|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
10/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2014/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
10 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI
VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày
30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày
07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày
30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày
30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số
120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005
của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
16/TTr-STC ngày 14 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh
giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối
với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với
các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức
triển khai, thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
QUY ĐỊNH
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ
GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất
để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Hệ số điều chỉnh giá đất là tỷ lệ giữa giá đất chuyển
nhượng thực tế (mang tính phổ biến) trên thị trường trong điều kiện bình thường
tại thời điểm xác định so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Hiện nay, giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
là giá đất theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền
Giang về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang năm 2014. Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND hoặc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết
định số 52/2013/QĐ-UBND thì áp dụng theo các Quyết định đó.
Điều 2. Các trường hợp áp dụng
và đối tượng áp dụng
1. Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối
với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao đất) đất ở khi cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng
có hiện trạng là đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đang sử dụng
không phải là đất ở sang đất ở (phần vượt hạn mức) đối với hộ gia đình, cá nhân
theo quy định tại tiết a, điểm 1.5 (1.5.2) khoản 1, Điều 1 Thông tư số
93/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
117/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (gọi tắt là
Thông tư số 93/2011/TT-BTC).
2. Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất (trả
tiền thuê đất hàng năm) đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại tiết b,
điểm 4.2, khoản 4, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (gọi tắt là Thông tư số
94/2011/TT-BTC).
3. Xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất (trả
tiền thuê đất hàng năm) đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức cá nhân nước ngoài theo quy định tại tiết b, điểm 4.1 (4.1.2), khoản 4, Điều
1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC.
4. Điều chỉnh đơn giá thuê đất khi hết thời kỳ ổn định
trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với tổ chức, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước ngoài và hộ gia đình, cá nhân
theo quy định tại điểm 5.2, khoản 5, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá
đất
1. Đối với thành phố Mỹ Tho
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá
đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang
ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh
doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh
doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông
chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông
chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:
STT
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số điều chỉnh
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Tên đường
|
1
|
Lê Lợi
|
30/4
|
Thủ Khoa Huân
|
1,1
|
Thủ Khoa Huân
|
Ngô Quyền
|
1,2
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Trãi
|
1,1
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Tri Phương
|
1,1
|
2
|
Đường 30/4
|
Trọn đường
|
1,1
|
3
|
Thiên Hộ Dương
|
Trọn đường
|
1,0
|
4
|
Rạch Gầm
|
Trọn đường
|
1,1
|
5
|
Huyện Thoại
|
Trọn đường
|
1,0
|
6
|
Thủ Khoa Huân
|
Cầu Quay
|
Hùng Vương
|
1,2
|
Hùng Vương
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
1,1
|
7
|
Lý Công Uẩn
|
Trọn đường
|
1,1
|
8
|
Lê Văn Duyệt
|
Cổng chợ
|
Lê Lợi
|
1,2
|
Lê Lợi
|
Trương Định
|
1,0
|
9
|
Lê Đại Hành
|
Nguyễn Huệ
|
Lê Lợi
|
1,1
|
Lê Lợi
|
Hùng Vương
|
1,1
|
Hùng Vương
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
1,1
|
10
|
Lê Thị Phỉ
|
Trọn đường
|
1,1
|
11
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Tri Phương
|
Hùng Vương
|
1,1
|
Hùng Vương
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
1,1
|
12
|
Nguyễn Trãi
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Hùng Vương
|
1,1
|
Hùng Vương
|
Cầu Nguyễn Trãi
|
1,1
|
13
|
Nguyễn Tri Phương
|
Ngô Quyền
|
Hùng Vương
|
1,0
|
Hùng Vương
|
Trần Quốc Toản
|
1,1
|
Trần Quốc Toản
|
Khu bến trái cây
|
1,1
|
14
|
Trưng Trắc
|
30/4
|
Thủ Khoa Huân
|
1,1
|
Thủ Khoa Huân
|
Lê Thị Phỉ
|
1,1
|
Lê Thị Phỉ
|
Ngô Quyền
|
1,1
|
15
|
Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)
|
Trọn đường
|
1,2
|
16
|
Lãnh Binh Cẩn
|
Trọn đường
|
1,0
|
17
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn đường
|
1,0
|
18
|
Trương Ðịnh
|
Trọn đường
|
1,0
|
19
|
Nguyễn Huệ
|
Lý Công Uẩn
|
Lê Thị Phỉ
|
1,2
|
Lê Thị Phỉ
|
Ngô Quyền
|
1,2
|
Ngô Quyền
|
Nguyễn Trãi
|
1,1
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Tri Phương
|
1,1
|
20
|
Hùng Vương
|
Rạch Gầm
|
Nguyễn Tri Phương
|
1,1
|
Cầu Hùng Vương
|
Đường huyện 92C, đường huyện 89
|
1,1
|
Đường huyện 92C, đường huyện 89
|
Quốc lộ 50
|
1,1
|
21
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Nguyễn Trãi
|
30/4
|
1,2
|
30/ 4
|
Bờ Sông Tiền
|
1,1
|
22
|
Huỳnh Tịnh Của
|
Trọn đường
|
1,0
|
23
|
Phan Hiến Đạo
|
Trọn đường
|
1,0
|
24
|
Trương Vĩnh Ký
|
Trọn đường
|
1,0
|
25
|
Lê Văn Thạnh
|
Trọn đường
|
1,0
|
26
|
Giồng Dứa
|
Trọn đường
|
1,0
|
27
|
Trần Quốc Toản
|
Trọn đường
|
1,1
|
28
|
Yersin
|
Trọn đường
|
1,1
|
29
|
Tết Mậu Thân
|
Trọn đường
|
1,1
|
30
|
Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm
199 - khu phố 5 - phường 4)
|
1,0
|
31
|
Đống Đa
|
Lý Thường Kiệt
|
Ấp Bắc
|
1,0
|
32
|
Đống Đa nối dài
|
Ấp Bắc
|
Cầu Triển Lãm
|
1,1
|
33
|
Trần Hưng Đạo
|
Ấp Bắc
|
Lý Thường Kiệt
|
1,1
|
Lý Thường Kiệt
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
1,1
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Bờ Sông Tiền
|
1,0
|
34
|
Dương Khuy
|
Trọn đường
|
1,0
|
35
|
Lý Thường Kiệt
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Ấp Bắc
|
1,1
|
36
|
Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai
|
1,0
|
37
|
Đoàn Thị Nghiệp
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Thị Thập
|
1,0
|
Nguyễn Thị Thập
|
Đường 870B
|
1,0
|
38
|
Lộ Tập đoàn
|
Trọn đường
|
1,0
|
39
|
Trần Ngọc Giải
|
Trọn đường
|
1,0
|
40
|
Phan Lương Trực
|
Lê Văn Phẩm
|
Kênh Xáng cụt
|
1,0
|
41
|
Lê Văn Phẩm
|
Trọn đường
|
1,0
|
42
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Bến phà (đường xuống phà)
|
1,1
|
Bến phà (đường xuống phà)
|
Trường Chính trị
|
1,1
|
Đường xuống phà
|
|
1,0
|
Đường lên phà
|
|
1,0
|
43
|
Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6
|
1,0
|
44
|
Ấp Bắc
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trần Hưng Đạo
|
1,1
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Đạo Ngạn
|
1,1
|
Cầu Đạo Ngạn
|
Nguyễn Thị Thập
|
1,1
|
Nguyễn Thị Thập
|
Vòng xoay Trung Lương
|
1,0
|
45
|
Hoàng Việt
|
Ấp Bắc
|
Lý Thường Kiệt
|
1,0
|
46
|
Trừ Văn Thố
|
Hoàng Việt
|
Lý Thường Kiệt
|
1,0
|
47
|
Hồ Văn Nhánh
|
Ấp Bắc
|
Nguyễn Thị Thập
|
1,0
|
48
|
Nguyễn Thị Thập
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Ấp Bắc
|
1,0
|
49
|
Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh
Hưng
|
1,0
|
50
|
Quốc lộ 1
|
Trọn đường
|
1,0
|
51
|
Phan Thanh Giản
|
Trọn đường
|
1,0
|
52
|
Trịnh Hoài Đức
|
Trọn đường
|
1,0
|
53
|
Đốc Binh Kiều
|
Trọn đường
|
1,0
|
54
|
Nguyễn An Ninh
|
Trọn đường
|
1,0
|
55
|
Phan Bội Châu
|
Trọn đường
|
1,0
|
56
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
Trọn đường
|
1,0
|
57
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
Trọn đường
|
1,0
|
58
|
Thái Sanh Hạnh
|
Trọn đường
|
1,0
|
59
|
Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn)
|
1,0
|
60
|
Thái Văn Đẩu
|
Trọn đường
|
1,0
|
61
|
Phan Văn Trị
|
Trọn đường
|
1,0
|
62
|
Cô Giang
|
Trọn đường
|
1,0
|
63
|
Ký Con
|
Trọn đường
|
1,0
|
64
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Cầu Quay
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
1,1
|
Nguyễn Huỳnh Đức
|
Thái Sanh Hạnh
|
1,1
|
Thái Sanh Hạnh
|
Ngã ba Quốc Lộ 50
|
1,0
|
65
|
Đường vào Cảng cá
|
Trọn đường
|
1,0
|
66
|
Học Lạc
|
Trọn đường
|
1,0
|
67
|
Hoàng Hoa Thám
|
Trọn đường
|
1,0
|
68
|
Trần Nguyên Hãn
|
Trọn đường
|
1,0
|
69
|
Đường tỉnh 879 B
|
Trọn đường
|
1,0
|
70
|
Nguyễn Văn Giác
|
Trọn đường
|
1,0
|
71
|
Nguyễn Trung Trực
|
Trọn đường
|
1,0
|
72
|
Đường tỉnh 879
|
Trọn đường
|
1,0
|
73
|
Khu chợ Phường 4
|
1,1
|
74
|
Quốc lộ 50
|
Trọn đường
|
1,0
|
75
|
Quốc lộ 50 (tuyến tránh TP Mỹ Tho)
|
Trọn đường
|
1,0
|
76
|
Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long
|
1,0
|
77
|
Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường
Tân Long
|
1,0
|
78
|
Đường 870B
|
Trọn đường
|
1,0
|
79
|
Đường 864
|
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho
|
1,0
|
80
|
Các đường trong khu dân cư Bình Tạo
|
Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ đường
870B và 864 đi vào)
|
1,0
|
Đường phụ trong khu dân cư Bình Tạo
|
1,0
|
81
|
Đường huyện 92
|
Nguyễn Minh Đường
|
Quốc lộ 1A
|
1,0
|
82
|
Đường huyện 92B
|
Quốc lộ 50
|
Bia Thành Đội
|
1,0
|
83
|
Đường huyện 92C
|
Cầu Triển Lãm
|
Ngã tư Hùng Vương
|
1,0
|
84
|
Đường huyện 92D
|
Cầu Đạo Thạnh
|
Quốc lộ 50
|
1,0
|
85
|
Đường huyện 92E
|
Đường huyện 92
|
Sông Bảo Định
|
1,0
|
86
|
Đường huyện 94
|
Đường tỉnh 870B
|
Rạch Cái Ngang
|
1,0
|
87
|
Đường huyện 94B
|
Nguyễn Thị Thập
|
Đường tỉnh 870B
|
1,0
|
88
|
Đường huyện 89
|
Trọn đường
|
1,0
|
89
|
Đường huyện 90
|
Trọn đường
|
1,0
|
90
|
Trần Thị Thơm
|
Trọn đường
|
1,0
|
91
|
Nguyễn Quân
|
Ấp Bắc
|
Cầu Đạo Thạnh
|
1,0
|
92
|
Đường huyện 86
|
Quốc lộ 50
|
Sông Tiền
|
1,0
|
93
|
Đường huyện 86B
|
Quốc lộ 50
|
Kênh Bình Phong
|
1,0
|
94
|
Đường huyện 86C
|
Quốc lộ 50
|
Kênh Bình Phong
|
1,0
|
95
|
Đường huyện 86D
|
Quốc lộ 50
|
Sông Tiền
|
1,0
|
96
|
Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị tỉnh)
|
1,0
|
97
|
Đường Xóm Dầu (phường 3)
|
1,0
|
98
|
Đường liên khu phố 6 - khu phố 7, phường 5
|
1,0
|
99
|
Đường vào Trường Học Lạc
|
Nguyễn Văn Nguyễn
|
Cổng khu phố 6 - 7
|
1,0
|
Đoạn vào khu tái định cư
|
1,0
|
100
|
Đường vào hãng nước mắm Nam Phát
|
Đinh Bộ Lĩnh
|
Bờ Sông Tiền
|
1,0
|
101
|
Đường tỉnh 870
|
Trọn đường
|
1,0
|
102
|
Đường vào Khu dân cư và nội ô Khu phố Trung Lương
|
1,0
|
103
|
Đường Phan Văn Khỏe
|
1,0
|
104
|
Đường Nguyễn Minh Đường
|
1,0
|
105
|
Đường huyện 93
|
1,0
|
106
|
Đường vào chùa Vĩnh Tràng
|
1,0
|
107
|
Đường vào khu thủy sản
|
1,0
|
108
|
Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ
|
1,0
|
109
|
Đường vào trung tâm hành chính phường 10
|
1,0
|
110
|
Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10
|
1,0
|
111
|
Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An
|
1,0
|
112
|
Đường cặp Viện Bảo Tàng
|
1,0
|
113
|
Đường huyện 95, xã Trung An
|
1,0
|
114
|
Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,0
|
115
|
Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,0
|
116
|
Đường huyện 88
|
1,0
|
117
|
Đường huyện 90B
|
1,0
|
118
|
Đường huyện 90C
|
1,0
|
119
|
Đường huyện 90D
|
1,0
|
120
|
Đường huyện 90E
|
1,0
|
121
|
Đường huyện 91, xã Mỹ Phong
|
1,0
|
122
|
Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,0
|
123
|
Đường Cột cờ, xã Đạo Thạnh
|
1,0
|
124
|
Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, Tân Mỹ
Chánh
|
1,0
|
125
|
Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh
|
1,0
|
126
|
Đường vào Xí nghiệp dệt, phường 9
|
1,0
|
127
|
Đường vào Trung tâm hành chính phường 9
|
1,0
|
128
|
Đường vào Công ty may Tiền Tiến
|
1,0
|
II
|
Khu tái định cư, khu dân cư
|
|
1
|
Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6
|
1,0
|
2
|
Đất Khu Tái định cư kênh Xáng cụt phường 6
|
1,0
|
3
|
Đất Khu Tái định cư Cảng cá
|
1,0
|
4
|
Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm
|
1,0
|
5
|
Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha
|
1,0
|
2. Đối với thị xã Gò Công
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá
đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang
về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm
2014.
b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh
doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh
doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc ban hành quy định
về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông chính,
đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính,
đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:
STT
|
Tuyến đường
|
Đoạn đường
|
Hệ số điều chỉnh
|
Từ
|
Đến
|
Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường giao thông
chính
|
1
|
Quốc lộ 50
|
Cầu Sơn Quy
|
Phà Mỹ Lợi
|
1,0
|
2
|
Đường tỉnh 873
|
Ngã ba đường tỉnh 873 - đường huyện 13
|
Bến đò Bình Xuân
|
1,0
|
Bến đò Bình Xuân
|
Cầu Rạch Băng
|
1,0
|
Cầu Rạch Băng
|
Ngã ba QL 50 - Đường tỉnh 873
|
1,0
|
3
|
Đường tỉnh 873B
|
Cầu Ông Non
|
Cầu Kênh Bình
Đông 1
|
1,0
|
Cầu Kênh Bình
Đông 1
|
Đê bao Gò Công
|
1,0
|
Đê bao Gò Công
|
Cống Đập Gò Công
|
1,0
|
4
|
Đường huyện 14
|
- Cầu Bình Thành (Thành Nhì)
|
- Cầu Xóm Dừa (đường đê)
|
1,0
|
STT
|
Đường phố
|
Đoạn đường
|
Hệ số điều chỉnh
|
Từ
|
Đến
|
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI
1
|
1
|
Hai Bà Trưng
|
Cầu Long Chánh
|
Trần Hưng Đạo
|
1,1
|
2
|
Trương Định
|
Bạch Đằng
|
Hai Bà Trưng
|
1,0
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Huệ
|
1,1
|
3
|
Nguyễn Huệ
|
Võ Duy Linh
|
Thủ Khoa Huân
|
1,1
|
4
|
Lý Tự Trọng
|
Toàn tuyến
|
1,1
|
5
|
Rạch Gầm
|
Hai Bà Trưng
|
Phan Bội Châu
|
1,0
|
Đoạn còn lại
|
1,0
|
6
|
Lê Lợi
|
Hai Bà Trưng
|
Phan Bội Châu
|
1,0
|
Đoạn còn lại
|
1,0
|
7
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Huệ
|
Hai Bà Trưng
|
1,0
|
8
|
Phan Bội Châu
|
Trương Định
|
Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
9
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
10
|
Lý Thường Kiệt (Duy Tân cũ)
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
11
|
Bạch Đằng
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
12
|
Phan Chu Trinh
|
Phan Đình Phùng
|
Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
13
|
Phan Đình Phùng
|
Nguyễn Huệ
|
Trần Hưng Đạo
|
1,0
|
14
|
Võ Duy Linh
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Huệ
|
1,1
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Thái Học
|
1,1
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI
2
Khu vực cận
trung tâm
|
1
|
Nguyễn Huệ
|
Thủ Khoa Huân
|
Hai Bà Trưng
|
1,0
|
Hai Bà Trưng
|
Ngã tư Bình Ân
|
1,0
|
Võ Duy Linh
|
Cầu Cây
|
1,0
|
2
|
Thủ Khoa Huân
|
Hai Bà Trưng
|
Tim cầu Kênh Tỉnh
|
1,0
|
3
|
Trần Hưng Đạo
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Trọng Dân
|
1,0
|
4
|
Trương Định
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Thái Học
|
1,1
|
Nguyễn Thái Học
|
Trần Công Tường
|
1,0
|
5
|
Nguyễn Văn Côn
|
Lý Thường Kiệt
|
Ngã tư Bình Ân
|
1,0
|
6
|
Nguyễn Trọng Dân
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
7
|
Nguyễn Trãi
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
8
|
Hai Bà Trưng
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
1,0
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Huệ
|
1,0
|
Đoạn còn lại
|
1,0
|
9
|
Phan Bội Châu
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
1,0
|
10
|
Lưu Thị Dung
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
11
|
Phan Chu Trinh
|
Trần Hưng Đạo
|
Lưu Thị Dung
|
1,0
|
12
|
Phan Đình Phùng
|
Trần Hưng Đạo
|
Lưu Thị Dung
|
1,0
|
13
|
Ngô Tùng Châu
|
Nguyễn Huệ
|
Nhà trẻ Hòa Bình
|
1,0
|
Nhà trẻ Hòa Bình
|
Hẽm số 2
|
1,0
|
Hẽm số 2
|
Hẽm số 3
|
1,0
|
Đoạn còn lại
|
1,0
|
14
|
Nguyễn Tri Phương
|
Trần Hưng Đạo
|
Lưu Thị Dung
|
1,0
|
15
|
Đồng Khởi
|
Cầu Long Chánh
|
Tim đường Hồ Biểu Chánh
|
1,0
|
16
|
Quốc lộ 50
|
Tim đường Hồ Biểu Chánh
|
Đường tỉnh 873B
|
1,0
|
17
|
Nguyễn Trọng Hợp
|
Toàn tuyến
|
|
1,0
|
18
|
Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ)
|
Đồng Khởi
|
Hồ Biểu Chánh
|
1,0
|
Còn lại
|
1,0
|
19
|
Nguyễn Thái Học
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
20
|
Phạm Ngũ Lão
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
21
|
Nguyễn Đình Chiểu
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
22
|
Đường vào Trại giam cũ
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
23
|
Lý Thường Kiệt
|
Điện Lực (Nguyễn Văn Côn)
|
Đầu đường Lê Lợi
|
1,0
|
24
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trọng Dân
|
Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc)
|
1,0
|
25
|
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối
dài (giai đoạn 1)
|
1,0
|
26
|
Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối
dài (giai đoạn 2)
|
1,0
|
27
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
28
|
Đường Ao Thiếc
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
29
|
Đường Mả Cả trượng
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
30
|
Đường Tết Mậu Thân
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
31
|
Đường vào khu dân cư Ao Cá Bác Hồ
|
1,0
|
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI
3
Khu vực ven nội
thị
|
1
|
Thủ Khoa Huân (đường tỉnh 862)
|
Tim cầu Kênh Tỉnh
|
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường
|
1,0
|
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường
|
Tim Ngã ba Tân Xã
|
1,0
|
2
|
Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa
|
Tim Ngã ba Tân Xã
|
Tim cầu Kênh 14
|
1,0
|
Tim cầu Kênh 14
|
Ngã ba Việt Hùng
|
1,0
|
3
|
Quốc lộ 50
|
Tim ngã ba Đường tỉnh 873B (Giếng nước)
|
Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công)
|
1,0
|
Ngã ba Hồ Biểu Chánh - QL 50
|
Cầu Sơn Qui
|
1,0
|
4
|
Hồ Biểu Chánh
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
5
|
Đường Từ Dũ
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
6
|
Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)
|
Giếng nước
|
Cống Rạch Rô cũ
|
1,0
|
Cống Rạch Rô cũ
|
Ngã ba đê bao cũ
|
1,0
|
Ngã ba đê bao cũ
|
Cống đập Gò Công
|
1,0
|
7
|
Trần Công Tường (Đường tỉnh 862)
|
Ngã ba giao QL 50 (bến xe phường 4)
|
Cầu Nguyễn Văn Côn
|
1,0
|
Cầu Nguyễn Văn
Côn
|
Ngã tư Võ Duy
Linh
|
1,0
|
Ngã tư Võ Duy Linh
|
Ngã 3 Thủ Khoa Huân
|
1,0
|
8
|
Đường huyện 15
|
Ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862)
|
Giáp ranh Yên Luông
|
1,0
|
9
|
Đường Võ Văn Kiết (đường tỉnh 877)
|
Ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862)
|
Ranh phường 5
|
1,0
|
Ranh phường 5
|
Tim ngã ba đường Giồng Cát (Bà Lễ)
|
1,0
|
Đoạn còn lại
|
|
1,0
|
10
|
Nguyễn Thìn (Đường huyện 03)
|
Ngã tư Bình Ân
|
Ngã ba Xóm Rạch
|
1,0
|
Ngã ba Xóm Rạch
|
Ngã ba Xóm Dinh
|
1,0
|
Ngã ba Xóm Dinh
|
Cầu Xóm Sọc
|
1,0
|
11
|
Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871)
|
Ngã tư Bình Ân
|
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng
|
1,0
|
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng
|
Cây xăng Minh Tân (hết ranh phía Đông)
|
1,0
|
Cây xăng Minh Tân
|
Ranh xã Tân Đông
|
1,0
|
12
|
Đường Tân Đông Cầu Bà Trà
|
Đoạn ngã ba đường (Quốc lộ 50)
|
Kênh Đìa Quao
|
1,0
|
Kênh Đìa Quao
|
Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)
|
1,0
|
13
|
Đường tỉnh 873
|
Ngã ba Thành Công
|
Ngã ba đường tỉnh
873 - Đường huyện 13
|
1,0
|
14
|
Đường Võ Duy Linh
|
Tim cầu Huyện Chi
|
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển
|
1,0
|
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển
|
C19 Biên Phòng
|
1,0
|
C19 Biên Phòng
|
Ranh huyện Gò Công Tây
|
1,0
|
15
|
Đường Hoàng Tuyển
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
16
|
Đường Lăng Hoàng Gia
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
17
|
Đường huyện 98
|
Ngã ba đường tỉnh 873
|
Ngã ba đường tỉnh 873
|
1,0
|
18
|
Kênh Năm Cơ
|
Toàn tuyến
|
1,0
|
3. Đối với huyện Cái Bè, huyện
Cai Lậy, huyện Chợ Gạo, huyện Châu Thành, huyện Tân Phước, huyện Gò Công Tây,
huyện Gò Công Đông, huyện Tân Phú Đông:
a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá
đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định tại Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang
ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
b) Đối với đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh
doanh tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh
giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở tại nông thôn, đất sản xuất kinh
doanh tại nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
c) Đối với đất ở tại các tuyến đường giao thông
chính, đất ở tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông
chính, đất sản xuất kinh doanh tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác
định bằng 1,0 lần giá đất ở tại các tuyến đường giao thông chính, đất ở tại đô
thị, đất sản xuất kinh doanh tại các tuyến đường giao thông chính, đất sản xuất
kinh doanh tại đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về
giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2014.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường, Cục Thuế để xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất từng dự án
cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
2. Cục Thuế tỉnh: xác định thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và tính khấu
trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp Sở
Tài chính, Cục Thuế tổ chức kiểm tra việc thực hiện ở các địa phương để giải
quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường
hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất;
tiền thuê đất.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài chính - Kế hoạch, Chi Cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực
hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản
lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các
trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc
xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá
nhân./.
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ngày 10/06/2014 về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
4.650
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|