|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2013/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
26 tháng 09 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TỪ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày
28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Khánh Hòa tại Tờ trình số: 1348/TTr-SNN-CCTL
ngày 30 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ các công trình thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Mức
thu thủy lợi phí, tiền nước quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01
tháng 01 năm 2013.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 87/2009/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm
2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa Quy định mức thủy lợi phí, tiền nước từ các công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa và Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày
17 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt mức phí phục vụ
lấy nước của các tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác
công trình Thủy lợi Bắc Khánh Hòa,
Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Nam Khánh
Hòa; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ NN & PTNT;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, HP, HB, HLc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TỪ CÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
1. Mức thu thủy lợi phí đối với diện
tích trồng lúa:
TT
|
Biện
pháp công trình
|
Mức
thu
(1.000
đồng/ha/vụ)
|
I
|
Vùng Miền núi
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực (Máy bơm)
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng
trọng lực (Tự chảy)
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
Vùng Đồng bằng
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực (Máy bơm)
|
1.409
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực (Tự chảy)
|
986
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.197
|
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì thu bằng 60% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ
tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức
phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.
- Trường hợp lợi
dụng thủy triều để tưới tiêu thì thu bằng 70% mức phí
tưới, tiêu bằng trọng lực.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2
trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức thu thủy lợi phí được tính tăng thêm 20% so với mức phí tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức thu
cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức thu thủy lợi phí cho tưới được
tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu quy định tại Biểu
trên.
Các Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình Thủy lợi Nam và Bắc Khánh Hòa
có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức hợp tác dùng nước xác định cụ thể danh mục công trình và biện pháp
tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý
gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đối với diện tích trồng mạ, rau,
màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thủy lợi phí bằng
40% mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
3. Mức thu thủy lợi phí áp dụng đối
với sản xuất muối tinh bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Biểu mức thu tiền nước đối với tổ
chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ
từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương
thực:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị tính
|
Thu
theo các biện pháp công trình
|
Bơm điện
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước dùng
sản xuất công nghiệp, tiểu công
nghiệp
|
đồng/m3
|
1.800
|
900
|
2
|
Cấp nước cho nhà máy nước sinh
hoạt, chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
3
|
Cấp nước tưới các
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
4
|
Cấp cho nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng
|
250
|
5
|
- Nuôi trồng thủy sản tại công
trình hồ chứa thủy lợi
- Nuôi cá bằng
lồng, bè
|
%
giá trị sản lượng
|
6%
7%
|
6
|
Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ
thống thủy lợi:
- Thuyền, sà
lan
- Các loại bè
|
đồng/tấn/lượt
đồng/m2/lượt
|
7.200
1.800
|
7
|
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi
để phát điện.
|
%
giá trị sản lượng điện thương phẩm
|
10%
|
8
|
Sử dụng công
trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả
kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng).
|
%
tổng giá trị doanh thu
|
12%
|
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận
nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng
thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức quy định tại Điểm 4 Biểu
mức thu tiền nước trên.
- Trường hợp cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu nếu
không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo
diện tích (ha) mức thu bằng 80% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa cho một
năm.
5. Mức thủy lợi phí quy định tại
Khoản 1, 2, 3 quy định này được tính ở vị trí cống đầu kênh nội đồng của tổ
chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công
trình thủy lợi.
Vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước xác định theo
Quyết định số 81/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2009
của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định về phân cấp quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
6. Mức phí phục vụ lấy nước của tổ
chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh nội đồng do tổ chức hợp tác
dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận nhưng
không được vượt quá mức giá 587.000 đồng/ha/vụ.
Mức thu cụ thể được
thông qua Đại hội đại biểu xã viên, Hội những người dùng
nước để đáp ứng đủ công tác quản lý, duy tu, bảo dưỡng công trình thủy lợi đã
được phân cấp./.
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ngày 26/09/2013 Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
4.417
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|