự thảo thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
và đề nghị chấm dứt việc tố cáo (mẫu số 06/TC).
2.2.2. Đối với đơn tố cáo thuộc trường hợp không đủ
điều kiện để thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 29 Luật Tố
cáo số 25/2018/QH14 thì người được phân công xử lý đơn dự thảo thông báo về
việc không thụ lý giải quyết đơn tố cáo (mẫu số
05/TC) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng
cơ quan Thuế xem xét, quyết định.
2.3. Trường hợp khác
2.3.1. Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên không rõ địa chỉ,
không có ngày tháng, không có chữ ký trực tiếp, sao chụp chữ ký mà nội dung tố
cáo không rõ ràng, không có chứng cứ thì dự thảo phiếu đề xuất xử lý đơn đề nghị
lưu hồ sơ, thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng
cơ quan Thuế xem xét, quyết định.
2.3.2. Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa
chỉ, không có ngày tháng, không có chữ ký trực tiếp, sao chụp chữ ký mà nội
dung tố cáo rõ ràng, có chứng cứ cụ thể (tên, chức danh, địa chỉ người bị tố
cáo; biên bản thanh tra, kiểm tra...) về những hành vi vi phạm của công chức
thuộc quyền quản lý của thủ trưởng cơ quan mình hoặc có chỉ đạo của cơ quan cấp
trên thì dự thảo phiếu đề xuất xử lý đơn (mẫu số
02/TC), thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ
trưởng cơ quan cho ý kiến giải quyết.
2.3.3. Đơn tố cáo vừa có nội dung thuộc thẩm quyền
của thủ trưởng cơ quan Thuế nhận đơn vừa có nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết
của thủ trưởng cơ quan khác thì giữ lại đơn để xem xét giải quyết những nội
dung thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; những nội dung không thuộc thẩm quyền
thì hướng dẫn người tố cáo gửi đến nơi có thẩm quyền giải quyết đồng thời trả lại
các tài liệu không liên quan đến nội dung thụ lý của mình (nếu có) cho người tố
cáo (mẫu số 04/TC).
2.3.4. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp
thì người được phân công có trách nhiệm yêu cầu người tố cáo nêu rõ họ tên, địa
chỉ, xuất trình giấy tờ tùy thân và lập Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp
(mẫu số 01/TC) (chú ý đảm bảo nguyên tắc giữ bí
mật cho người tố cáo).
- Trường hợp nội dung tố cáo không thuộc thẩm quyền
của cơ quan Thuế tiếp nhận thì người được phân công phải hướng dẫn người tố cáo
đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền của
cơ quan Thuế tiếp nhận thì không phải thực hiện kiểm tra xác minh danh tính người
tố cáo theo hướng dẫn tại Điểm 2.1.2, Mục I, Phần II Quy trình này.
2.3.5. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn
thì việc kiểm tra họ tên, địa chỉ người tố cáo, liên hệ với người tố cáo, gửi
thông báo thụ lý tố cáo khi phân loại đơn tố cáo được thực hiện đối với người đại
diện của người tố cáo.
2.3.6 Trường hợp đơn vừa có nội
dung tố cáo, vừa có nội dung khiếu nại, kiến nghị, phản ánh thì người được phân
công xử lý đơn phải tách riêng từng nội dung đơn để xử lý theo trình tự, thủ tục
quy định của pháp luật. Đối với nội dung tố cáo thì giải quyết theo trình tự thủ
tục quy định tại quy trình này.
2.3.7 Trường hợp đơn có tiêu đề không thống nhất với
nội dung thì người được phân công xử lý đơn phải căn cứ nội dung đơn để phân loại,
nếu nội dung đơn là tố cáo thì giải quyết theo trình tự quy định tại quy trình
này.
Trong trường hợp cần thiết, đối với đơn có họ tên,
địa chỉ cụ thể, người được phân công xử lý đơn trình thủ trưởng đơn vị mời người
đứng tên trong đơn đến làm việc hoặc gửi Phiếu xác nhận thông tin (mẫu số 07/TC và mẫu
số 08/TC) qua Bưu điện (có hồi báo) để xác định cụ thể bản chất đơn là tố
cáo hay phản ánh kiến nghị, yêu cầu ghi nhận cụ thể từng nội dung đơn để có cơ
sở xem xét.
2.3.8 Trường hợp đang trong thời gian thụ lý giải
quyết tố cáo theo thẩm quyền mà người tố cáo có phát sinh thêm nội dung tố cáo
mới, đủ điều kiện thụ lý thì:
- Trường hợp chưa ban hành thông báo và quyết định
về việc thụ lý giải quyết tố cáo thì tiến hành gộp chung vào nội dung đơn đang
giải quyết và trình cấp có thẩm quyền ban hành thông báo và quyết định về việc
thụ lý giải quyết.
- Trường hợp đã ban hành thông báo và quyết định về
việc thụ lý giải quyết tố cáo thì thực hiện tách riêng để giải quyết trên
nguyên tắc theo thời gian nhận đơn tố cáo.
2.3.9. Khi nhận được tố cáo do cơ quan báo chí, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến thì người được phân công xử lý
đơn phải nghiên cứu xem xét để thụ lý, không thụ lý hoặc chuyển đến cơ quan có
thẩm quyền giải quyết. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố
cáo, người được phân công xử lý phải thông báo việc giải quyết bằng văn bản cho
cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo.
Bước 2: Duyệt đề xuất xử lý
đơn
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
phiếu đề xuất xử lý đơn kèm theo dự thảo (phiếu chuyển đơn; văn bản xác minh
danh tính người tố cáo; thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo; thông báo về
việc không thụ lý giải quyết tố cáo...), thủ trưởng cơ quan Thuế phải có trách
nhiệm duyệt ký.
II. GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO THUỘC
THẨM QUYỀN VÀ ĐƯỢC THỤ LÝ GIẢI QUYẾT
Bước 1: Dự thảo Thông báo thụ
lý, Quyết định thụ lý và thành lập Đoàn/tổ xác minh tố cáo
1. Sau khi xác định đơn tố cáo đủ điều kiện thụ lý
giải quyết thì trong thời hạn 02 ngày làm việc:
1.1. Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải
dự kiến Đoàn/Tổ xác minh tố cáo (gọi chung là Tổ xác minh), Tổ xác minh phải có
từ 02 người trở lên.
1.2. Người được phân công xử lý đơn phải tiến hành
lập dự thảo Thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo (mẫu số 10/TC), Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo
và thành lập Tổ xác minh tố cáo (mẫu số 11/TC),
Kế hoạch xác minh giải quyết tố cáo (mẫu số 14/TC)
thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký trình thủ trưởng cơ
quan duyệt ký.
2. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan Thuế không trực tiếp
ban hành Quyết định kiểm tra, xác minh mà giao cho đơn vị thuộc quyền quản lý của
mình thực hiện thì:
2.1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành thông báo thụ lý giải quyết tố cáo, người được phân công xử lý đơn phải dự
thảo Quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo theo (mẫu số 12/TC) thông qua Trưởng bộ phận được giao
nhiệm vụ xử lý đơn ký trình thủ trưởng cơ quan duyệt ký (thời hạn ký trình là
01 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác
minh).
2.2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo, Thủ trưởng
đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh phải dự kiến Tổ xác minh tố cáo. Căn cứ dự
kiến của Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh, thành viên của tổ xác
minh phải tiến hành lập dự thảo Quyết định về việc thành lập Tổ xác minh nội
dung tố cáo (mẫu số 13/TC) và kế hoạch xác minh
giải quyết tố cáo (mẫu số 14/TC) thông qua Trưởng
bộ phận được giao nhiệm vụ xác minh ký trình thủ trưởng đơn vị được giao xác
minh duyệt ký.
Bước 2: Ký duyệt quyết định
xác minh và phê duyệt kế hoạch xác minh
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
dự thảo quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo; kế
hoạch xác minh giải quyết tố cáo thì thủ trưởng cơ quan Thuế phải xem xét, duyệt
ký.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định
về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo; kế hoạch xác
minh giải quyết tố cáo được thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký, bộ phận hành
chính phải gửi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng hình thức
chuyển phát qua bưu điện (có hồi báo).
Trường hợp khi có thay đổi Trưởng đoàn (tổ), thành
viên đoàn (tổ), cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh; kế hoạch xác minh thì phải
thực hiện bằng quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thuế và theo đúng các trình tự,
thủ tục quy định.
Bước 3: Thông báo quyết định
thành lập Tổ xác minh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết
định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo, Tổ trưởng Tổ xác
minh có trách nhiệm giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người bị tố cáo.
Trong trường hợp người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, đơn vị thì giao quyết định
thành lập Tổ xác minh cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tổ chức
việc công bố quyết định thành lập Tổ xác minh với thành phần tham dự gồm: Đại
diện cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Tổ xác minh; Tổ xác minh; người đại diện
cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; trường hợp cần thiết, mời đại diện cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham dự.
Việc giao hoặc công bố quyết định phải lập thành
biên bản (mẫu số 09/TC) có chữ ký của Tổ trưởng
Tổ xác minh, cá nhân bị tố cáo, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố
cáo. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, một bản giao cho cá nhân bị tố
cáo, một bản giao cho người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo và một
bản lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
Bước 4: Tiến hành xác minh
4.1. Làm việc với người tố cáo
Trong trường hợp cần thiết, Tổ xác minh tố cáo làm
việc trực tiếp với người tố cáo để làm rõ về những chứng cứ, nội dung tố cáo, đồng
thời yêu cầu người tố cáo cung cấp bổ sung các thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung tố cáo. Nội dung làm việc với người tố cáo phải lập
thành biên bản (mẫu số 09/TC) có chữ ký của
người tố cáo, người chủ trì làm việc với người tố cáo. Biên bản phải lập thành
ít nhất hai bản, giao một bản cho người tố cáo (nếu có yêu cầu) và lưu 01 bản
trong hồ sơ giải quyết tố cáo. Trường hợp người tố cáo từ chối ký biên bản làm
việc thì phải ghi rõ lý do.
Tuỳ vào điều kiện và nội dung vụ việc, người được
phân công xử lý đơn có thể thực hiện gộp bước này với việc xác minh danh tính
người tố cáo tại mục 2.1.2 Bước 1 Mục I Phần II Quy trình này.
Trường hợp không thể làm việc trực tiếp với người tố
cáo vì lý do khách quan hoặc theo yêu cầu của người tố cáo hoặc để bảo vệ người
tố cáo thì Tổ xác minh tố cáo đề nghị người ra quyết định xác minh tố cáo hoặc
Tổ trưởng Tổ xác minh có văn bản yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo (mẫu
số 15/TC).
Trường hợp người tố cáo từ chối làm việc mà không
có lý do chính đáng hoặc có các hành vi vi phạm quy định tại Khoản
2 Điều 9 của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 thì tùy theo tính chất, mức độ vi
phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
4.2. Làm việc với người bị tố cáo
Tổ xác minh tố cáo phải làm việc trực tiếp với người
bị tố cáo. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích hồ sơ đã có, Tổ xác minh tố cáo đưa
ra những nội dung cụ thể và lập phiếu yêu cầu giải trình (mẫu số 17/TC) yêu cầu người bị tố cáo làm báo cáo
giải trình về những nội dung bị tố cáo (mẫu số 18/TC)
và yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố
cáo, nội dung giải trình (mẫu số 15/TC).
Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do
người bị tố cáo cung cấp, Tổ xác minh phải lập Giấy biên nhận (mẫu số 16/TC).
Trường hợp văn bản giải trình của người bị tố cáo,
thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp thể hiện chưa rõ hoặc
chưa đầy đủ nội dung theo yêu cầu, thì Tổ xác minh tố cáo yêu cầu người bị tố
cáo tiếp tục giải trình bằng văn bản, cung cấp thêm thông tin, tài liệu, bằng
chứng hoặc làm việc trực tiếp để yêu cầu người bị tố cáo giải thích cụ thể các
vấn đề còn chưa rõ.
Trong quá trình làm việc với người bị tố cáo, kết
quả và nội dung làm việc phải được lập thành biên bản (mẫu số 09/TC) có chữ ký xác nhận của người bị tố
cáo và người chủ trì làm việc với người bị tố cáo, biên bản phải lập thành ít
nhất hai bản và giao một bản cho người bị tố cáo (nếu có yêu cầu) và lưu 01 bản
trong hồ sơ giải quyết tố cáo. Trường hợp người bị tố cáo từ chối ký biên bản
thì phải nêu rõ lý do.
Trường hợp người bị tố cáo từ chối làm việc, không
giải trình mà không có lý do chính đáng hoặc có các hành vi vi phạm quy định tại
Điều 8 của Luật Tố cáo thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
mà bị xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14, Luật Cán bộ
công chức và các luật có liên quan.
4.3. Đối với những vụ việc có tài liệu phản
ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết
Đối với những vụ việc có tài liệu phản ánh chưa rõ,
chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết nếu xét thấy cần thiết thì Tổ xác minh tố
cáo tiến hành xác minh tại các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến nội
dung tố cáo.
Đặt lịch làm việc về từng nội dung cần xác minh với
các đối tượng có liên quan và thu thập tài liệu, chứng cứ cần thiết phục vụ cho
việc xác minh được tiến hành theo các hình thức sau:
a) Lập phiếu yêu cầu các bên có liên quan cung cấp
hồ sơ, tài liệu
- Việc yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến nội dung tố cáo phải căn cứ vào kế hoạch xác minh đã được
phê duyệt, yêu cầu của việc giải quyết tố cáo. Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng do người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
liên quan cung cấp trực tiếp thì Tổ xác minh phải lập Giấy biên nhận (mẫu số 16/TC).
- Các thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập
trực tiếp phải thể hiện rõ nguồn gốc. Khi thu thập bản sao, Tổ xác minh phải đối
chiếu với bản chính; trong trường hợp không có bản chính thì phải ghi rõ trong
giấy biên nhận. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị
cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài
liệu, bằng chứng do cá nhân cung cấp phải có xác nhận của người cung cấp. Trong
trường hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ nát, quá mờ không đọc được
chính xác nội dung thì người tiếp nhận tài liệu phải ghi rõ tình trạng của tài
liệu đó trong giấy biên nhận.
- Tổ xác minh phải kiểm tra tính xác thực của thông
tin, tài liệu, bằng chứng đã thu thập được, chú trọng những thông tin, tài liệu,
bằng chứng do người tố cáo cung cấp để tố cáo hành vi vi phạm và thông tin, tài
liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp để giải trình, chứng minh tính
đúng, sai của nội dung tố cáo.
- Tổ xác minh phải đánh giá, nhận định về giá trị
chứng minh của những thông tin, tài liệu, bằng chứng đã được thu thập trên cơ sở
tuân thủ các quy định của pháp luật, các nguyên tắc trong giải quyết tố cáo.
Thông tin, tài liệu, bằng chứng được sử dụng làm chứng cứ để kết luận nội dung
tố cáo thì phải rõ nguồn gốc, tính khách quan, tính liên quan và tính hợp pháp.
- Các thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập
trong quá trình giải quyết tố cáo phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng quy
định; chỉ cung cấp hoặc công bố khi người có thẩm quyền cho phép.
b) Xác minh thực tế
Tổ xác minh tiến hành xác minh thực tế ở những địa
điểm cần thiết để thu thập tài liệu, chứng cứ, nhân chứng (cần thiết có thể ghi
âm, ghi hình), xác định tính chính xác của các thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung tố cáo. Kết quả làm việc phải được lập thành biên bản và
lưu trong hồ sơ tố cáo (mẫu số 09/TC).
Thời gian xác minh tại bước 4 là 07 ngày làm việc.
Bước 5: Gia hạn giải quyết tố
cáo
Trường hợp cần thiết, phải gia hạn thời hạn giải
quyết tố cáo, trong thời hạn 05 ngày làm việc trước khi hết thời hạn giải quyết
tính từ ngày có quyết định thụ lý giải quyết tố cáo, Tổ xác minh phải lập báo
cáo thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ
quan Thuế ra quyết định gia hạn (mẫu số 21/TC)
và thông báo gia hạn (mẫu số 22/TC).
Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn
giải quyết một lần đối với vụ việc phức tạp nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc đặc biệt phức tạp thì gia hạn giải quyết hai lần, mỗi lần không quá 30
ngày. Việc gia hạn phải được thông báo đến người tố cáo (mẫu số 22/TC), người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan (mẫu số 21/TC).
Bước 6: Lập báo cáo kết quả xác
minh và dự thảo kết luận nội dung tố cáo
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
việc xác minh, Tổ xác minh phải báo cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo (mẫu số 29/TC) và dự thảo kết luận nội dung tố cáo (mẫu số 31/TC) thông qua Trưởng bộ phận được giao
nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký.
Trường hợp vụ việc qua xác minh phát hiện có dấu hiệu
của tội phạm thì Tổ xác minh dự thảo công văn chuyển hồ sơ sang cơ quan điều
tra (mẫu số 33/TC) kèm Biên bản bàn giao hồ sơ (mẫu số 34/TC) trình Trưởng bộ phận được giao nhiệm
vụ xử lý đơn và Thủ trưởng cơ quan Thuế để cho ý kiến chỉ đạo.
Trong trường hợp thủ trưởng cơ quan Thuế giao cho
đơn vị thuộc quyền quản lý của mình kiểm tra, xác minh thì Tổ trưởng Tổ xác
minh phải báo cáo với người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố
cáo (mẫu số 30/TC).
Bước 7: Lấy ý kiến của các đơn
vị trong nội bộ, của cơ quan thuế cấp trên và ý kiến tham gia, tư vấn, giám định
của cơ quan chuyên môn
Công việc này áp dụng trong trường hợp quá trình
xác minh vụ việc gặp phải những vấn đề nhạy cảm, những bất cập trong việc áp dụng
chế độ, chính sách, hoặc những căn cứ để giải quyết tố cáo chưa đảm bảo đầy đủ
tính pháp lý thì Tổ xác minh căn cứ vào yêu cầu và tình hình cụ thể để lựa chọn
hình thức thực hiện cho phù hợp như:
- Lập Phiếu lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan
trong nội bộ cơ quan đối với các nội dung tố cáo thuộc các lĩnh vực chuyên môn
của từng đơn vị hoặc quá trình xem xét, kết luận gặp phải những vấn đề phức tạp
hoặc có những quan điểm khác nhau khi áp dụng chế độ chính sách; những vấn đề
chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật (mẫu số 19/TC). Thời gian lấy ý kiến các đơn vị
trong nội bộ được thực hiện theo Quy chế làm việc của Cơ quan.
- Khi xét thấy việc giải quyết tố cáo có nội dung đặc
thù liên quan đến các ngành chức năng, cần xin ý kiến trước khi áp dụng các văn
bản pháp luật thì người được phân công xử lý đơn phải dự thảo phiếu lấy ý kiến
tham gia của các cơ quan chuyên môn, cơ quan Thuế cấp trên hoặc cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân khác có liên quan (mẫu số 19/TC)
- Khi các chứng cứ thu thập chưa đảm bảo đầy đủ
tính pháp lý thực hiện lập văn bản yêu cầu trưng cầu giám định (mẫu số 20/TC).
Trường hợp phải chờ xin ý kiến cơ quan chuyên môn,
cơ quan thuế cấp trên, kết quả của cơ quan giám định thì đồng thời với việc dự
thảo Phiếu xin ý kiến người được phân công xử lý đơn phải dự thảo Quyết định tạm
đình chỉ giải quyết tố cáo gửi cho người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan (mẫu số 23/TC) và thông báo
cho người tố cáo biết (mẫu số 24/TC) thông qua
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt
ký. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định tạm đình chỉ giải quyết
tố cáo được thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký, bộ phận hành chính phải gửi cho
người tố cáo, người bị tố cáo bằng hình thức chuyển phát qua bưu điện (có hồi
báo).
Thời gian xin ý kiến của cơ quan Thuế cấp trên, của
cơ quan chuyên môn và trưng cầu giám định không tính vào thời hạn giải quyết tố
cáo.
Khi căn cứ tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo
không còn, người được phân công xử lý đơn phải dự thảo Quyết định về việc tiếp
tục giải quyết tố cáo gửi cho người bị tố cáo (mẫu số
25/TC), người tố cáo (mẫu số 26/TC).
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
ý kiến, người được phân công xử lý đơn phải tổng hợp ý kiến tham gia, ý kiến tư
vấn, kết quả giám định của các cơ quan, đơn vị để hoàn thiện dự thảo Kết luận nội
dung tố cáo trình Thủ trưởng cơ quan Thuế phê duyệt.
Bước 8: Thông báo dự thảo kết
luận nội dung tố cáo
Trong trường hợp cần thiết, trước khi ban hành kết
luận nội dung tố cáo, người ra quyết định xác minh phải tổ chức hoặc giao cho Tổ
xác minh tổ chức thông báo trực tiếp hoặc gửi dự thảo kết luận nội dung tố cáo
đế người bị tố cáo biết và tiếp tục giải trình (nếu có).
Người chủ trì cuộc họp thông báo dự thảo kết luận nội
dung tố cáo là người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao xác minh tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh. Việc thông báo trực tiếp
phải lập thành biên bản (mẫu số 09/TC). Biên bản
phải có chữ ký của người chủ trì buổi thông báo và người bị tố cáo.
Trong trường hợp người bị tố cáo không ký biên bản
thì người chủ trì phải ghi rõ sự việc đó trong biên bản.
Trường hợp dự thảo kết luận nội dung tố cáo có
thông tin thuộc bí mật Nhà nước theo quy định hoặc các thông tin có hại cho người
tố cáo thì không thông báo những thông tin đó.
Bước 9: Kết luận nội dung tố
cáo
Trên cơ sở kết quả làm việc với người bị tố cáo,
báo cáo kết quả xác minh, biên bản công bố dự thảo kết luận nội dung tố cáo,
các tài liệu, bằng chứng có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật,
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ ý kiến tham gia của các đơn
vị có liên quan, Tổ xác minh phải hoàn thiện dự thảo kết luận nội dung tố cáo (mẫu số 31/TC) thông qua Trưởng bộ phận được giao
nhiệm vụ xử lý đơn, trình Thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định.
Sau khi nhận được dự thảo kết luận nội dung tố cáo
và các tài liệu liên quan, Thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký trong thời hạn 01
ngày làm việc.
Bước 10: Gửi kết luận nội dung
tố cáo
10.1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, bộ phận hành chính phải gửi cho người bị
tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và các cá nhân, tổ chức có
liên quan. Việc gửi văn bản phải đảm bảo không tiết lộ thông tin về người tố
cáo và bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định.
10.2. Người giải quyết tố cáo gửi thông báo
bằng văn bản về kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, cụ thể:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
kết luận nội dung tố cáo và các quyết định, văn bản xử lý tố cáo đã được thủ
trưởng cơ quan ký duyệt, Tổ được giao nhiệm vụ xác minh phải lập dự thảo Thông
báo kết quả giải quyết tố cáo (mẫu số 32/TC)
thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan
Thuế xem xét.
Sau khi nhận được dự thảo Thông báo kết quả giải
quyết tố cáo, trong thời hạn 01 ngày làm việc thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo, bộ phận hành chính phải gửi cho các đối tượng
có liên quan, bằng hình thức chuyển phát nhanh có hồi báo hoặc chuyển giao trực
tiếp có ký nhận.
Trường hợp người tố cáo không yêu cầu thông báo kết
quả giải quyết tố cáo nhưng qua xác minh đã kết luận toàn bộ hoặc một số nội
dung tố cáo là không đúng sự thật thì người giải quyết tố cáo vẫn phải thông
báo bằng văn bản cho người tố cáo biết về những nội dung người tố cáo đã tố cáo
không đúng sự thật.
Trường hợp trong thông báo kết quả giải quyết tố
cáo có thông tin bí mật Nhà nước theo quy định hoặc các thông tin có hại cho
người tố cáo thì không thông báo những thông tin đó.
Bước 11: Việc xử lý tố cáo của
người giải quyết tố cáo
11.1 Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày
ban hành kết luận về nội dung tố cáo, thủ trưởng cơ quan Thuế phải xử lý như
sau:
a) Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các
quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử lý của mình thì người giải
quyết tố cáo ban hành quyết định thu hồi tiền, tài sản; thực hiện các thủ tục để
xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính và áp dụng các biện pháp khác theo quy định của
pháp luật để xử lý hành vi vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra.
b) Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các
quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của mình thì người giải quyết tố cáo chỉ đạo cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó xử lý vi phạm và buộc khắc phục hậu quả do
hành vi vi phạm gây ra.
c) Đối với hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu của
tội phạm thì có văn bản chuyển hồ sơ về hành vi vi phạm đó cho Cơ quan điều tra
theo (mẫu số 33/TC). Hồ sơ bàn giao cho Cơ
quan điều tra là hồ sơ được lập trong quá trình giải quyết tố cáo và phải được
sao lại để lưu trữ. Việc bàn giao hồ sơ được lập thành biên bản theo (mẫu số 34/TC).
d) Đối với hành vi vi phạm pháp luật không thuộc
các trường hợp tại mục a, b, c điểm 10.1 bước này thì có văn bản kiến nghị cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý vi phạm, đồng thời gửi kèm hồ
sơ về hành vi vi phạm đó.
e) Trong trường hợp người tố cáo cố ý tố cáo sai sự
thật thì người giải quyết tố cáo phải áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử
lý người tố cáo hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền
xử lý theo quy định của pháp luật. Thông tin về người cố ý tố cáo sai sự thật,
tài liệu, bút tích liên quan đến nội dung cố ý tố cáo sai sự thật được sử dụng
để phục vụ cho việc xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật.
11.2. Các văn bản xử lý tố cáo tại mục a, b
điểm 10.1 bước này phải ghi rõ thời gian hoàn thành các nội dung xử lý, trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức thực
hiện và báo cáo kết quả thực hiện.
11.3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến nghị
trong kết luận nội dung tố cáo quy định tại Điểm 10.1 có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
Bước 12: Công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người
giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố
cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo một trong các hình thức
sau:
12.1. Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người
bị tố cáo công tác với thành phần gồm: Người giải quyết tố cáo, Tổ xác minh tố
cáo, người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị nơi người bị tố
cáo công tác, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Trước khi tiến hành cuộc
họp công khai, người có thẩm quyền phải có văn bản thông báo với cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan biết. Thời gian thông báo phải trước 3 ngày làm việc;
12.2. Niêm yết tại Trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp
công dân của cơ quan, tổ chức giải quyết tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết;
12.3. Thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng gồm: Báo nói, báo hình, báo viết và báo điện tử. Người giải quyết tố cáo
có thể lựa chọn một trong các hình thức thông báo trên báo nói, báo hình, báo
viết hoặc báo điện tử để thực hiện việc công khai. Trường hợp cơ quan có Cổng
thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử, người có thẩm quyền giải quyết
phải công khai trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử.
Số lần thông báo trên báo nói ít nhất là 02 lần
phát sóng; trên báo hình ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo viết ít nhất 02 số
phát hành. Thời gian đăng tải trên báo điện tử, trên Cổng thông tin điện tử hoặc
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan giải quyết tố cáo ít nhất là 15 ngày,
kể từ ngày đăng thông báo.
Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định
xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải đảm bảo không tiết lộ thông tin về người tố
cáo và những thông tin thuộc bí mật nhà nước theo quy định.
Bước 13: Ghi sổ và lưu trữ hồ
sơ giải quyết tố cáo
Sau khi kết thúc vụ việc giải quyết tố cáo, bộ phận
được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải vào sổ theo dõi đơn tố cáo (kết quả giải quyết
tố cáo).
13.1. Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm lập
hồ sơ giải quyết tố cáo, tập hợp những thông tin, tài liệu, bằng chứng, chứng cứ
liên quan đến nội dung tố cáo, kết quả xác minh, kết luận, kiến nghị, quyết định
xử lý tố cáo được hình thành từ khi mở hồ sơ giải quyết tố cáo đến khi đóng hồ
sơ theo trình tự sau:
13.1.1 Mở hồ sơ giải quyết tố cáo. Thời điểm mở hồ
sơ là ngày Tổ xác minh được thành lập;
13.1.2 Thu thập, phân loại văn bản, tài liệu, lập mục
lục để quản lý;
13.1.3 Đóng hồ sơ giải quyết tố cáo. Thời điểm đóng
hồ sơ là ngày người có thẩm quyền thực hiện xong việc công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải
quyết tố cáo cho người tố cáo quy định tại Bước 11 và Bước 12 Quy trình này.
13.2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm
đóng hồ sơ, Tổ trưởng Tổ xác minh hoàn tất việc sắp xếp, lập mục lục và bàn
giao hồ sơ cho bộ phận lưu trữ của cơ quan của Tổ xác minh hoặc bàn giao cho cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác được người giải quyết tố cáo giao quản lý hồ
sơ giải quyết tố cáo đó.
Hồ sơ giải quyết tố cáo được sắp xếp bảo đảm khai
thác, sử dụng thuận tiện, nhanh chóng theo hai nhóm tài liệu như sau:
Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc
Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Thông báo thụ lý, Quyết định thụ lý và
thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị
xử lý tố cáo.
Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản
làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người
bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
Kết thúc mỗi bước nêu tại Quy trình này, người được
phân công xử lý đơn phải thực hiện nhập liệu vào phần mềm ứng dụng KTNB đầy đủ,
kịp thời theo quy định.
III. XỬ LÝ TỐ CÁO TRONG TRƯỜNG
HỢP NGƯỜI TỐ CÁO RÚT TỐ CÁO
1. Trường hợp người tố cáo rút một phần nội dung tố
cáo thì phần nội dung còn lại được tiếp tục giải quyết theo quy định của Quy
trình này.
2. Trong trường hợp người tố cáo xin rút toàn bộ nội
dung tố cáo và xét thấy việc rút tố cáo là có căn cứ thì người giải quyết tố
cáo không xem xét, giải quyết tố cáo đó đồng thời ban hành quyết định đình chỉ
việc giải quyết tố cáo (mẫu số 27/TC) và thông
báo để người tố cáo biết (mẫu số 28/TC). Trong
trường hợp xét thấy hành vi vi phạm pháp luật vẫn chưa được phát hiện và xử lý
thì người giải quyết tố cáo vẫn xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc rút tố
cáo do người tố cáo bị đe dọa, ép buộc thì người giải quyết tố cáo phải áp dụng
các biện pháp để bảo vệ người tố cáo, xử lý nghiêm đối với người đe dọa, ép buộc
người tố cáo, đồng thời phải xem xét, giải quyết tố cáo theo quy định của pháp
luật.
4. Trong trường hợp người tố cáo xin rút tố cáo nhằm
che giấu hành vi vi phạm pháp luật, trốn tránh trách nhiệm hoặc vì vụ lợi thì
tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người tố cáo sẽ bị xem xét, xử lý theo quy
định của pháp luật.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế chịu trách
nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc triển
khai thực hiện Quy trình này trong phạm vi toàn ngành.
II. TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm tổ
chức, bố trí phân công công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, thực hiện
nghiêm túc Quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện
quy trình của cơ quan Thuế cấp dưới; thực hiện khen thưởng, kỷ luật kịp thời
các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có các sai phạm trong việc thực hiện
quy trình.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu
có vướng mắc, các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố phản
ảnh, báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kiểm tra nội bộ) để nghiên cứu bổ
sung, sửa đổi./.
Mẫu số 01/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Ghi nội dung tố cáo trực tiếp
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày…….
tháng ... năm …………..tại ……………………………,
I. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC GỒM:
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ
………………………………………………..
- Ông (bà) ………………………………… chức vụ
………………………………………………..
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện
cho những người tố cáo):
- Ông (bà)
……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ ………………………………………….Số điện
thoại liên hệ:.........................................
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………(1) ………………………………….
II. NỘI DUNG TỐ CÁO:
…………………………………………………….(2)
…………………………………………………
……………………………………………………….…………………………………………………...
III. THÔNG TIN, TÀI LIỆU, BẰNG
CHỨNG DO NGƯỜI TỐ CÁO CUNG CẤP:
…………………………………………………….(3)
…………………………………………………
……………………………………………………….…………………………………………………...
IV. YÊU CẦU CỦA NGƯỜI TỐ CÁO:
…………………………………………………….(4)
…………………………………………………
……………………………………………………….…………………………………………………...
Buổi làm việc kết thúc vào ..... giờ
.... cùng ngày (hoặc ngày …/…/...).
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được
nghe đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
NGƯỜI
TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
NGƯỜI
TIẾP NHẬN TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
___________________________
(1) Nếu không có CMND/hộ chiếu
thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(2) Ghi rõ những nội dung tố cáo
và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(3) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Yêu cầu của người tố cáo
trong trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc
không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
Mẫu số 02/TC
TÊN
CƠ QUAN THUẾ TRỰC TIẾP
TÊN BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
|
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN
1. Tên người tố cáo:
…………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………
Số điện thoại liên hệ (nếu có):
………………..
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Tên người, cơ quan bị tố cáo:
…………………………………………………………………..
3. Đơn gửi lần thứ:
………………………………………………………………………………….
4. Cơ quan đã giải quyết (nếu có):
…………………………………………………………………
5. Kết quả đã giải quyết (nếu có):
…………………………………………………………………
6. Tóm tắt nội dung đơn:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
7. Các tài liệu kèm theo (nếu có):
+
………………………………………………………………………………………………………
+ ………………………………………………………………………………………………………
8. Ý kiến trình xử lý:
8.1. Đơn không thuộc thẩm quyền của
cơ quan Thuế nhận đơn
Đề xuất xử lý:
+
………………………………………………………………………………………………………
+
………………………………………………………………………………………………………
8.2. Đơn thuộc thẩm quyền của cơ
quan Thuế nhận đơn
Đề xuất xử lý:
+
………………………………………………………………………………………………………
+
………………………………………………………………………………………………………
|
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN CÔNG XỬ LÝ ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý
kiến của Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ……………..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm …...
TRƯỞNG BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của thủ trưởng cơ quan
Thuế: ……………………………………………..
|
……..,
ngày ….. tháng ….. năm ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………./PC-….(1)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
PHIẾU CHUYỂN
Đơn tố cáo
Ngày...tháng ….năm ……., (Theo dấu
công văn đến số ………)....(2)....đã nhận được đơn tố cáo, đề ngày …….. tháng ……..
năm ………, của ông (bà) ……………………….. (3);
(Tố cáo do ……………………… (4)
……………………………………chuyển đến).
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….
Nội dung tố cáo:
………………………………………………………………………………….
Sau khi xem xét đơn, căn cứ Điều
12, Điều 13 và Điều 20 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14, ……….. (2) …………………chuyển đơn
tố cáo của ông (bà) ……………………(3) đến ………… (5) ……………….. để giải quyết theo quy định
của pháp luật./.
Nơi nhận:
- ……..(5)………..;
- ……..(3) ……….(để biết);
- Lưu: VT, (7) …..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản
(2) Tên cơ quan chuyển đơn tố
cáo.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đó đến người
giải quyết tố cáo (nếu có).
(5) Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
(6) Nội dung yêu cầu khác (nếu
có).
(7) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 04/TC
Kính
gửi: ……………………(2)
Ngày.... tháng …. năm ………, (Theo dấu
công văn đến số ……..) …………………. (3) nhận được đơn tố cáo của ông (bà)
……………………(2)………. , đề ngày...tháng...năm ……….., địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………….
Sau khi xem xét nội dung đơn và
thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có), căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14,
............(2).............. có ý kiến như sau:
1. Các nội dung thuộc thẩm quyền của
.......(2)......., bao gồm:
- Nội dung ………………….. (4) ………………..
- Nội dung ………………….. (4) ………………..
2. Các nội dung không thuộc thẩm
quyền của ...(2) ....., bao gồm
- Nội dung ……4) ......thuộc thẩm
quyền giải quyết của .....(5) ......
- Nội dung …….4) ….thuộc thẩm quyền
giải quyết của .....(5) .......
Đề nghị ông (bà) tách các nội dung như
đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, (6) …..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản.
(2) Họ tên người viết đơn
(3) Tên cơ quan Thuế ra văn bản.
(4) Trích nội dung đơn
(5) Chức danh thủ trưởng cơ quan
đơn vị có thẩm quyền giải quyết
(6) Bộ phận xử lý đơn.
Mẫu số 05/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………./TB- ….(1)….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .....
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Ngày ... tháng ... năm ...,...(2)..
đã nhận được tố cáo của ...(3) ………………………….. với nội dung:
……………………………………………………. (4)
……………………………………………..
(Tố cáo do ………………………………………..
(5)……………………………. chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.
Lý do:
…………………………………………………………………………………………….
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- ……..(3)………..;
- ……..(5) ……….;
- Lưu: VT, ……. (6)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản
(2) Tên cơ quan Thuế thông báo về
việc không thụ lý giải quyết tố cáo
(3) Họ tên, địa chỉ của người tố
cáo.
(4) Nội dung tố cáo không được
thụ lý.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đó đến người
giải quyết tố cáo (nếu có).
(6) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 06/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. / TB- ….(1)….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .....
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày ... tháng ... năm
...,...(2).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:....................(3)
………….
(Tố cáo do ………………………………… (4)
………………………………….. chuyển đến).
Các nội dung tố cáo nêu trên đã được....(5)...
giải quyết tại ... (6)... nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do:
……………………………….. (7) …………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định
tại Điều 37 của Luật Tố cáo số 25/2018/QH14,...(2)... không có cơ sở để thụ lý
giải quyết lại tố cáo trên.
Vậy ...(2)... thông báo để người tố
cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết
mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết các nội dung tố cáo
nêu trên./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- ……..(4)………..;
- ……..(5) ……….;
- Lưu: VT, …….(8) …..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản
(2) Tên cơ quan Thuế thông báo về
việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
(3) Các nội dung tố cáo tiếp và
người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp
đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có).
(5) Cơ quan đã giải quyết tố cáo
theo thẩm quyền.
(6) Nêu tên, số hiệu của các văn
bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, năm ban hành.
(7) Nêu lý do người tố cáo tố
cáo tiếp. Trong trường hợp người tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì
ghi rõ là "... nhưng người to cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố
cáo tiếp”.
(8) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 07/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……..-…(1)…
V/v xác nhận thông tin...
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
Kính
gửi: ……………….(2)…………………
....(3)...đã nhận được đơn của
….(2) ……đối với ....(4) ... về việc ……………………………… (5) ………………………………………………….
Nội dung cụ thể như sau:
Nội dung 1: …………………………………………………………………………………….
Nội dung 2:
…………………………………………………………………………………..
Để có căn cứ thụ lý giải quyết theo
quy định tại Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018, đề nghị ông/bà điền
vào Phiếu xác nhận thông tin đính kèm.
Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày
nhận được Phiếu này, đề nghị ông /bà xác nhận những thông tin nêu trên và gửi về
............(2)............ để được xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- ……..(2) ……….;
- Lưu: VT, …….(6) …..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản.
(2) Họ tên, địa chỉ người tố
cáo.
(3) Tên cơ quan có thẩm quyền giải
quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 08/TC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm .....
PHIẾU XÁC NHẬN THÔNG TIN
1. Họ và tên1:
………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ2:
…………………………………………………………………………..
3. Số điện thoại (nếu có):
………………………………………………………….
4. Là người viết đơn3:
Đúng □
Sai
□
5. Phân loại đơn4: Khiếu
nại □ Tố cáo □ Kiến
nghị □
Phản ánh □
6. Nội dung đơn:
Thống nhất với các nội dung đơn đề
nghị xác nhận: Có □
Không
□
Nội dung đơn5:
Nội dung 1:
…………………………………………………………………………………..
Nội dung 2:
…………………………………………………………………………………..
7. Tài liệu, bằng chứng liên quan
(nếu có) ………………………………………………..
Trên đây là nội dung xác nhận thông
tin của tôi. Kính gửi Quý Cơ quan để làm căn cứ xem xét, giải quyết đơn theo
quy định./.
|
KÝ
XÁC NHẬN
(ký, ghi rõ họ, tên)
|
_______________________________________
1 Họ và tên người nhận
được Phiếu xác nhận thông tin
2 Địa chỉ người nhận được
Phiếu xác nhận thông tin
3 Điền vào ô phù hợp
4 Điền vào ô phù hợp
5 Trường hợp không thống
nhất với các nội dung đề nghị xác nhận thì viết lại ngắn gọn nội dung đề nghị cơ
quan thuế xem xét giải quyết.
Mẫu số 09/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi....giờ....ngày …
tháng....năm , tại …………………………………………………;
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo được thành
lập theo Quyết định số ……../QĐ ………….. ngày.../…./... của ...(1)..., gồm:
1. Ông (bà) ……………………………………………….. chức
vụ ………………………………
2. Ông (bà) ……………………………………………….. chức
vụ ………………………………
..............................
Tiến hành làm việc với:
……………………………….. (2) ……………………………………….
Nội dung làm việc: ……………………………………..
(3) ………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày ……../……../……….. )
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành... bản và
giao cho...(5)..../.
NHỮNG
NGƯỜI CÙNG LÀM VIỆC
…………….(4)…………….
|
THÀNH
VIÊN ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
|
______________________________________________
(1) Tên cơ quan Thuế thành lập
Đoàn/Tổ xác minh
(2) Họ, tên, chức danh, địa chỉ,
số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc
có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn
vị hoặc cá nhân có liên quan;
(3) Nội dung làm việc; ý kiến của
những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh
(4) Những người cùng làm việc ký,
ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên
bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
Mẫu số 10/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/TB-……(1)…..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
....(2)...đã nhận được tố cáo của...(3)...đối
với...(4),..về việc ...(5)....
(Tố cáo do …………………………………….. (6)
………………………….. chuyển đến)
Nội dung tố cáo:
…………………………………………………………………………………
Đơn tố cáo đã được thụ lý giải quyết
kể từ ngày ban hành thông báo này.
Vậy thông báo để ...(3)... biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- ……..(6)………..;
- Lưu: VT, …….(7) …..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền giải
quyết tố cáo ban hành Thông báo.
(3) Họ tên, địa chỉ người tố
cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đã chuyển đơn tố cáo (nếu có).
(7) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 11/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ-…..(1)……
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………………….(2)……………………
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
ngày 12/6/2018
Căn cứ Nghị định số
………………………………………………. của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số của Thanh tra
Chính phủ;
Căn cứ ……………………………. (3)
……………………………………………………..;
Xét đề nghị của ………………….. (4)
……………………………………………………….;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố
cáo đối với ……………………. (5) ……………………………..
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:
………………………….. (6) ………………………………
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ
xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà) …………………….. chức vụ
………………………. - Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) …………………….. chức vụ
………………………. - Thành viên;
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời
gian tiến hành xác minh là …………. ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố
Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ quy định tại Điều 31 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông
(bà)...(7)...,...(5)..., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các
Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …….(8) …..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan ban hành quyết định
(3) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định
(4) Chức danh người đứng đầu bộ
phận tham mưu đề xuất thụ lý tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Các nội dung tố cáo được thụ
lý.
(7) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(8) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 12/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../QĐ-….(1)….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ
xác minh nội dung tố cáo
……………………..
(2) ………………………..
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
ngày 12/6/2018
Căn cứ Nghị định số
………………………………………………………. của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
……………………………………………..của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ ……………………………………. (3)
…………………………………………………;
Xét đề nghị của …………………………… (4)
………………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố
cáo đối với ………………………. (5) …………………………….
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:
……………………………….. (6) …………………………..
Điều 2. 6 Giao....(7)... tổ chức việc kiểm tra,
xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội dung tố cáo được thụ lý
nêu tại Điều 1 Quyết định này, báo cáo kết quả xác minh với ………………………… (8)
………………………………………..
Thời gian tiến hành xác minh là
……….. ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố
cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ quy định tại Điều 31 Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông
(bà)...(9)....,....(5)..., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, …….(10) …..
|
NGƯỜI
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan Thuế ra quyết định.
(3) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(4) Chức danh người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị đã đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(6) Các nội dung tố cáo được thụ
lý.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao xác minh tố cáo.
(8) Người giải quyết tố cáo.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.
(10) Bộ phận được giao xử lý
đơn.
Mẫu số 13/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/QĐ- ….(1)….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố
cáo
………..
(2)……………..
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
ngày 12/6/2018
Căn cứ Nghị định số ………………………………… của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số …………………………..của
Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ ……………………………… (3)
………………………………………………….;
Căn cứ Quyết định số ngày ... tháng
… năm....... của …….. (4) ………về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ
xác minh tố cáo;
Xét đề nghị của ……………………….. (5)
………………………………………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn/Tổ
xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà) ………………….. chức vụ
………………….. - Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) …………………… chức vụ
………………… - Thành viên;
Điều 2. Đoàn/Tổ xác minh có
nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
…………………………………………. (6)
………………………………………………………..
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại Điều 31, Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà)
...(7)...,...(8)...., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông
(bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …….(4) ………;
- Lưu: VT, ...(9) ...
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan ra quyết định.
(3) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(4) Người giải quyết tố cáo.
(5) Trưởng bộ phận, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh
(6) Các nội dung tố cáo được
giao xác minh
(7) Người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định xác minh
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 14/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
KẾ HOẠCH
Xác minh giải quyết tố cáo
……………………………….(1)
Địa
chỉ ……………………………………..
Kính
gửi: ………………….(2) ……………………………………………………
Căn cứ pháp lý để tiến hành xác
minh ……………………………………………………….;
Mục đích, yêu cầu của việc xác minh
………………………………………………………….;
Các nội dung cụ thể cần xác minh
………………………………………………………………;
Các tài liệu, bằng chứng chủ yếu cần
thu thập, kiểm tra xác minh …………………………..;
Cơ quan, đơn vị, cá nhân cần phải
làm việc để thu thập chứng cứ, bằng chứng …………..;
Các điều kiện, phương tiện phục vụ
cho việc xác minh, ………………………………………..
Dự kiến thời gian thực hiện từng
công việc; nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các
công việc phát sinh;
Việc báo cáo tiến độ thực hiện;
Các nội dung khác (nếu có).
Trình ……………….. (2) …………………….xem
xét, phê duyệt./.
|
…………,
ngày ….tháng ……năm ……………..
TỔ TRƯỞNG TỔ XÁC MINH
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Trưởng bộ phận được
giao nhiệm vụ xử lý đơn: …………………………………
|
………,
ngày ….tháng ……năm ………..
TRƯỞNG BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của thủ trưởng cơ quan
Thuế: …………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Các cá nhân được giao xác minh;
- Lưu: VT, ...(3)......
|
………,
ngày ….tháng ……năm ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
_________________________________
(1) Đơn vị, tổ chức, cá nhân bị
tố cáo
(2) Thủ trưởng cơ quan Thuế ký
duyệt
(3) Bộ phận được giao nhiệm vụ xử
lý đơn.
Mẫu số 15/TC
TÊN
CQ THUẾ
RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
QĐ SỐ …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
PHIẾU YÊU CẦU
Cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Lần
thứ: ………….)
Kính
gửi: …………………………..(1)
Đoàn (Tổ) xác minh theo Quyết định
xác minh số....ngày....tháng ....năm... của ……………… (2) về việc xác minh
…………………………………………………………………………..
Yêu cầu: ………………………………(1) Cung cấp
cho Đoàn (Tổ) xác minh các báo cáo, hồ sơ, tài liệu sau đây:
1. Báo cáo:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
2. Hồ sơ, tài liệu:
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Thời gian cung cấp vào lúc ………..giờ...,
ngày …….. tháng ….. năm …………….
Địa điểm cung cấp:
…………………………………………………………………………….
Người nhận: ông (bà) ………………. Chức vụ:
…………………………………………….
Phiếu này được lập thành 02 bản (01
bản Đoàn xác minh và 01 bản đã được gửi đến ông (bà): …………………. (1) Chức vụ:
………….vào lúc....giờ.....ngày....tháng …….. năm…….. )./.
NGƯỜI
NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐOÀN
(TỔ) XÁC MINH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_____________________________________________
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân
được yêu cầu cung cấp
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan Thuế ra quyết định
Mẫu số 16/TC
TÊN
CƠ QUAN THUẾ
RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
QĐ SỐ …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung tố cáo
Vào hồi giờ …… ngày …… tháng …… năm
….. , tại……… (1) …………………………
Chúng tôi gồm:
I. BÊN NHẬN THÔNG TIN, TÀI LIỆU,
BẰNG CHỨNG: …………………(2)…………………
II. BÊN GIAO THÔNG TIN, TÀI LIỆU,
BẰNG CHỨNG: ………………….(3)………………….
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng sau đây:
1 ……………………………..(4)
…………………………………………………………………
2 ……………………………..…………………………………………………………………
3
……………………………..…………………………………………………………………
Giấy biên nhận này được lập thành
02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
NGƯỜI
GIAO THÔNG TIN, TÀI LIỆU
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐOÀN
(TỔ) XÁC MINH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________________________
(1) Địa điểm giao, nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng.
(2) Họ, tên, chức danh, đơn vị
công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Họ, tên, chức vụ, chức danh,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Loại thông tin, vật mang
tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số 17/TC
TÊN
CƠ QUAN THUẾ
RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
QĐ SỐ …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày …..tháng ....năm ……
|
PHIẾU YÊU CẦU
V/v giải trình
Kính
gửi: ……………………(1)……………
Căn cứ Quyết định xác minh số...ngày
…..tháng ....năm ……của ………………… (2) về việc xác minh ……………………;
Đoàn (Tổ) xác minh yêu cầu………………
(1) ………….giải trình các nội dung sau:
1 ……………………………………………………………………………………………….
2
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Bản giải trình phải được gửi cho
Đoàn (Tổ) xác minh vào lúc....giờ....ngày ....tháng....năm....tại ……….
Phiếu này được lập thành 02 bản (01
bản Đoàn xác minh và 01 bản đã được gửi đến ông (bà): …………….(3) ………..Chức vụ:
…………… vào lúc....giờ …….ngày....tháng ………. năm ………)./.
NGƯỜI
NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
________________________________
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân
được yêu cầu giải trình.
(2) Tên cơ quan Thuế ra Quyết định
xác minh.
(3) Tên người nhận phiếu yêu cầu
giải trình
Mẫu số 18/TC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH
Kính
gửi: ………………………….(1)
Tên tôi là
……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………..
Đơn vị:
……………………………………………………………………………………………….
Thực hiện yêu cầu của Đoàn (Tổ) xác
minh …………… tại Phiếu yêu cầu giải trình ngày...tháng...năm...., tôi xin giải
trình như sau:
1. Nội dung 1
……………………………………………………………………………………..
2. Nội dung 2
………………………………………………………………………………………
3
…………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những nội dung giải
trình nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
giải trình của mình./.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20...
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GIẢI TRÌNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) Đoàn (Tổ) xác minh quyết định
số ………...
Mẫu số 19/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/……….-……..(1)
V/v lấy ý kiến đối với...
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
Kính
gửi ………………………………………. (2)
Nội dung:
………………………………………………………………………………………………..
…………………….
………………………………………………………………………………………………..
…………………….
………………………………………………………………………………………………..
…………………….
………………………………………………………………………………………………..
…………………….
Đề nghị quý....(2) có ý kiến tham
gia trước ngày.... tháng ….. năm.... Nếu quá thời hạn trên mà đơn vị chưa có ý
kiến tham gia thì coi như đã đồng ý.
Xin cảm ơn sự phối hợp của quý
………………………………(2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………
|
THỦ
TRƯỞNG CQ, ĐƠN VỊ LẤY Ý KIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
______________________
(1) Chữ viết tắt cơ quan Thuế ra
văn bản
(2) Cơ quan, đơn vị tham gia ý
kiến
Mẫu số 20/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………..-…….(1)
V/v trưng cầu giám định
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
Kính
gửi ……………………………….(2)
Thực hiện Quyết định xác minh số....ngày....tháng....năm....,
của ……………(3) về việc xác minh ………….;
Căn cứ quy định của Luật Tố cáo và
các văn bản hướng dẫn thi hành; để có cơ sở cho kết luận xác minh, …………………(4)
trưng cầu …………………………… (2) giám định những nội dung sau đây:
1
…………………………………………………………………………………………………………….
2
……………………………………………………………………………………………………………..
………………(4)……………….cử đại diện Đoàn (tổ)
xác minh liên hệ bàn giao cho …………… (2) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc
giám định
- Thời gian : ....giờ
…….ngày....tháng....năm ……………
- Địa điểm : ………………………………………
Kinh phí giám định do
...........................(4) trả theo quy định của pháp luật.
Trân trọng đề nghị ..........(2) bố
trí tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, tiến hành giám định và cung cấp kết quả giám định
cho ………………..(4) trước ngày ....tháng....năm …………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, …..(5)……
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________________________________
(1) Chữ viết tắt cơ quan Thuế ra
văn bản - tên đơn vị soạn thảo
(2) Tên cơ quan giám định
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan Thuế ra quyết định xác minh
(4) Tên cơ quan Thuế đề nghị
giám định
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 21/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/QĐ-….(1)…..
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
…………………(2)…………………
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
ngày 12/6/2018
Căn cứ Nghị định số
………………………………………………………….. của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
………………………………………………… của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ
………………………………(3)………………………………………………………………….;
Xét đề nghị của
…………………….(4)…………………………………………………………………...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố
cáo đối với ....(5)... về việc ….(6)... đã được thụ lý tại Quyết định số
……………………… (7) ………………………………………………………..
Thời gian gia hạn là
……………………………ngày, kể từ ngày …………………………..(8) ……………..
Điều 2.
………………………(9)……………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT,..(10)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra quyết định
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan ban hành quyết định
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định
(4) Chức danh người đứng đầu bộ
phận tham mưu để xuất thụ lý tố cáo.
(5) Tên, chức vụ của người bị tố
cáo.
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc tố
cáo.
(7) Số ngày, tháng, năm ban hành
và người ban hành quyết định thụ lý.
(8) Ngày hết hạn giải quyết tố
cáo theo quyết định thụ lý.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
(10) Bộ phận được giao xử lý
đơn.
Mẫu số 22/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………./TB-….(1)….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .......
|
THÔNG BÁO
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
Ngày.... tháng ….năm ……., (Theo dấu
công văn đến số ……..) ………….(2) nhận được đơn/công văn số …………, đề
ngày...tháng...năm...., của …………………(3),…………………..địa chỉ: …………….. tố cáo
……………………(4) ……………..về việc …………………….(5) ………………….
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
thì đơn tố cáo của ông/bà ...(3)... đã được thụ lý giải quyết.
Lý do gia hạn : ……………………………. (6)
……………………………………………………………….
Thời gian gia hạn: ………………………….
ngày, kể từ ngày ……………………… (7) ……………………
Vậy thông báo để ...(3)... biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- (3);
- Lưu: VT ...(8)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra quyết định
(2) Tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Họ tên người tố cáo
(4) Tên, chức vụ của người bị tố
cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc tố
cáo.
(6) Lý do gia hạn.
(7) Ngày hết hạn giải quyết tố
cáo theo quyết định thụ lý.
(8) Bộ phận xử lý đơn
Mẫu số 23/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
………/QĐ-…(1)…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ giải quyết tố cáo
……………..
(2) …………..
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
ngày 12/6/2018
Căn cứ Nghị định số
……………………………………………….của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số …………………………………. của
Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ …………………………………….(3)
………………………………………………..;
Xét đề nghị của …………………………. (4)
…………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc giải
quyết tố cáo đối với ...(5)... về việc ...(6)...
Lý do tạm đình chỉ: …………………………………….
(7) ………………………………………………….
Thời gian tạm đình chỉ kể từ...
ngày …./…./……. đến khi có quyết định tiếp tục giải quyết tố cáo.
Điều 2. ...(5)..., ...(8) ………………..chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT ..(9)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra quyết định
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan ban hành quyết định.
(3) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định.
(4) Chức danh người đứng đầu bộ
phận tham mưu đề xuất thụ lý tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(6) Nêu tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Nêu lý do tạm đình chỉ giải
quyết tố cáo.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 24/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-…(1)….
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm đình chỉ giải quyết tố cáo
Ngày.... tháng ….năm ……., (Theo dấu
công văn đến số ……..) ………….(2) nhận được đơn/công văn số …………, đề
ngày...tháng...năm...., của …………………(3),…………………..địa chỉ: …………….. tố cáo đối với……………………(4)
……………..về việc …………………….(5) ………………….
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
thì đơn tố cáo của ông/bà ...(3)... đã được thụ lý giải quyết.
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………(6)…………………………………………………………..
Thời gian tạm đình chỉ kể từ...
ngày …/…./…….. đến khi có thông báo tiếp tục giải quyết tố cáo.
Vậy thông báo để ...(3)... biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- (3);
- Lưu: VT ..(7)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra quyết định
(2) Tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Họ tên người tố cáo
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(5) Nêu tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Nêu cụ thể lý do tạm đình chỉ
(7) Bộ phận xử lý đơn
Mẫu số 25/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
……/QĐ-…(1)…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp tục giải quyết tố cáo
……………..
(2) …………..
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
ngày 12/6/2018
Căn cứ Nghị định số
……………………………………………….của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số …………………………………. của
Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ …………………………………….(3)
………………………………………………..;
Xét đề nghị của …………………………. (4)
…………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc giải
quyết tố cáo đối với ...(5)... về việc ...(6)...
Điều 2. ...(5)..., ...(7)
………………..chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT ..(8)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
__________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra quyết định
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan ban hành quyết định.
(3) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định.
(4) Chức danh người đứng đầu bộ
phận tham mưu đề xuất thụ lý tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(6) Nêu tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
(8) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 26/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
……/TB-…(1)…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .......
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp tục giải quyết tố cáo
Ngày.... tháng ….năm ……., (Theo dấu
công văn đến số ……..) ………….(2) nhận được đơn/công văn số …………, đề
ngày...tháng...năm...., của …………………(3),…………………..địa chỉ: …………….. tố cáo đối với
……………………(4) ……………..về việc …………………….(5) ………………….
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
thì đơn tố cáo của ông/bà ...(3)... tiếp tục được thụ lý giải quyết.
Vậy thông báo để ...(3)... biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật/.
Nơi nhận:
- (3);
- Lưu: VT ,...(6)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra quyết định
(2) Tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Họ tên người tố cáo
(4) Chức danh người đứng đầu bộ
phận tham mưu đề xuất thụ lý tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(6) Bộ phận xử lý đơn
Mẫu số 27/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
……/QĐ-…(1)…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết tố cáo
……………..
(2) …………..
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
ngày 12/6/2018
Căn cứ Nghị định số
……………………………………………….của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số …………………………………. của
Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ …………………………………….(3)
………………………………………………..;
Xét đề nghị của …………………………. (4)
…………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc giải
quyết tố cáo đối với ...(5)... về việc ...(6)...
Lý do tạm đình chỉ: …………………………………….
(7) ………………………………………………….
Điều 2. ...(5)..., ...(8)
………………..chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT ..(9)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra quyết định
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ
quan ban hành quyết định.
(3) Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định.
(4) Chức danh người đứng đầu bộ
phận tham mưu đề xuất thụ lý tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(6) Nêu tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Nêu lý do đình chỉ.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 28/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
……/TB-…(1)…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .......
|
THÔNG BÁO
Về việc đình chỉ giải quyết tố cáo
Ngày.... tháng ….năm ……., (Theo dấu
công văn đến số ……..) ………….(2) nhận được đơn/công văn số …………, đề
ngày...tháng...năm...., của …………………(3),…………………..địa chỉ: …………….. tố cáo đối với
……………………(4) ……………..về việc …………………….(5) ………………….
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
thì đơn tố cáo của ông/bà ...(3)... đã được thụ lý giải quyết.
Lý do đình chỉ:
…………………………(6)…………………………………………………………..
Vậy thông báo để ...(3)... biết và
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- (3);
- Lưu: VT ..(7)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra quyết định
(2) Tên cơ quan Thuế ra văn bản
(3) Họ tên người tố cáo
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị,
họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(5) Nêu tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Nêu cụ thể lý do đình chỉ
(7) Bộ phận xử lý đơn
Mẫu số 29/TC
TÊN
CƠ QUAN THUẾ
RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
QĐ SỐ …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ......
|
BÁO CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: Thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định thành lập đoàn/tổ xác minh
Thực hiện Quyết định số …………..ngày
…../..../……. của ……………………..(1) về việc xác minh nội dung tố cáo;
Từ ngày …./…. /…….. đến ngày
…../…/………… , Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của
....(2) ……………….Địa chỉ …………………………. tố cáo đối với ……………….(3) …………………………….. về
…………………………… (4) ……………………
Sau đây là kết quả xác minh:
1. Kết quả xác minh:
1.1. Nội dung tố cáo thứ nhất: ……………………………………………………………………..
1.1.1. Nội dung những tài liệu, bằng
chứng người tố cáo cung cấp để chứng minh hành vi vi phạm:
………………………………………………………………………………………………..
1.1.2. Nội dung những tài liệu, bằng
chứng khác do người xác minh tố cáo thu thập được có ý nghĩa trong việc chứng
minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo: ………………………………
1.1.3. Nội dung giải trình của người
bị tố cáo: ……………………………………………………
1.1.4. Nội dung những tài liệu, bằng
chứng người bị tố cáo cung cấp chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:
………………………………………………………………………………
1.1.5. Nhận xét, đánh giá về các nội
dung tố cáo:
....................................................................
1.2. Nội dung tố cáo thứ hai:
(tương tự như nội dung tố cáo thứ nhất).
2. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, nêu rõ là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai, đồng thời kết luận
về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý tố cáo sai sự thật về những nội dung
này: ………………………………………………
- Kết luận về những hành vi phạm
pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), nguyên nhân, vai trò, trách nhiệm của
người bị tố cáo trong việc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; những thiệt hại
về vật chất, tinh thần và đối tượng bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật
gây ra: ………………
- Ý kiến khác nhau trong Đoàn (Tổ)
xác minh (nếu có): ………………………………………….
3) Kiến nghị:
- Những nội dung người giải quyết tố
cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình hoặc cần có kiến nghị với
cơ quan có thẩm quyền để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra: …………………………………..
- Những kiến nghị khác (nếu có) :
……………………………………………………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo của ……………. (2) đối với …………… (3), Đoàn(Tổ) xác minh tố cáo
trân trọng báo cáo, đề nghị ………….. (1) xem xét, ban hành kết luận về nội dung tố
cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thủ trưởng cơ quan Thuế;
- Trưởng bộ phận được phân công xử lý đơn;
- Lưu: VT, ..(5)....
|
TRƯỞNG
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________________________
(1) Tên cơ quan Thuế ra quyết định.
(2) Tên người tố cáo.
(3) Tên người bị tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ
trưởng Tổ xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu số 30/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
……/BC-…(1)…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .......
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính
gửi: ……………………… (2)……………………..
Thực hiện Quyết định số ……. /QĐ-...
ngày…./…./……. của...(2)... về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ
xác minh nội dung tố cáo;
...(3)... đã thành lập Đoàn/Tổ xác
minh nội dung tố cáo của ông (bà):.............................. Địa chỉ
………………………………………………………………………………………………............ tố cáo đối với ……………………….. (4)
…………………………………………………………………. về ……………………………….. (5) …………………………………………………………………….
Căn cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có
liên quan,...(3)...báo cáo...(2)...như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố
cáo: …………………..(6)………………………………………
2. Kết luận nội dung xác minh:
…………………………. (7)………………………………………
3. Kiến nghị: ………………………………………………..
(8)……………………………………..
Trên đây là báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo, đề nghị ...(2)... xem xét, kết luận,/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ..(9)..
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản
(2) Người giải quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao xác minh nội dung tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh
theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố
cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin,
tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố
cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc
cố ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người
bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo
đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm
pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai
lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý
kiến khác nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm
quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra.
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 31/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
……/KL-…(1)…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .......
|
KẾT LUẬN
Nội dung tố cáo đối với ……………………………….(2)
Ngày …/…/……. , ………..(3) đã có Quyết
định số ............. về việc tiến hành xác minh nội dung tố cáo của công dân đối
với ………………….. (2)
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác
minh nội dung tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, đối chiếu với các
quy định của pháp luật, …………..(3) kết luận như sau:
I. KẾT QUẢ XÁC MINH CÁC NỘI DUNG
TỐ CÁO
1. Nội dung tố cáo thứ nhất:
……………………………………………………………….. (4)
a) Nội dung giải trình của người bị
tố cáo và những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp để
chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo: ……………………..
b) Nội dung những tài liệu, bằng chứng
đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:
…………………………………
c) Nhận xét, đánh giá về nội dung tố
cáo: ..................................... (Trường hợp tố cáo sai thì phân
tích, đánh giá về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý tố cáo sai. Trường hợp
phát hiện vi phạm thì xác định cụ thể hành vi vi phạm, phân tích nguyên nhân, mức
độ gây thiệt hại của hành vi, trách nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng
khác có liên quan).
2. Nội dung tố cáo thứ hai:
……………………………………………………………………… (5)
……………………………………………………………………………………………………….
(6)
II. KẾT LUẬN
- Kết luận từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai, việc cố
ý tố cáo sai (nếu có)
- Kết luận về những hành vi phạm
pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc
đúng một phần; những thiệt hại và đối tượng bị thiệt hại do hành vi vi phạm
pháp luật gây ra; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp
của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan.
- 7Kết luận về từng nội dung vi phạm trong
quá trình giải quyết tố cáo của người đứng đầu cơ quan Thuế cấp dưới và xác định
trách nhiệm cụ thể đối với từng cá nhân trong việc giải quyết tố cáo trước đó
(nếu có).
III. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị đối với người giải quyết
tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo không phải là người giải quyết tố
cáo):
Kiến nghị những nội dung người giải
quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm
và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
2. Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
- Cơ quan cấp trên trực tiếp;
- …………………....(7);
- Người bị tố cáo;
- Cơ quan quản lý người bị tố cáo;
- ………………(8);
- ………………(9);
- Lưu: VT,....(10)…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ban hành kết luận.
(2) Tên người bị tố cáo.
(3) Tên cơ quan Thuế ban hành kết
luận.
(4) Nội dung tố cáo thứ nhất.
(5) Nội dung tố cáo thứ hai.
(6) Tương tự như đối với nội
dung tố cáo ở phần I, mục I.
(7) Thủ trưởng cơ quan Thuế.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác được gửi văn bản kết luận.
(9) Tên Cơ quan Thuế cấp dưới đã
giải quyết đơn tố cáo trước đó (đối với trường hợp giải quyết lại tố cáo)
(10) Bộ phận được giao xử lý
đơn.
Mẫu số 32/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
……/TB-…(1)…
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .......
|
THÔNG BÁO
Kết quả giải quyết tố cáo
……………….(2)………………… đã có kết luận nội
dung tố cáo đối với ……………(3) ……………
Theo quy định của pháp luật về tố
cáo và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà)……………, địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………..;
……………………..(2)……………………….. thông báo
kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
………………………………………………………..
(4)…………………………………………………
………………………………………………………..…………………………………………………
………………………………………………………..…………………………………………………
Vậy ……………(2)……………………. thông báo để
ông (bà)…………………….biết./.
Nơi nhận:
- Cơ quan tổ chức có liên quan;
- Lưu: VT,....(5)....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản
(2) Tên cơ quan Thuế có thẩm quyền
giải quyết tố cáo
(3) Họ tên, chức vụ người bị tố
cáo.
(4) Tóm tắt kết quả xác minh, kết
luận nội dung tố cáo, kết quả xử lý tố cáo.
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 33/TC
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
……/…(1)…
V/v chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .......
|
Kính
gửi: ……………………..(2)
Qua giải quyết tố cáo đối với.....(3)....
đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm …………………….(4)
…………………………………………………
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14,
………………………….(5) ……………………………… chuyển hồ sơ vụ việc nêu trên để ……………… (2)……………………
xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,....(6)....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________________________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
ra văn bản - tên viết tắt đơn vị soạn thảo
(2) Tên cơ quan điều tra có thẩm
quyền
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(4) Ghi rõ dấu hiệu phạm tội.
(5) Tên cơ quan Thuế ra văn bản.
(6) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 34/TC
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Thực hiện Công văn số... ngày
...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi... .giờ.... ngày... .tháng
năm .., tại …………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện
……………………………………………………………. (1):
+ Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ
…………………………
+ Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ
…………………………
2. Đại diện cơ quan điều tra (hoặc Viện
Kiểm sát) ………………..(2):
+ Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ
…………………………
+ Ông (bà) ……………………………………….. chức vụ
…………………………
………………….(1) tiến hành bàn giao cho
........(2) hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được …………………. (1) phát hiện qua
giải quyết tố cáo của công dân.
Hồ sơ gồm:
+ .... trang tài liệu và ... bằng
chứng khác (chi tiết tên tài liệu, bằng chứng và tình trạng của tài liệu bằng
chứng có mục lục kèm theo).
Việc giao nhận hoàn thành vào lúc
……….. giờ ………….. ngày …./…./..............
Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu
đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản
được thành lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
______________________________
(1) Tên đơn vị bàn giao hồ sơ vụ
việc.
(2) Tên cơ quan điều tra (hoặc
Viện Kiểm sát).
MỤC
LỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản giao, nhận hồ sơ ngày …/…/……)
STT
|
Tên
tài liệu, bằng chứng
|
Số
trang tài liệu, số lượng vật chứng
|
Tình
trạng tài liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
DANH MỤC BIỂU MẪU QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Tên
biểu mẫu
|
Số
hiệu
|
Biên bản ghi nội dung tố cáo trực
tiếp
|
01/TC
|
Phiếu đề xuất xử lý đơn
|
02/TC
|
Phiếu chuyển đơn
|
03/TC
|
Công văn hướng dẫn đơn
|
04/TC
|
Thông báo về việc không thụ lý giải
quyết tố cáo
|
05/TC
|
Thông báo về việc không thụ lý giải
quyết tố cáo tiếp
|
06/TC
|
Công văn đề nghị xác nhận thông
tin
|
07/TC
|
Phiếu xác nhận thông tin
|
08/TC
|
Biên bản làm việc
|
09/TC
|
Thông báo về việc thụ lý giải quyết
tố cáo
|
10/TC
|
Quyết định thụ lý giải quyết tố
cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
|
11/TC
|
Quyết định thụ lý giải quyết tố
cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
|
12/TC
|
Quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác
minh, nội dung tố cáo
|
13/TC
|
Kế hoạch xác minh giải quyết tố
cáo
|
14/TC
|
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin,
tài liệu, bằng chứng
|
15/TC
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo
|
16/TC
|
Phiếu yêu cầu giải trình
|
17/TC
|
Báo cáo giải trình
|
18/TC
|
Phiếu lấy ý kiến
|
19/TC
|
Phiếu trưng cầu giám định
|
20/TC
|
Quyết định về việc gia hạn giải
quyết tố cáo
|
21/TC
|
Thông báo về việc gia hạn giải
quyết tố cáo
|
22/TC
|
Quyết định về việc tạm đình chỉ
giải quyết tố cáo
|
23/TC
|
Thông báo về việc tạm đình chỉ giải
quyết tố cáo
|
24/TC
|
Quyết định về việc tiếp tục giải
quyết tố cáo
|
25/TC
|
Thông báo về việc tiếp tục giải
quyết tố cáo
|
26/TC
|
Quyết định về việc đình chỉ giải
quyết tố cáo
|
27/TC
|
Thông báo về việc đình chỉ giải
quyết tố cáo
|
28/TC
|
Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh về kết
quả xác minh nội dung tố cáo
|
29/TC
|
Báo cáo của Đoàn/Tổ được giao nhiệm
vụ xác minh
|
30/TC
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
31/TC
|
Thông báo kết quả giải quyết tố
cáo
|
32/TC
|
Công văn chuyển hồ sơ sang cơ
quan điều tra
|
33/TC
|
Biên bản bàn giao hồ sơ vụ việc
có dấu hiệu tội phạm
|
34/TC
|
6 Các nội dung chỉ đạo, yêu cầu của
người giải quyết tố cáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố
cáo (như việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõ nội dung
tố cáo; thời gian tiến hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của người
được giao xác minh...).
7
Áp dụng đối với trường hợp giải
quyết lại tố cáo.