BỘ CÔNG THƯƠNG
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 18/2008/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU ÁP
DỤNG CHO CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN NHỎ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về biểu giá chi phí tránh được và Hợp
đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái
tạo.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
Điều 3. Cục
trưởng Cục Điều tiết điện lực, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng có liên quan thuộc Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các tổ chức,
cá nhân hoạt động điện lực chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, Sở Công thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao, Toà án Nhân dân Tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, Cục ĐTĐL, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
QUY ĐỊNH
VỀ
BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC CHO CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN NHỎ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
Chương I.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi và
đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện, trình
tự và thủ tục xây dựng, sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ biểu giá phát điện áp dụng
cho các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo đấu nối với lưới điện quốc
gia.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân mua, bán điện từ các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Bên bán là tổ chức, cá nhân có giấy phép hoạt
động điện lực trong lĩnh vực phát điện từ các nhà máy điện nhỏ sử dụng năng
lượng tái tạo.
2. Bên mua là đơn vị phân phối điện có giấy phép
hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, có lưới điện mà các
nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo sẽ đấu nối và áp dụng Hợp đồng mua
bán điện mẫu cho nguồn điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo do Bộ Công Thương
ban hành để mua điện với Bên bán.
3. Biểu giá chi phí tránh được là biểu giá được tính
theo các chi phí tránh được của hệ thống điện quốc gia khi có một (01) kWh công
suất phát từ nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo được phát lên lưới
điện phân phối.
4. Chi phí tránh được là chi phí sản xuất
1kWh của tổ máy phát có chi phí cao nhất trong hệ thống điện quốc gia, chi phí
này có thể tránh được nếu Bên mua mua 1kWh từ một nhà máy điện nhỏ sử dụng năng
lượng tái tạo thay thế.
5. Điện năng dư là lượng điện năng
sản xuất trong mùa mưa vượt quá lượng điện năng với hệ số phụ tải trong mùa mưa
là 0,85.
6. Điện năng thanh cái là toàn bộ điện năng
sản xuất trừ đi lượng điện tự dùng bên trong phạm vi nhà máy.
7. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia là đơn vị điện lực
thực hiện hoạt động chỉ huy, điều khiển các đơn vị phát điện, truyền tải điện,
phân phối điện thực hiện quá trình vận hành hệ thống điện quốc gia theo quy
trình, quy phạm kỹ thuật và phương thức vận hành đã được quy định.
8. Hệ số phụ tải là tỷ số giữa lượng
điện năng sản xuất thực tế với lượng điện năng có thể sản xuất ở chế độ vận
hành 100% công suất định mức trong một khoảng thời gian nhất định (năm, mùa,
tháng, ngày).
9. Hợp đồng mua bán điện mẫu là mẫu hợp đồng mua
bán điện do Bộ Công Thương ban hành áp dụng cho các nhà máy điện nhỏ sử dụng
năng lượng tái tạo áp dụng biểu giá chi phí tránh được.
10. Mùa mưa được tính từ ngày 01 tháng 7 đến ngày
31 tháng 10.
11. Mùa khô được tính từ ngày 01 tháng 11 đến
ngày 30 tháng 6 năm sau.
12. Năm lấy số liệu tính toán biểu giá áp
dụng cho năm N được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm (N-2) tới ngày 30
tháng 6 của năm (N-1).
13. Năng lượng tái tạo là năng lượng được
sản xuất từ các nguồn như thủy điện nhỏ, gió, mặt trời, địa nhiệt, thủy triều,
sinh khối, khí chôn lấp rác thải, khí của nhà máy xử lý rác thải và khí sinh
học.
14. Nhà máy đủ điều kiện là nhà máy phát điện
sử dụng năng lượng tái tạo đáp ứng các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều
8 của Quy định này.
15. Yêu cầu kỹ thuật là các tiêu chuẩn kỹ
thuật, quy trình, quy phạm, quy định liên quan đến việc đấu nối với lưới điện
phân phối.
Chương II.
BIỂU GIÁ
CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
Điều 3. Cấu trúc biểu
giá
1. Biểu giá chi phí tránh được được tính theo
thời gian sử dụng trong ngày và các mùa trong năm được quy định chi tiết tại
Phụ lục 1 của Quy định này, bao gồm 7 thành phần như sau:
a) Giờ cao điểm mùa khô;
b) Giờ bình thường mùa khô;
c) Giờ thấp điểm mùa khô;
d) Giờ cao điểm mùa mưa;
e) Giờ bình thường mùa mưa;
g) Giờ thấp điểm mùa mưa;
h) Điện năng dư.
2. Các chi phí tương ứng với 7 thành phần
biểu giá được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này, bao gồm:
a) Chi phí điện năng phát điện tránh được;
b) Chi phí tổn thất truyền tải tránh được;
c) Chi phí thiệt hại môi trường địa phương
tránh được
(theo quy định hiện hành, thành phần này chưa được tính);
d) Chi phí công suất phát điện tránh được
(chỉ được trả trong thời gian cao điểm của mùa khô).
3. Biểu giá chi phí tránh được áp dụng cho
miền Bắc, miền Trung và miền Nam được Cục Điều tiết điện lực công bố hàng năm.
4. Thời gian sử dụng điện trong ngày áp dụng
cho biểu giá chi phí tránh được phù hợp với quy định trong biểu giá bán lẻ điện
hiện hành.
5. Bên bán sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu
phải lắp đặt các công tơ 3 giá để đo đếm điện năng sử dụng cho thanh toán tiền
điện.
6. Phương pháp tính toán biểu giá chi phí
tránh được được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 của Quy định này.
Điều 4. Trách nhiệm
đấu nối
1. Bên bán chịu trách nhiệm đầu tư, vận
hành và bảo dưỡng đường dây và trạm biến áp tăng áp (nếu có) từ nhà máy điện của Bên bán đến điểm đấu
nối với lưới điện của Bên mua.
2. Điểm đấu nối với lưới điện của bên mua là điểm gần
nhất đấu nối
vào
lưới điện hiện
có của
Bên mua. Điểm đấu nối do Bên bán và Bên mua thoả thuận. Trường hợp không thoả
thuận được điểm đấu nối, các bên lập các phương án, trình Cục Điều tiết điện
lực xem xét, giải quyết.
3. Trường hợp điểm đấu nối khác với điểm
đặt thiết bị đo đếm, Bên bán chịu phần tổn thất điện năng trên đường dây đấu
nối. Phương pháp tính toán tổn thất trên đường dây đấu nối được hướng dẫn tại
Phụ lục 3 của Quy định này.
Điều 5. Cơ
chế chia sẻ rủi ro
1. Bên bán khi ký Hợp đồng mua bán điện
với Bên mua sử dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu có quyền lựa chọn áp dụng hay
không áp dụng biểu giá theo cơ chế chia sẻ rủi ro quy định trong Hợp đồng mua
bán điện mẫu.
2. Cơ chế chia sẻ rủi ro là cơ chế áp
dụng biểu giá chi phí tránh được công bố hàng năm cùng với các mức giá sàn và
giá trần xác định trước từ biểu giá chi phí tránh được của năm ký Hợp đồng mua
bán điện. Giá bán điện của các năm sau khi ký hợp đồng sẽ bằng giá chí phí
tránh được áp dụng cho năm đó nếu giá đó nằm trong khoảng giữa giá sàn và giá
trần. Nếu giá chi phí tránh đuợc của năm đó cao hơn giá trần thì sẽ áp dụng giá
trần và nếu giá chi phí tránh đuợc năm đó thấp hơn giá sàn thì sẽ áp dụng giá
sàn trong thanh toán tiền điện đã phát được.
3. Giá sàn của từng thành phần của biểu
giá được tính bằng 90% giá của thành phần đó trong biểu giá chi phí tránh được
áp dụng cho năm ký Hợp đồng mua bán điện.
4. Giá trần của từng thành phần của biểu
giá được tính bằng 110% giá của thành phần đó trong biểu giá chi phí tránh được
áp dụng cho năm ký Hợp đồng mua bán điện.
5. Thời hạn áp dụng tối đa biểu giá với
cơ chế chia sẻ rủi ro là 12 năm kể từ năm ký hợp đồng mua bán điện. Bên bán có
thể lựa chọn thời hạn áp dụng ngắn hơn. Sau thời hạn áp dụng cơ chế chia sẻ rủi
ro, giá dùng trong thanh toán tiền điện từ Hợp đồng mua bán điện sẽ là giá chi
phí tránh được được công bố áp dụng cho từng năm.
6. Khi áp dụng cơ chế này, trong Hợp đồng
mua bán điện cần quy định cụ thể biểu giá chi phí tránh được của năm ký Hợp
đồng mua bán điện, thời hạn áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro, giá sàn và giá trần
tương ứng với từng thành phần của biểu giá theo cơ chế chia sẻ rủi ro quy định
tại Bảng 2 Phụ lục 1 của Quy định này.
Điều 6. Xây
dựng biểu giá
1. Biểu giá chi phí tránh được được xây
dựng và công bố hàng năm cho mỗi giai đoạn 5 năm tiếp theo.
2. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
có trách nhiệm thực hiện tính toán biểu giá chi phí tránh được hàng năm theo
phương pháp được quy định tại Phụ lục 2, trình Cục Điều tiết điện lực thẩm
định, ban hành.
Chương III.
THỰC
HIỆN BIỂU GIÁ
Điều 7. Hợp
đồng mua bán điện mẫu
1. Việc sử dụng Hợp đồng mua bán điện
mẫu là bắt buộc trong mua bán điện áp dụng biểu giá chi phí tránh được giữa các
nhà máy điện đủ điều kiện với Bên mua.
2. Hợp đồng mua bán điện được ký trước
thời điểm áp dụng Hợp đồng mua bán điện mẫu sẽ tiếp tục có hiệu lực theo thời
hạn ghi trong hợp đồng. Bên bán và Bên mua có thể thoả thuận để chuyển sang áp
dụng biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu thay cho Hợp đồng
mua bán điện đã ký.
Điều 8. Điều
kiện áp dụng biểu giá đối với Bên bán
1. Nhà máy phát điện đủ tiêu chuẩn áp
dụng Biểu giá chi phí tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu phải có đủ các
điều kiện sau:
a) Công suất đặt của một nhà máy nhỏ
hơn hoặc bằng 30MW. Trường hợp Bên bán có nhiều nhà máy thủy điện bậc thang
trên cùng một dòng sông, tổng công suất đặt của các nhà máy này phải nhỏ hơn
hoặc bằng 60MW;
b) Toàn bộ điện năng được sản xuất từ
năng lượng tái tạo.
2. Nhà máy đủ điều kiện được áp dụng
Biểu giá chi phí tránh được; khi phân tích kinh tế, tài chính dự án không phải
thực hiện các quy định về khung giá mua bán điện theo “Quy định tạm thời nội
dung tính toán phân tích kinh tế, tài chính đầu tư và khung giá mua bán điện
các dự án nguồn điện” ban hành kèm theo Quyết định số 2014/QĐ-BCN ngày 13 tháng
6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp và các văn bản thay thế quy định này.
Điều 9. Trình
tự, thủ tục lập và áp dụng biểu giá chi phí tránh được
1. Thủ tục lập biểu giá chi phí tránh
được hàng năm như sau:
a) Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc
gia có trách nhiệm cập nhật cơ sở dữ liệu để phục vụ cho việc tính toán biểu
giá theo chi phí tránh được;
b) Hàng năm trước ngày 31 tháng 8, Đơn
vị điều độ hệ thống điện quốc gia dự thảo biểu giá chi phí tránh được cho năm
tiếp theo trình Cục Điều tiết điện lực thẩm định ban hành;
c) Trước ngày 01 tháng 12 hàng năm,
Cục Điều tiết điện lực thẩm định và phê duyệt biểu giá chi phí tránh được do
Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia lập.
2. Cục Điều tiết điện lực có trách
nhiệm công bố biểu giá chi phí tránh được cho năm tiếp theo trên trang thông
tin điện tử của Cục Điều tiết điện lực và của Bộ Công Thương chậm nhất 2 ngày
kể từ ngày Biểu giá mới được ban hành.
3. Trong trường hợp biểu giá chi phí
tránh được không được công bố đúng thời hạn, thì tạm thời vẫn áp dụng biểu giá
chi phí tránh được của năm trước. Biểu giá chi phí tránh được mới sau khi công bố
được áp dụng trong cả năm. Phần chênh lệch do thanh toán theo biểu giá cũ và
biểu giá mới sẽ được các bên hoàn lại trong lần thanh toán đầu tiên áp dụng
biểu giá mới.
Chương IV.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của Cục Điều tiết điện lực
1. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung phương
pháp lập biểu giá chi phí tránh được trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.
2. Chỉ đạo đơn vị điều độ hệ thống
điện quốc gia lập biểu giá chi phí tránh được hàng năm để đảm bảo công bố biểu
giá đúng thời hạn.
3. Thẩm định và ban hành biểu giá chi
phí tránh được do Đơn vị Điều độ hệ thống điện quốc gia lập.
4. Bảo mật các thông tin liên quan đến
chi phí của nhà máy điện dùng để tính biểu giá chi phí tránh được.
Điều 11.
Trách nhiệm của Bên bán (các đơn vị phát điện)
1. Bên bán có trách nhiệm bán toàn bộ
lượng điện năng thanh cái của nhà máy cho Bên mua, khi áp dụng Biểu giá chi phí
tránh được và Hợp đồng mua bán điện mẫu. Trong trường hợp vì mục đích cung cấp
điện cho các làng, xã chưa có điện lân cận nhà máy điện theo đề nghị của chính
quyền địa phương, Bên bán có thể bán một phần sản lượng với giá thoả thuận phù
hợp với quy định của pháp luật cho đơn vị phân phối điện tại địa phương nhưng
phải thoả thuận trước bằng văn bản với Bên mua.
2. Bên bán có trách nhiệm gửi một bản
Hợp đồng mua bán điện đã ký về Cục Điều tiết điện lực chậm nhất là 30 ngày kể
từ ngày ký.
Điều 12.
Trách nhiệm của Bên mua
1. Bên mua có trách nhiệm thỏa thuận,
ký kết hợp đồng với Bên bán theo Hợp đồng mua bán điện mẫu và theo biểu giá
chi phí tránh được nếu Bên bán đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 8 của
Quyết định này và các quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan khác.
2. Bên mua có trách nhiệm mua toàn bộ
lượng điện năng Bên bán phát lên lưới, trừ phần điện năng bán cho đơn vị phân
phối điện tại địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Quy định này.
Điều 13.
Trách nhiệm của các đơn vị điện lực khác
1. Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc
gia có trách nhiệm lập biểu giá chi phí tránh được hàng năm và bảo mật thông
tin liên quan đến chi phí của nhà máy điện dùng để tính biểu giá.
2. Các nhà máy nhiệt điện được Cục
Điều tiết điện lực chỉ định có trách nhiệm cung cấp các số liệu cần thiết cho
Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia để phục vụ yêu cầu tính biểu giá chi phí
tránh được./.
PHỤ
LỤC 1
BIỂU GIÁ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 1. Biểu giá chi
phí tránh được
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
|
Giờ cao
điểm
|
Giờ bình
thường
|
Giờ thấp
điểm
|
Giờ cao
điểm
|
Giờ bình
thường
|
Giờ thấp
điểm
|
Phần điện
năng dư
|
|
Điện năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chi phí điện năng phát điện tránh được
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
2. Chi phí tổn thất
truyền tải tránh được
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
3. Chi phí thiệt hại môi trường địa phương
tránh được
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng chi phí điện
năng
tránh được
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Công suất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Chi phí công suất phát điện
tránh được
|
X
|
NA
|
NA
|
NA
|
NA
|
NA
|
NA
|
|
Tổng chi phí công suất tránh được
|
X
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Ghi chú: X = được áp dụng, có giá trị khác 0;
0 = tạm thời không áp dụng, hiện tại lấy giá trị bằng 0; NA = không áp dụng.
Bảng 2. Biểu giá trần và giá sàn khi áp dụng
cơ chế chia sẻ rủi ro
|
Mùa khô
|
Mùa mưa
|
|
Giờ cao điểm
|
Giờ bình thường
|
Giờ thấp điểm
|
Giờ cao điểm
|
Giờ bình thường
|
Giờ thấp điểm
|
Phần phát dư
|
Biểu giá trong năm ký hợp đồng [N]
|
x1
|
x2
|
x3
|
x4
|
x5
|
x6
|
x7
|
Giá trần (áp dụng đến [tháng]
của
năm
[N+k])
|
1.1x1
|
1.1x2
|
1.1x3
|
1.1x4
|
1.1x5
|
1.1x6
|
1.1x7
|
Giá sàn (áp dụng đến [tháng]
của
năm
[N+k])
|
0.9x1
|
0.9x2
|
0.9x3
|
0.9x4
|
0.9x5
|
0.9x6
|
0.9x7
|
Trong đó, k là thời hạn áp dụng cơ chế chia sẻ rủi
ro tính theo năm, kể từ năm ký Hợp đồng mua bán điện (không quá 12 năm).
PHỤ LỤC
2
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH TOÁN BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Chi phí điện năng tránh được (dòng 1 của
Biểu giá)
Các bước tính chi phí điện năng tránh được
như sau:
a. Tính toán chi phí nhiên liệu trung bình
tháng (đồng/kWh) của từng nhà máy nhiệt điện trong hệ thống cho năm lấy số liệu
tính toán biểu giá, trừ các nhà máy điện BOT, IPP đã ký hợp đồng bao tiêu và
các nhà máy điện chạy dầu. Tổng chi phí nhiên liệu trong tháng của các nhà máy
nhiệt điện và điện năng thanh cái được lấy từ báo cáo vận hành hàng ngày của hệ
thống điện.
Đối với các nhà máy điện có giá nhiên liệu
biến đổi theo giá nhiên liệu thế giới, giá nhiên liệu dùng để tính toán chi phí
biến đổi sẽ chịu mức trần bằng 110% giá nhiên liệu tính toán trung bình trong
năm trước năm lấy số liệu tính toán biểu giá của nhà máy đó (hoặc trung bình
của tất cả các nhà máy điện có giá nhiên liệu biến đổi theo giá nhiên liệu thế
giới, nếu nhà máy điện này được đưa vào vận hành trong năm lấy số liệu tính
toán).
b. Với mỗi giờ của năm lấy số liệu tính toán
biểu giá, xếp hạng theo thứ tự tăng dần của chi phí biến đổi của các nhà máy
nhiệt điện (trừ các nhà máy BOT, IPP đã ký hợp đồng mua bán điện bao tiêu) để
xác định nhà máy có chi phí biên. Chi phí biến đổi được xác định dựa trên chi
phí nhiên liệu trung bình tháng của các nhà máy nhiệt điện.
c. Tổng công suất phát lớn nhất của hệ thống
trong năm lấy số liệu tính toán ký hiệu là (P).
d. Công suất tham chiếu P* được
tính bằng Fa x P, với Fa
là hệ số điều chỉnh phần năng lượng biên của biểu đồ phụ tải, do Đơn vị điều độ
hệ thống điện quốc gia đề xuất và được chọn trong khoảng [Fo;
0,4].
Trong đó:
Xi là sản lượng điện của các nhà
máy điện tua bin khí chu trình hỗn hợp (trừ các nhà máy điện BOT) có giá khí
biến đổi theo giá nhiên liệu thế giới trong năm lấy số liệu tính toán biểu giá.
X là tổng sản lượng điện của các nhà máy điện
tua bin khí chu trình hỗn hợp (trừ các nhà máy điện BOT) trong năm lấy số liệu
tính toán biểu giá.
Pi là giá khí trung bình
(USD/mmBTU) của các nhà máy điện tua bin khí chu trình hỗn hợp có giá khí biến
đổi theo giá nhiên liệu thế giới trong năm lấy số liệu tính toán biểu giá.
Với mỗi giờ của năm lấy số liệu tính toán
biểu giá, giá điện năng cMj được tính
bằng chi phí trung bình của các nhà máy đắt nhất và được tính theo công suất
tham chiếu P* (đã loại trừ các nhà máy tại điểm b khoản này ở
trên).
Ví dụ, nếu P*=1000MW, và nếu
trong một số giờ j nhà máy đắt nhất được huy động 600MW với chi phí biến
đổi là c1, và nhà máy đắt thứ hai được huy động 500MW với chi
phí biến đổi là c2, chi phí (tránh được) biên trung bình cho
giờ đó, với công suất tham chiếu P*, cMj được tính theo
công thức:
f. Giá điện năng được điều chỉnh theo tốc độ
tăng tương ứng của chi phí nhiên liệu trong năm tính toán. Tốc độ tăng giá
nhiên liệu hàng năm được xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Theo các hợp đồng cung cấp nhiên liệu cho
các nhà máy chạy đỉnh trong hệ thống;
- Theo giá thị trường, với nguồn tham khảo
rõ ràng và đáng tin cậy, được Cục Điều tiết điện lực cho phép áp dụng;
- Do Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
đề xuất và được Cục Điều tiết điện lực cho phép áp dụng.
g. Với mỗi khoảng thời gian tương ứng với sáu
thành phần thời gian phân biệt theo mùa và theo thời gian sử dụng điện trong
ngày của biểu giá, giá trung bình hàng năm được tính là trung bình của cMj
trong mỗi khoảng thời gian đó.
h. Giá điện năng dư được tính bằng 50% giá
trong các giờ thấp điểm vào mùa mưa.
2. Tổn thất truyền tải tránh được (dòng 2 của
biểu giá)
Cách tính tổn thất truyền tải tránh được như
sau:
a. Với mỗi giờ trong năm, điều kiện vận hành
hệ thống được xác định trên cơ sở luồng công suất của đường dây 500kV đi qua
ranh giới phân biệt phụ tải giữa 3 miền (Bắc-Trung và Trung-Nam).
b. Nếu nhà máy đủ điều kiện kết nối với lưới
điện trong một miền đang nhận điện từ miền khác thì sẽ được nhận thanh toán tổn
thất truyền tải (do tránh được tổn thất truyền tải trên đường dây 500kV); Nếu
nhà máy kết nối với lưới điện trong một miền đang cấp điện sang miền khác thì
sẽ bị phạt thanh toán tổn thất truyền tải (do làm tăng tổn thất truyền tải).
Bảng 2 Phụ lục 1 thể hiện 13 trạng thái vận hành trên đường dây 500kV và các
điều kiện thưởng/phạt thanh toán tương ứng.
Bảng 3. Thưởng/phạt thanh toán tổn thất
truyền tải tương ứng với các trạng thái vận hành hệ thống
|
Trạng thái
|
Nhà máy điện nối với lưới điện của miền
|
|
|
miền Bắc
|
miền Trung
|
1
|
Cả 3 miền cân bằng
|
Phạt
|
Phạt
|
2
|
Miền Bắc cân bằng; Trung>Nam
|
Phạt
|
Phạt
|
3
|
Miền Bắc cân bằng; Nam>Trung
|
Phạt
|
Thưởng
|
4
|
Bắc>Nam; miền Trung cân bằng
|
Phạt
|
Phạt
|
5
|
Bắc>Nam; Trung>Nam
|
Phạt
|
Phạt
|
6
|
Bắc>Trung; miền Nam cân bằng
|
Phạt
|
Thưởng
|
7
|
Bắc>Trung; Bắc>Nam
|
Phạt
|
Thưởng
|
8
|
Bắc>Trung; Nam>Trung
|
Phạt
|
Thưởng
|
9
|
Nam>Bắc;
miền Trung cân bằng
|
Thưởng
|
Phạt
|
10
|
Trung>Bắc;
miền Nam cân bằng
|
Thưởng
|
Phạt
|
11
|
Trung>Bắc;
Trung>Nam
|
Thưởng
|
Thưởng
|
12
|
Trung>Bắc;
Nam>Bắc
|
Thưởng
|
Phạt
|
13
|
Nam>Bắc;
Nam>Trung
|
Thưởng
|
Phạt
|
Ghi chú:
Bắc>Nam: tải từ Bắc vào Nam; Bắc> Trung: tải từ Bắc vào Trung
Nam>Bắc:
tải từ Nam ra Bắc; Nam>Trung: tải từ Nam ra Trung
Trung>Bắc:
tải từ Trung ra Bắc; Trung>Nam: tải từ Trung vào Nam
c) Do trên đường dây 500kV luôn có một luồng
công suất truyền tải nào đó, “cân bằng” trong bảng trên không có nghĩa là bằng
0 mà bằng một luồng công suất (bất kể theo hướng nào) trên một giá trị ngưỡng.
Ngưỡng này được quy định tùy thuộc vào điều kiện về điều chỉnh điện áp và ổn
định hệ thống điện. Khi luồng công suất trên đường dây 500kV truyền tải qua
ranh giới phân biệt phụ tải miền nhỏ hơn ngưỡng này thì được xem là cân bằng.
d) Với mỗi giờ trong năm, giá tổn thất truyền
tải tránh được T được tính như sau:
Trường hợp nhà máy điện (NMĐ) nối lưới ở miền
Bắc:
TB = CM
(1 + λB)(1 ± λ500) - CM
Trường hợp NMĐ nối lưới ở miền Trung:
TT = CM
(1 + λT)(1 ± λ500) - CM
Trường hợp NMĐ nối lưới ở miền Nam:
TN = CM
(1 + λN)
- CM
Trong đó:
CM
|
=
|
Chi phí nhiên liệu trung bình trong tháng
của tổ máy nhiệt điện chạy khí chạy đỉnh (đắt nhất) trong hệ thống
(đồng/kWh).
|
λB, λT, λN
|
=
|
Lần lượt là tỷ lệ tổn thất trên hệ thống
truyền tải điện miền Bắc, Trung, Nam đến cấp điện áp 220kV, bao gồm cả tổn
thất trạm biến áp.
|
λ500
|
=
|
Tỷ lệ tổn thất trung bình trên hệ thống
đường dây 500kV (gồm cả tổn thất trạm biến áp)
|
TB, TT, TN
|
=
|
Lần lượt là giá tổn thất truyền tải tránh
được ở miền Bắc, Trung và Nam (đồng/kWh).
|
e) Dấu trong biểu thức 1 ± λ500 là
dương hay âm được xác định theo Bảng 2 Phụ lục 1: Nếu “phạt” thì mang dấu âm,
nếu “thưởng” thì mang dấu dương.
g) Các giá trị T được tính trung bình cho tất
cả các giờ liên quan trong biểu giá.
3. Giá công suất tránh được (dòng 5) của biểu
giá
Giá công suất tránh được được tính theo chi
phí của tổ máy tua bin khí chu trình hỗn hợp (CCGT) xác định theo Quy hoạch
phát triển điện lực Quốc gia áp dụng cho năm tính giá.
Ví dụ cách tính chi phí công suất tránh được
cho năm 2008 trong Bảng 4 Phụ lục 2 sau.
Bảng 4. Ví dụ tính toán chi phí công suất
tránh được
|
Đơn vị
|
Giá
trị
|
Ghi
chú
|
Chi phí đầu tư năm cơ sở, C2005
|
$/kW
|
600
|
Theo Quy hoạch phát
triển điện lực Quốc gia, áp dụng cho năm tính giá (ví
dụ năm tính giá là 2008 và năm cơ sở là 2005)
|
Chỉ số giá thiết bị năm cơ sở ,
MUV2005
|
|
107,83
|
Chỉ số giá thiết bị năm cơ sở
(MUV2005) do Ngân hàng Thế giới công bố trên trang web
www.worldbank.org
|
MUV năm
2007, MUV2007
|
|
108,73
|
|
Chi phí đầu tư đã điều chỉnh
cho năm 2007, C2007
|
$/kW
|
605,0
|
C2007 = C2005
[MUV2007/MUV2005]
|
Đời sống kinh tế tố máy CCGT, n
|
năm
|
20
|
Theo Quy hoạch phát
triển điện lực Quốc gia áp dụng cho năm tính giá
|
Hệ số chiết khấu i (WACC)
|
%
|
10%
|
|
Hệ số
hoàn vốn đều CRF(n,I)
|
|
0,117
|
|
Chi phí đầu tư hàng năm
|
$/kW/năm
|
71,1
|
Ca=C2007 .
CRF(n,I)
|
Chi phí O&M cố định năm cơ
sở
|
$/kW/năm
|
21,6
|
Theo Quy hoạch phát
triển điện lực Quốc gia
|
Hệ số CPI năm cơ sở 2005
|
|
100,0
|
Chỉ số giá tiêu dùng do Tổng
cục thống kê công bố
|
Hệ số CPI năm 2007
|
|
102,0
|
|
Chi phí
O&M cố định năm 2007 (fixedO&M)
|
$/kW/năm
|
22,0
|
Theo Quy hoạch phát
triển điện lực Quốc gia áp dụng cho năm tính giá
|
Tổng chi phí hàng năm
|
$/kW/năm
|
93,1
|
C=Ca + fixedO&M
|
Tổn thất trạm biến áp (SL)
|
|
2,5%
|
|
Suất sự cố (FOR)
|
|
5,0%
|
Theo Quy hoạch phát
triển điện lực Quốc gia áp dụng cho năm tính giá
|
Chi phí công suất tránh được
|
$/kW/năm
|
100,3
|
AGC= C/(1-FOR)(1-SL)
|
Tỷ giá hối đoái
|
đồng/$US
|
16.500
|
Tỷ giá hối đoái trung bình năm
2007 (theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
|
Chi phí công suất tránh được
(AGC)
|
đồng/kW/
năm
|
1.654.244
|
|
Chi phí công suất tránh được điều chỉnh theo
tổn thất truyền tải theo công thức sau:
AGC* = AGC (1+λj) (1-λ500j)
Trong đó:
AGC*
|
:
|
Chi phí công suất phát điện tránh được,
điều chỉnh theo tổn thất truyền tải
|
λj
|
:
|
tỷ lệ tổn thất truyền tải trung bình trên
lưới 220kV miền j nơi đặt nhà máy điện [trong các giờ cao điểm,
mùa khô].
|
λ500j
|
:
|
Tỷ lệ tổn thất trung bình trên đường dây
500kV (gồm cả tổn thất trạm biến áp, áp dụng cho miền j) [trong
các giờ cao điểm mùa khô, như tính toán ở trên]
|
AGC
|
:
|
Chi phí công suất tránh được
|
Giá trị AGC* được thu hồi vào các giờ cao
điểm của mùa khô (hd).
Giá công suất phát điện tránh được (đồng/kWh)
trong dòng 4 của biểu giá được xác định theo công thức:
Chi phí công suất phát điện tránh được
[đồng/kWh] = AGC*/hd.
PHỤ LỤC
3
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH TOÁN TỔN THẤT TRÊN ĐƯỜNG DÂY TRONG TRƯỜNG HỢP ĐIỂM ĐO ĐẾM KHÔNG TRÙNG
VỚI ĐIỂM ĐẤU NỐI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Trường hợp điểm đo đếm khác với điểm
đấu nối và khi các bên không có thỏa thuận khác, thì lượng điện năng Bên mua
nhận tại điểm đấu nối (đo bằng kWh) trong giai đoạn lập hóa đơn sẽ được điều
chỉnh theo hệ số tổn thất trung bình, được tính theo các công thức dưới đây.
2. Các hệ số sau được dùng trong việc tính toán:
P là công suất đặt của nhà máy [MW];
Cos φ là hệ số công suất của nhà máy;
A là sản lượng điện năng trung bình hàng năm
của nhà máy [kWh/năm];
U là điện thế định mức tại thanh cái nhà máy
[kV];
R là điện trở tổng của đường dây truyền tải
điện [Ω], được xác định từ tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất cho các dây dẫn
sử dụng cho đường dây ở nhiệt độ 25oC;
L là hệ số tổn thất trung bình của đường dây
truyền tải;
T là hệ số tổn thất của máy biến áp tăng áp
(nếu công tơ được đặt về phía sơ cấp của máy biến áp tăng áp); hệ số tổn thất
này sẽ có giá trị bằng 0 nếu công tơ được đặt phía thứ cấp của máy biến áp tăng
áp;
X là lượng điện năng theo chỉ số của công tơ
đặt tại nhà máy trong giai đoạn lập hóa đơn [kWh];
XL là lượng điện năng
nhận tại điểm đấu nối trong giai đoạn lập hóa đơn, sau khi trừ đi tổn thất trên
đường dây truyền tải và tổn thất máy biến áp tăng áp [kWh].
3. Công thức tính toán hệ số tổn thất trung bình
của đường dây truyền tải như sau:
Trong đó:
4. Lượng điện năng Bên mua phải thanh toán cho
Bên bán, XL, được tính theo công thức sau:
5. Các giá trị của hệ số tổn thất có thể tính
toán theo các công thức trên hoặc có thể theo thỏa thuận khác, các hệ số này
được đưa vào Hợp đồng mua bán điện mẫu và được xem như là các hệ số điều chỉnh hóa
đơn.
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN MẪU
ÁP DỤNG BIỂU GIÁ CHI PHÍ TRÁNH ĐƯỢC
GIỮA
BÊN BÁN
(NHÀ MÁY ĐIỆN NHỎ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
TÁI TẠO)
VÀ
BÊN MUA
(CÔNG TY ĐIỆN LỰC)
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 18/2008/QĐ-BCT
ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
MỤC LỤC
Điều 1. Định nghĩa
Điều 2. Giao nhận và mua bán điện
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành
Điều 4. Lập hoá đơn và thanh toán
Điều 5. Bất khả kháng
Điều 6. Thời hạn hợp đồng, các hành vi vi
phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
Điều 8. Uỷ thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
Điều 9. Các thoả thuận khác
Điều 10. Cam kết thực hiện
Phụ lục A: Biểu giá mua bán điện
Phụ lục B: Thông số kỹ thuật của nhà
máy điện
Phụ lục C: Yêu cầu đấu nối hệ thống
Phụ lục D: Giá phân phối điện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Quy định về biểu giá chi phí tránh
được do Bộ Công Thương ban hành kèm theo Quyết định số ngày
tháng năm 2008;
Căn cứ nhu cầu mua, bán điện của hai bên,
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ……. , tại
……………. .
Chúng tôi gồm:
Bên bán: ________________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax:
________________________
Mã số thuế:
_______________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng
____________________
_________________________________________________________
Đại diện:
_________________________________________________
Chức vụ: ___________________________ được sự
ủy quyền của ____________________________________________ theo văn bản ủy quyền
số _______________________, ngày _____ tháng
_____ năm _______
Bên mua: __________________________________________________
Địa chỉ: ____________________________________________________
Điện thoại: ____________________Fax:
__________________________
Mã số thuế: _________________________________________________
Tài khoản: ___________________ Ngân hàng
_____________________
Đại diện:
___________________________________________________
Chức vụ: ___________________________ được sự
ủy quyền của ____________________________________________ theo văn bản ủy quyền
số _______________________, ngày _____ tháng
_____ năm _______
Cùng nhau thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện
để mua, bán điện theo Biểu giá chi phí tránh được với các nội dung sau:
Điều 1. Định nghĩa
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Bên bán: tổ chức, cá nhân có
giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực hoạt động phát điện từ các nhà máy
điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo.
2. Bên mua: đơn vị phân phối
điện có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, có lưới
điện mà nhà máy điện nhỏ sử dụng năng lượng tái tạo sẽ đấu nối vào.
3. Bên cho vay: các cá nhân, tổ
chức cho Bên bán hoặc Bên mua vay để thực hiện Hợp đồng này. Danh sách Bên cho
vay được các bên thông báo cho nhau theo Điều 9 của Hợp đồng này.
4. Bên hoặc các bên: Bên bán, Bên mua
hoặc cả hai bên hoặc đơn vị tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của một bên hoặc
các bên trong Hợp đồng này.
5. Biểu giá chi phí tránh được: biểu giá được tính
theo các chi phí tránh được của hệ thống điện quốc gia do Cục Điều tiết điện
lực công bố hàng năm.
6. Điểm đấu nối: vị trí mà đường dây
của Bên bán đấu nối vào hệ thống điện của Bên mua.
7. Điểm giao nhận điện: điểm đo đếm sản
lượng điện bán ra của Bên bán.
8. Điện năng dư : lượng điện năng sản
xuất trong mùa mưa vượt quá lượng điện năng đã xác định với hệ số phụ tải trong
mùa mưa được quy định trước.
9. Điện năng mua bán: điện năng của nhà
máy điện phát ra theo khả năng phát lớn nhất có thể của nhà máy, trừ đi lượng
điện năng cần thiết cho tự dùng của nhà máy điện, được Bên bán đồng ý bán và
giao cho Bên mua hàng năm, theo quy định trong Phụ lục B của Hợp đồng này.
10. Giờ bình thường: khoảng thời gian sử
dụng điện trong ngày theo quy định trong biểu giá bán lẻ điện.
11. Giờ cao điểm: khoảng thời gian sử
dụng điện trong ngày theo quy định trong biểu giá bán lẻ điện.
12. Giờ thấp điểm: khoảng thời gian sử
dụng điện trong ngày theo quy định trong biểu giá bán lẻ điện.
13. Hợp đồng: bao gồm văn bản này
và các Phụ lục kèm theo.
14. Lãi suất cơ bản: lãi suất cho vay
thị trường liên ngân hàng Việt Nam VNIBOR thời hạn một tháng tại thời điểm
thanh toán.
15. Mùa khô: khoảng thời gian
trong năm theo quy định trong biểu giá chi phí tránh được.
16. Mùa mưa: khoảng thời gian
trong năm theo quy định trong biểu giá chi phí tránh được.
17. Năm hợp đồng: 12 tháng tính từ
ngày đầu tiên của tháng 01 và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 năm đó,
trừ trường hợp đối với năm hợp đồng đầu tiên được tính bắt đầu từ ngày vận hành
thương mại và kết thúc vào ngày cuối cùng của tháng 12 của năm đó. Năm hợp đồng
cuối cùng kết thúc vào ngày cuối cùng của thời hạn Hợp đồng.
18. Năng lượng tái tạo: năng lượng được sản
xuất từ các nguồn như thuỷ điện nhỏ, gió, mặt trời, địa nhiệt, thuỷ triều, sinh
khối, khí chôn lấp rác thải, khí của nhà máy xử lý rác thải và khí sinh học.
19. Ngày đến hạn thanh toán: mười lăm (15) ngày
kể từ ngày Bên mua nhận được hóa đơn thanh toán tiền điện của Bên bán.
20. Ngày vận hành thương mại: ngày Bên bán thông
báo cho Bên mua về việc có thể bắt đầu giao điện năng phù hợp với các nội dung
của Hợp đồng này hoặc là ngày mà Bên bán bắt đầu giao điện năng cho Bên mua phù
hợp với Hợp đồng này và Bên mua phải thanh toán cho lượng điện năng giao đó.
21. Nhà máy điện: tất cả các thiết bị
phát điện, thiết bị bảo vệ, thiết bị đấu nối và các thiết bị phụ trợ có liên
quan; đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình phụ trợ để phục vụ sản
xuất điện năng theo Hợp đồng này của Bên bán.
22. Nhà máy điện nhỏ: nhà máy điện sản
xuất điện từ năng lượng tái tạo có công suất lắp đặt bằng hoặc nhỏ hơn ba mươi
(30) MW hoặc ngưỡng công suất khác do Bộ Công Thương quy định.
23. Quy chuẩn ngành điện: những quy định,
tiêu chuẩn, thông lệ được áp dụng trong ngành điện do các tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam ban hành hoặc các quy định, tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế,
các nước trong vùng ban hành phù hợp với quy định pháp luật, khuyến nghị của
nhà sản xuất thiết bị, có tính đến điều kiện vật tư, nguồn lực, nhiên liệu, kỹ
thuật chấp nhận được đối với ngành điện Việt Nam tại thời điểm nhất định.
24. Trường hợp khẩn cấp: chỉ điều kiện hoặc
tình huống có thể dẫn đến gián đoạn dịch vụ cung cấp điện cho khách hàng của
Bên mua, bao gồm các trường hợp có thể gây ra hỏng hóc lớn trong hệ thống điện
của Bên mua, có thể đe dọa đến tính mạng, tài sản hoặc làm ảnh hưởng đến khả
năng kỹ thuật của nhà máy điện.
Điều 2. Giao nhận và mua bán điện
1. Giao nhận điện
Kể từ ngày vận hành thương mại, Bên bán đồng
ý giao và bán điện năng cho Bên mua, Bên mua đồng ý mua điện năng của Bên bán
theo quy định của Hợp đồng này. Bên mua có trách nhiệm cho nhà máy điện của Bên
bán đấu nối vào lưới điện của Bên mua sau khi Bên bán đã thực hiện xong các yêu
cầu bổ sung sửa đổi của Bên mua và hợp tác với Bên bán để hoàn tất việc chạy
thử, nghiệm thu nhà máy điện.
Bên bán được hưởng và không chuyển giao cho
Bên mua các lợi ích liên quan đến môi trường theo pháp luật và các điều ước
quốc tế liên quan đến quyền sở hữu hoặc hoạt động phát điện của nhà máy điện.
2. Giá mua bán điện
Giá mua bán điện theo Hợp đồng này được áp
dụng theo theo Biểu giá chi phí tránh được do Cục Điều tiết điện lực công bố
hàng năm.
Giá phân phối điện được quy định tại Phụ lục
D của Hợp đồng này.
3. Mua bán điện
Bên bán đồng ý vận hành nhà máy điện với công
suất khả dụng của thiết bị và phù hợp với Quy chuẩn ngành điện. Bên bán không
phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với thiệt hại trực tiếp của Bên mua do Bên
bán không cung cấp đủ điện năng mua bán trong trường hợp không do lỗi của Bên
bán. Trường hợp nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên mua mà Bên bán giảm
điện năng mua bán với mục đích bán điện cho bên thứ ba, hoặc với mục đích sản
xuất các dạng năng lượng khác tại nhà máy điện thay vì sản xuất điện năng mua
bán thì Bên bán không được miễn trách nhiệm pháp lý.
4. Dự báo
a) Trước hoặc vào ngày thực hiện Hợp đồng
này, Bên bán cung cấp cho Bên mua biểu đồ khả năng phát trung bình năm tại
thanh cái nhà máy theo từng tháng phù hợp với thiết kế cơ sở của nhà máy điện.
Đối với nhà máy thủy điện, Bên bán cung cấp thêm các biểu đồ khả năng phát theo
số liệu thủy văn của các năm quá khứ.
b) Trước ngày 01 tháng 12 của năm hợp đồng,
Bên bán cung cấp cho Bên mua dự báo năm về tình hình vận hành, bao gồm:
- Dự báo sản lượng điện và công suất khả dụng
hàng tháng;
- Lịch ngừng máy.
c) Trường hợp công suất, điện năng cung cấp
thực tế và thời gian giao nhận điện cho Bên mua khác so với dự báo thì Bên bán
không phải chịu trách nhiệm pháp lý với Bên mua và không bị giảm các khoản
thanh toán hoặc bị phạt. Trường hợp dự báo năm do Bên bán cung cấp cho Bên mua
sai khác nhiều hơn năm phần trăm (5%) so với biểu đồ khả năng phát theo từng
tháng theo điểm a Khoản này thì Bên bán phải giải trình bằng văn bản cho Bên
mua về sự sai khác đó, kể cả các số liệu thủy văn hoặc các số liệu khác có liên
quan làm cơ sở cho dự báo trên;
d) Bên bán phải cung cấp dự báo điện năng
ngày cho đơn vị điều độ hệ thống điện khi đơn vị điều độ hệ thống điện yêu cầu.
5. Ngừng máy
a) Bên bán thông báo cho Bên mua dự kiến lịch
ngừng máy và thời gian ngừng máy để sửa chữa định kỳ trước ba tháng. Bên mua
phải trao đổi với Bên bán trước thời điểm ngừng máy nếu có yêu cầu thay đổi
thời gian ngừng máy. Bên bán có trách nhiệm xem xét để thực hiện theo yêu cầu
hợp lý của Bên mua và phù hợp với Quy chuẩn ngành điện.
b) Bên bán phải thông báo sớm nhất cho Bên
mua việc ngừng máy không theo lịch, kể cả dự kiến thời gian ngừng.
6. Vận hành lưới điện
Bên mua và Bên bán vận hành và bảo dưỡng lưới
điện và các thiết bị đấu nối với nhà máy điện theo phạm vi quản lý tài sản phù
hợp với Quy định về lưới điện phân phối và Quy chuẩn ngành điện để đảm bảo việc
mua, bán điện năng theo Hợp đồng. Bên mua phải trao đổi và thống nhất với Bên
bán về cân bằng phụ tải và ổn định điện áp cho lưới điện phân phối để đảm bảo
khả năng tải tối đa của lưới điện phân phối.
7. Gián đoạn trong hoạt động nhận và mua điện
Bên mua không phải thực hiện nghĩa vụ mua
hoặc nhận điện trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà máy điện vận hành, bảo dưỡng không phù
hợp với Quy định về lưới điện phân phối và Quy chuẩn ngành điện;
b) Trong thời gian Bên mua lắp đặt thiết bị,
sửa chữa, thay thế, kiểm định hoặc kiểm tra lưới điện phân phối có liên quan
trực tiếp tới đấu nối của nhà máy điện;
c) Lưới điện phân phối hoặc các hệ thống đấu
nối trực tiếp với lưới điện phân phối của Bên mua có sự cố;
d) Lưới điện phân phối của Bên mua cần hỗ trợ
để phục hồi khả năng hoạt động phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối và
Quy chuẩn ngành điện.
8. Gián đoạn trong hoạt động giao và bán điện
Bên bán có thể ngừng hoặc giảm lượng điện bán
và giao cho Bên mua trong trường hợp lắp đặt thiết bị, sửa chữa, thay thế, kiểm
định, kiểm tra hoặc thực hiện sửa chữa Nhà máy điện mà ảnh hưởng trực tiếp đến
việc giao điện năng cho Bên mua.
Trước khi tiến hành ngừng hoặc giảm lượng
điện giao cho Bên mua, Bên bán phải thông báo trước cho Bên mua ít nhất mười
(10) ngày, trong thông báo phải nêu rõ lý do, dự tính thời gian bắt đầu và thời
gian gián đoạn giao điện.
9. Phối hợp
Bên mua có trách nhiệm giảm thiểu thời gian
giảm hoặc ngừng việc nhận điện trong các trường hợp tại khoản 7 Điều này. Trừ
trường hợp khẩn cấp, khi thực hiện tạm giảm hoặc ngừng việc nhận điện, Bên mua
phải thông báo trước cho Bên bán ít nhất mười (10) ngày, nêu rõ lý do, thời
điểm dự kiến bắt đầu và thời gian gián đoạn. Trong trường hợp cần thiết, Bên
mua phải chuyển cho Bên bán các lệnh điều độ về vận hành nhận được từ đơn vị
điều độ hệ thống điện liên quan đến vận hành nhà máy và Bên bán phải tuân thủ
các lệnh đó, trừ trường hợp các lệnh đó làm thay đổi đặc điểm phải huy động của
nhà máy.
10. Hệ số công suất
Bên bán đồng ý vận hành nhà máy điện đồng bộ
với lưới điện của Bên mua để giao điện tại điểm giao nhận, tại mức điện áp và
hệ số công suất không thấp hơn 0,85 như quy định trong Phụ lục C. Trừ khi Bên
mua yêu cầu khác, nhà máy điện của Bên bán phải vận hành với hệ số công suất
xác định theo Quy định về lưới điện phân phối tại điểm giao nhận cho Bên mua.
11. Vận hành đồng bộ
Bên bán có trách nhiệm thông báo cho Bên mua
bằng văn bản ít nhất ba mươi (30) ngày trước khi hòa đồng bộ lần đầu tiên các
tổ máy phát điện tại nhà máy điện của Bên bán với lưới điện của Bên mua. Bên
bán phải phối hợp vận hành với Bên mua tại lần hoà đồng bộ đầu tiên và các lần
hoà đồng bộ sau.
12. Tiêu chuẩn
Bên bán và Bên mua phải tuân thủ các quy định
có liên quan đến giao, nhận điện theo các Quy định về lưới điện phân phối, Quy
định về đo đếm điện và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến ngành
điện.
13. Thay đổi ngày vận hành thương mại
Trong thời hạn từ sáu (06) tháng đến mười hai
(12) tháng trước ngày vận hành thương mại được ghi trong Phụ lục B, Bên bán
phải xác nhận lại chính thức việc thay đổi ngày vận hành thương mại. Các bên
phải có sự hợp tác, Bên mua không được từ chối nếu không có lý do chính đáng.
Điều 3. Đấu nối, đo đếm và vận hành
1. Trách nhiệm tại điểm giao nhận điện
Bên bán có trách nhiệm đầu tư, lắp đặt các
trang thiết bị để truyền tải và giao điện cho Bên mua tại điểm giao nhận điện.
Bên mua có trách nhiệm hợp tác với Bên bán thực hiện việc lắp đặt này.
2. Đấu nối
a) Bên bán có trách nhiệm đầu tư, xây dựng,
vận hành và bảo dưỡng các thiết bị đấu nối để đấu nối nhà máy với lưới điện
phân phối phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối và các quy định khác có
liên quan. Bên bán phải chịu chi phí để nâng cấp hệ thống đo đếm tại trạm biến
áp để đo điện năng tác dụng và phản kháng theo 2 chiều trên đường dây phân phối
nối với nhà máy điện theo quy định tại Phụ lục C của Hợp đồng này.
b) Bên mua có quyền xem xét thiết kế, kiểm
tra tính đầy đủ của thiết bị bảo vệ. Bên mua phải thông báo cho Bên bán kết quả
thẩm định bằng văn bản trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được
toàn bộ hồ sơ kỹ thuật liên quan đến thiết kế. Bên mua phải thông báo bằng văn
bản tất cả các lỗi thiết kế được phát hiện. Bên bán phải thực hiện các sửa đổi
bổ sung do Bên mua đề xuất phù hợp với Quy định về lưới điện phân phối.
3. Tiêu chuẩn đấu nối
Các thiết bị của Bên bán và của Bên mua phải
được lắp đặt, vận hành và đấu nối theo Quy định về lưới điện phân phối.
4. Kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn đấu nối
Khi có thông báo trước theo quy định, mỗi bên
có quyền kiểm tra thiết bị đấu nối của bên kia để đảm bảo việc thực hiện theo
Quy định về lưới điện phân phối. Việc kiểm tra này không được làm ảnh hưởng đến
hoạt động của bên được kiểm tra. Trong trường hợp thiết bị của bên được kiểm
tra không đáp ứng các điều kiện vận hành và bảo dưỡng, bên kiểm tra phải thông
báo cho bên được kiểm tra những điểm cần hiệu chỉnh.
5. Máy phát kích từ
Nếu nhà máy điện của Bên bán có máy phát kích
từ, Bên bán phải lắp đặt tụ điện hiệu chỉnh hệ số công suất riêng cho từng máy
phát. Các tụ điện đó phải được đóng và cắt đồng thời với mỗi máy phát kích từ.
Trị số định mức KVAr của các tụ điện phải đảm bảo giá trị tiêu chuẩn cao nhất
nhưng không vượt quá yêu cầu không tải KVAr của các máy phát. Bên bán phải
thanh toán cho Bên mua chi phí điện tiêu thụ để vận hành máy phát kích từ trong
trường hợp điện tiêu thụ lấy từ lưới điện của Bên mua theo giá điện bán lẻ ở
cấp điện áp tương ứng. Khoản thanh toán này được quy định tại Điều 4 của Hợp
đồng này.
6. Đo đếm
a) Bên bán phải:
- Lắp đặt và bảo dưỡng thiết bị đo đếm
chính và thiết bị đo đếm dự phòng được sử dụng để đo đếm điện năng và lập hoá
đơn;
- Cung cấp địa điểm lắp đặt thiết bị
đo đếm, nếu điểm đấu nối tại nhà máy điện.
b) Thiết bị đo đếm phải:
- Phù hợp với Quy định về đo đếm và
các quy định liên quan khác;
- Có khả năng lưu giữ và ghi lại điện
năng tác dụng và phản kháng và theo hai chiều;
- Có khả năng truyền các dữ liệu đến
các địa điểm theo yêu cầu của Bên mua;
- Được niêm phong kẹp chì, có khả năng
ghi và lưu trữ dữ liệu lớn.
7. Đọc chỉ số công tơ
Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ
số do hai bên thoả thuận), Bên mua và Bên bán cùng đọc chỉ số công tơ.
Sau khi đã thông báo theo quy định,
Bên mua được vào nhà máy điện hoặc nơi lắp đặt thiết bị đo đếm để đọc chỉ số,
kiểm tra công tơ và thực hiện các hoạt động khác liên quan đến việc thực hiện
các nghĩa vụ của Hợp đồng này. Việc Bên mua vào nhà máy phải đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động bình thường của Bên bán. Các nhân viên hoặc Kiểm tra viên
điện lực do Bên mua cử đến khi vào nhà máy điện phải tuân thủ các quy định về
an toàn và nội quy của nhà máy điện.
8. Độ chính xác của
thiết bị đo đếm
Tất cả các thiết bị đo đếm điện năng
mua bán của nhà máy điện phải được kiểm định hàng năm phù hợp với Quy định về
đo đếm điện, chi phí kiểm định do Bên bán chi trả. Trường hợp cần thiết, một
bên có thể đề xuất kiểm định độ chính xác của bất cứ thiết bị đo đếm nào, chi
phí kiểm định sẽ do bên đề xuất thanh toán. Kết quả kiểm định thiết bị đo đếm
phải được thông báo cho bên kia biết khi được yêu cầu. Trường hợp thiết bị đo
đếm có sai số lớn hơn mức cho phép trong các quy định về đo đếm, Bên bán chịu
trách nhiệm hiệu chỉnh hoặc thay thế và hoàn trả khoản tiền thu thừa cho Bên
mua cộng với tiền lãi của khoản tiền thu thừa tính theo lãi suất cơ bản và chi
phí kiểm định thiết bị đo đếm điện. Mỗi bên được thông báo trước và có quyền cử
người tham gia dỡ niêm phong, kiểm tra, kiểm định và niêm phong kẹp chì công
tơ. Trường hợp một bên cho rằng công tơ bị hỏng hoặc không hoạt động thì bên đó
phải thông báo ngay cho bên kia, bên có công tơ phải kiểm tra và sửa chữa.
9. Kiểm định thiết bị
đo đếm
Việc kiểm tra, kiểm định thiết bị đo
đếm hoặc xác nhận độ chính xác của thiết bị đo đếm phải thực hiện theo Quy định
về đo đếm do tổ chức có thẩm quyền hoặc được uỷ quyền thực hiện. Việc kiểm định
được tiến hành trước khi sử dụng thiết bị đo đếm lần đầu để ghi điện năng mua
bán của nhà máy điện. Tất cả thiết bị đo đếm được niêm phong, kẹp chì và khoá
lại sau khi kiểm định và Bên mua có quyền chứng kiến quá trình này.
10. Chuyển quyền sở
hữu điện
Tại điểm giao nhận điện, quyền sở hữu
điện được chuyển từ Bên bán sang Bên mua. Tại điểm này, Bên mua có quyền sở
hữu, kiểm soát và chịu trách nhiệm về lượng điện đã nhận. Điện năng được truyền
tải bằng dòng điện xoay chiều 3 pha, tần số 50 Hz với mức điện áp quy định
trong Phụ lục C của Hợp đồng này.
11. Vận hành
Bên bán phải vận hành nhà máy điện phù
hợp với Quy định về lưới điện phân phối, Quy chuẩn ngành điện và các quy định
có liên quan.
Điều 4. Lập hoá đơn
và thanh toán
1. Lập hoá đơn
Hàng tháng (hoặc theo chu kỳ ghi chỉ
số do hai bên thoả thuận), Bên mua và Bên bán cùng đọc chỉ số công tơ vào ngày
đã thống nhất để xác định lượng điện năng giao nhận trong tháng. Bên bán sẽ ghi
chỉ số công tơ theo mẫu quy định có xác nhận của đại diện Bên mua và gửi kết
quả đọc chỉ số công tơ cùng hóa đơn (kể cả giá phân phối mà Bên bán có trách
nhiệm thanh toán cho Bên mua) bằng văn bản (hoặc bằng fax có công văn gửi sau
hoặc bằng bản sao gửi qua thư) cho Bên mua trong vòng mười (10) ngày làm việc
sau khi đọc chỉ số công tơ.
2. Thanh toán
Bên mua thanh toán cho Bên bán toàn bộ lượng
điện năng đã nhận không muộn hơn ngày đến hạn thanh toán theo biểu giá quy định
tại Phụ lục A của Hợp đồng này. Đối với bất cứ khoản tiền nào đã được các bên
thống nhất mà không được thanh toán trong thời hạn nêu trên thì phải trả lãi
bằng lãi suất cơ bản được tính hàng tháng cho toàn bộ khoản tiền chậm trả tính
từ ngày sau ngày đến hạn thanh toán.
Bên bán phải thanh toán cho Bên mua giá phân
phối điện theo Hợp đồng (nếu có).
Trường hợp Bên mua không cùng đọc chỉ số công
tơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này, Bên mua vẫn phải thực hiện nghĩa vụ
thanh toán cho Bên bán lượng điện năng giao và nhận theo quy định.
3. Ước tính lượng điện năng bán
Trường hợp không có đủ dữ liệu cần thiết để
xác định lượng điện năng hoặc khoản thanh toán Bên mua nợ Bên bán, trừ các
trường hợp nêu tại khoản 4 Điều này, Bên bán phải ước tính các dữ liệu đó và
điều chỉnh khoản thanh toán đúng với thực tế trong các lần thanh toán tiếp
theo.
4. Thứ tự áp dụng và thay thế chỉ số công tơ
Để xác định lượng điện năng Bên mua đã nhận
và chấp nhận trong một kỳ thanh toán, việc ghi sản lượng điện, lập hoá đơn và
thanh toán phải dựa trên các số liệu ước tính theo thứ tự sau:
a) Chỉ số công tơ chính tại nhà máy điện
trong kỳ thanh toán, có cấp chính xác phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 3
của Hợp đồng này;
b) Chỉ số công tơ dự phòng tại nhà máy điện,
khi công tơ dự phòng được sử dụng để đo đếm lượng điện năng giao nhận phải có
cấp chính xác phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Khi tất cả các công tơ không ghi lại chính
xác lượng điện năng giao nhận, phải ước tính sản lượng điện giao nhận theo các
số liệu trung bình tháng (nếu có) của nhà máy điện trong cùng kỳ thanh toán của
năm trước năm hợp đồng và phải được điều chỉnh hợp lý cho giai đoạn lập hoá đơn
cụ thể theo các số liệu có sẵn tương ứng ảnh hưởng đến việc phát điện của nhà
máy điện như lượng mưa, lưu lượng nước về, lượng nhiên liệu tiêu thụ thực tế,
suất hao nhiệt trung bình, số giờ vận hành, thời gian vận hành của tổ máy phát
điện và lượng điện tự dùng (gọi chung là “các Thông số vận hành") trong
thời gian công tơ bị hỏng.
Khi không có các số liệu tin cậy, phải ước
tính sản lượng điện giao nhận theo lượng điện năng trung bình tháng của nhà máy
điện của sáu (06) kỳ thanh toán ngay trước khi công tơ hư hỏng (hoặc ít hơn nếu
nhà máy điện vận hành chưa được sáu tháng) và phải được điều chỉnh theo thời
gian ngừng máy hoặc theo các Thông số vận hành.
5. Tranh chấp hóa đơn
Trường hợp một bên không đồng ý với toàn bộ
hoặc một phần của hóa đơn về sản lượng điện hoặc lượng tiền thanh toán thì có
quyền thông báo bằng văn bản tới bên kia trong thời hạn một (01) năm kể từ khi
nhận được hóa đơn hợp lệ.
Trường hợp việc giải quyết tranh chấp theo
Điều 7 của Hợp đồng này mà Bên bán đúng thì Bên mua phải thanh toán cho Bên bán
khoản tiền tranh chấp cộng với phần lãi tính theo lãi suất cơ bản, ghép lãi
hàng tháng từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán số tiền tranh chấp.
Nếu Bên mua đúng thì Bên bán phải hoàn lại số
tiền tranh chấp đã nhận trước đó cộng với phần lãi tính theo lãi suất cơ bản,
ghép lãi hàng tháng từ ngày nhận được khoản thanh toán đến ngày thanh toán
khoản tiền tranh chấp.
Tất cả các thanh toán trong mục này phải được
thực hiện trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày có quyết định giải quyết
tranh chấp cuối cùng theo Điều 7 của Hợp đồng này.
Điều 5. Bất khả kháng
1. Bất khả kháng
Bất khả kháng theo Hợp đồng này là các sự
kiện xảy ra nằm ngoài khả năng kiểm soát và không phải do không thực hiện, vô
ý, thiếu trách nhiệm trong thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của một bên, bao gồm các
sự kiện sau:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền ảnh
hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên;
b) Sau ngày vận hành thương mại, Bên bán
không thể có được các giấy phép hoặc phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền mặc dù đã nỗ lực hợp lý;
c) Thiên tai, hoả hoạn, cháy nổ, lũ lụt, sóng
thần, bệnh dịch hay động đất;
d) Bạo động, nổi loạn, chiến sự, chống đối,
phá hoại, cấm vận, bao vây, phong toả, bất cứ hành động chiến tranh nào hoặc
hành động thù địch cộng đồng cho dù chiến tranh có được tuyên bố hay không;
đ) Quốc hữu hóa, sung công hoặc tịch thu tài
sản của Bên bán theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
e) Những nguyên nhân khác nằm ngoài khả năng
kiểm soát và không phải do lỗi của bên viện dẫn sự kiện bất khả kháng.
2. Những trường hợp không được viện dẫn bất
khả kháng:
a) Sự vi phạm các nghĩa vụ Hợp đồng của một
trong các bên trong Hợp đồng này trước thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng;
b) Việc chậm thanh toán tiền điện;
c) Không có khả năng thực hiện nghĩa vụ do
không thực hiện đúng Quy chuẩn ngành điện.
3. Thoả thuận về sự kiện bất khả kháng
Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng,
bên viện dẫn bất khả kháng phải:
a) Nhanh chóng gửi thông báo bằng văn bản tới
bên kia về sự kiện bất khả kháng, nêu rõ lý do, đưa ra những bằng chứng đầy đủ
chứng minh về sự kiện bất khả kháng đó và đưa ra dự kiến về thời gian và tầm
ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng tới khả năng thực hiện các nghĩa vụ của
mình;
b) Nỗ lực với tất cả khả năng của mình để
thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Nhanh chóng thực hiện các hành động cần
thiết để khắc phục sự kiện bất khả kháng và cung cấp bằng chứng để chứng minh
việc đã nỗ lực hợp lý để khắc phục sự kiện bất khả kháng;
d) Thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm
thiểu tác hại tới các bên trong Hợp đồng;
đ) Nhanh chóng thông báo tới các bên về sự
chấm dứt của sự kiện bất khả kháng.
4. Hệ quả của sự kiện bất khả kháng
Trường hợp không thể thực hiện một phần hoặc
toàn bộ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì sự kiện bất khả kháng, bên vi
phạm sẽ được miễn phần trách nhiệm liên quan tới việc không thực hiện được
nghĩa vụ theo Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
5. Thời hạn của sự kiện bất khả kháng
Trường hợp do sự kiện bất khả kháng mà một
bên không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng này trong thời hạn một (01) năm, bên
kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày
thông báo bằng văn bản, trừ khi nghĩa vụ đó được thực hiện trong thời hạn này;
miễn là Bên mua không lựa chọn chấm dứt Hợp đồng theo sự kiện bất khả kháng
được nêu tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này .
Điều 6. Thời hạn hợp đồng, các hành vi vi
phạm hợp đồng, bồi thường thiệt hại và đình chỉ thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực thực hiện sau khi ký
kết và chấm dứt sau hai mươi (20) năm kể từ ngày vận hành thương mại. Sau khi
chấm dứt Hợp đồng, các nội dung của Hợp đồng này tiếp tục có hiệu lực trong
một thời gian cần thiết để các bên thực hiện việc lập hoá đơn lần cuối, điều
chỉnh hoá đơn, thanh toán, các quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng này.
2. Các hành vi vi phạm hợp đồng của Bên bán
a) Bên bán không thực hiện được ngày vận hành
thương mại như quy định trong Phụ lục B trong thời hạn ba (03) tháng, trừ
trường hợp bất khả kháng;
b) Bên bán bị rơi vào tình trạng vỡ nợ, giải
thể hoặc phá sản;
c) Bên bán không thực hiện hoặc tuân thủ các
nội dung của Hợp đồng trong thời gian sáu mươi (60) ngày kể từ khi có thông báo
bằng văn bản của Bên mua.
Trường hợp Bên bán hoặc Bên cho vay của Bên
bán đã cố gắng khắc phục hành vi vi phạm trong thời hạn sáu mươi (60) ngày trên
nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên bán hoặc
Bên cho vay của Bên bán được kéo dài thời hạn khắc phục tới tối đa là một (01)
năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên bán. Bên
bán phải tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất, trừ
các trường hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này;
d) Bên bán không thanh toán khoản tiền thanh
toán không tranh chấp theo Hợp đồng khi đến hạn và việc không thanh toán này
tiếp tục kéo dài hơn chín mươi (90) ngày mà không có lý do chính đáng;
đ) Bên bán phủ nhận hiệu lực của một phần
hoặc toàn bộ Hợp đồng;
e) Vi phạm nghiêm trọng các cam kết của Bên
bán theo Điều 10 của Hợp đồng này.
3. Các hành vi vi phạm Hợp đồng của Bên mua
a) Bên mua bị rơi vào tình trạng phá sản,
giải thể hoặc bị phát mãi tài sản;
b) Bên mua không thực hiện hoặc tuân thủ các
nội dung của Hợp đồng trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ khi có thông báo
bằng văn bản của Bên bán.
Trường hợp Bên mua hoặc Bên cho vay của Bên
mua đã cố gắng khắc phục hợp lý hành vi vi phạm trong thời hạn sáu mươi (60)
ngày nhưng việc khắc phục không thể hoàn thành trong thời hạn đó thì Bên mua
hoặc bên cho vay của Bên mua được phép kéo dài thời hạn khắc phục tối đa là một
(01) năm kể từ ngày có thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm của Bên mua.
Bên mua phải tiếp tục hoàn thành khắc phục vi phạm trong thời gian ngắn nhất,
trừ các trường hợp được nêu tại Điều 5 của Hợp đồng này.
c) Bên mua không thanh toán khoản tiền thanh
toán không tranh chấp theo Hợp đồng khi đến hạn và việc không thanh toán này
tiếp tục kéo dài hơn chín mươi (90) ngày mà không có lý do chính đáng;
d) Bên mua phủ nhận hiệu lực của một phần
hoặc toàn bộ Hợp đồng;
đ) Vi phạm nghiêm trọng các cam kết của Bên
mua tại Điều 10 của Hợp đồng này.
4. Quy trình khắc phục và giải quyết vi phạm
hợp đồng, quyền của Bên cho vay
a) Trường hợp có sự kiện vi phạm hợp đồng,
bên bị vi phạm phải gửi thông báo bằng văn bản cho bên vi phạm và Bên cho vay
của bên vi phạm. Bên vi phạm và Bên cho vay của bên vi phạm phải hợp tác để
giải quyết sự kiện vi phạm hợp đồng.
b) Bên cho vay của bên vi phạm có quyền thông
báo bằng văn bản đến bên bị vi phạm về dự kiến khắc phục vi phạm. Bên cho vay
sẽ có một khoảng thời gian hợp lý tuỳ theo trường hợp tính từ khi có thông báo
để thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng thay bên vi phạm. Bên cho vay của bên vi
phạm có quyền chỉ định bên thứ ba hoặc thay thế bên vi phạm để khắc phục vi
phạm Hợp đồng. Trong trường hợp này, việc thay thế không được làm tăng gánh
nặng tài chính của bên bị vi phạm. Bên bị vi phạm phải chấp nhận việc thay thế
hoặc chỉ định bên thứ ba của Bên cho vay của bên vi phạm.
5. Bồi thường thiệt hại
a) Bên có hành vi vi phạm hợp đồng có nghĩa
vụ bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm gây ra cho bên bị vi phạm. Giá trị
bồi thường bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải
chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm được hưởng
nếu không có hành vi vi phạm.
b) Bên bị vi phạm phải chứng minh tổn thất,
mức độ tổn thất do hành vi vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi
phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
6. Đình chỉ thực hiện Hợp đồng
Trường hợp sự kiện vi phạm hợp đồng không
giải quyết được theo khoản 4 Điều này, bên bị vi phạm có thể tiếp tục yêu cầu
bên vi phạm khắc phục vi phạm hoặc có thể đình chỉ thực hiện Hợp đồng bằng
cách gửi thông báo đến bên vi phạm. Sau khi bên bị vi phạm lựa chọn đình chỉ
thực hiện hợp đồng theo điều kiện của Hợp đồng này, các bên không phải thực
hiện nghĩa vụ Hợp đồng, trừ các trường hợp được nêu trong khoản 1 của Điều này
và bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại.
Trường hợp Bên bán là bên bị vi phạm lựa chọn
đình chỉ thực hiện Hợp đồng, giá trị bồi thường thiệt hại được tính bằng giá
trị sản lượng điện phát thực tế của Bên bán trong thời gian một năm trước đó
tính đến thời điểm đình chỉ thực hiện Hợp đồng.
Điều 7. Giải quyết tranh chấp
1. Giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
Trường hợp có tranh chấp xảy ra giữa các bên
trong Hợp đồng này, thì bên đưa ra tranh chấp sẽ thông báo cho bên kia bằng văn
bản về nội dung tranh chấp. Các bên sẽ dàn xếp giải quyết tranh chấp trong vòng
sáu mươi (60) ngày sau đó.
Việc giải quyết tranh chấp liên quan đến
thanh toán tiền được thực hiện trong thời hạn mười lăm (15) ngày.
Sau thời hạn nêu trên, các bên có thể thực
hiện giải quyết tranh chấp theo thủ tục được quy định tại khoản 2 của Điều này
hoặc theo quy định của pháp luật. Cơ chế giải quyết tranh chấp này không áp
dụng với những tranh chấp không phát sinh trực tiếp từ Hợp đồng này giữa một
bên trong Hợp đồng với các bên thứ ba.
2. Chuyển tranh chấp tới Cục Điều tiết điện
lực
Sau thời hạn được quy định tại khoản 1 Điều
này mà tranh chấp không được giải quyết bằng sự thoả thuận giữa các bên, các
bên có quyền gửi văn bản tới Cục Điều tiết điện lực đề nghị Cục giải quyết
tranh chấp. Các bên phải tuân thủ và thực hiện theo quyết định bằng văn bản của
Cục Điều tiết điện lực.
3. Giải quyết tại Tòa án kinh tế
Trường hợp một trong các bên không đồng ý với
quyết định của Cục Điều tiết điện lực, có thể chuyển vụ việc để giải quyết tại
Toà án kinh tế của Việt Nam theo quy định của pháp luật .
Điều 8. Uỷ thác, chuyển nhượng và tái cơ cấu
1. Uỷ thác và chuyển nhượng
Trong trường hợp Hợp đồng này được uỷ thác
hoặc chuyển nhượng thực hiện, quy định về quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng tiếp
tục có hiệu lực đối với đại diện theo pháp luật, đại diện theo uỷ quyền của các
bên.
Trong trường hợp Bên bán chuyển nhượng hoặc
uỷ thác việc thực hiện Hợp đồng phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên
mua, trừ trường hợp Bên bán uỷ quyền một phần hoặc toàn bộ cho Bên cho vay nhằm
mục đích vay, mua trang thiết bị hoặc xây dựng nhà máy điện. Nếu phần ủy thác
của Bên bán có giá trị xấp xỉ giá trị các thiết bị có thể vận hành thì đó là
việc ủy thác hợp lệ theo Hợp đồng này.
Bên ủy thác hay chuyển nhượng phải thông báo
ngay bằng văn bản tới bên kia về việc ủy thác hay chuyển nhượng.
2. Tái cơ cấu
Trong trường hợp tái cơ cấu ngành điện ảnh
hưởng tới các quyền hoặc nghĩa vụ của Bên bán hoặc Bên mua trong Hợp đồng này,
thì việc thực hiện hợp đồng sẽ được chuyển sang cho các đơn vị tiếp nhận. Bên
mua có trách nhiệm xác nhận và bảo đảm bằng văn bản về việc các đơn vị tiếp
nhận thực hiện nghĩa vụ mua điện hoặc phân phối điện và các quyền lợi và nghĩa
vụ khác theo Hợp đồng này.
3. Lựa chọn tham gia thị trường điện
Bên bán có quyền lựa chọn tham gia thị trường
điện phù hợp với các quy định về thị trường điện cạnh tranh. Trong trường hợp
này, Bên bán phải thông báo bằng văn bản trước một trăm hai mươi (120) ngày cho
Bên mua, Cục Điều tiết điện lực và được đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
Điều 9. Các thoả thuận khác
1. Sửa đổi Hợp đồng
Các bên không được tự ý sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng này, trừ trường hợp có thoả thuận bằng văn bản.
2. Trách nhiệm hợp tác
Bên bán có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục
pháp lý liên quan tới nhà máy điện. Bên mua có trách nhiệm hợp tác với Bên bán
để có được giấy phép, sự phê chuẩn, sự cho phép và phê duyệt cần thiết từ các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan tới địa điểm nhà máy, nhiên liệu, kiểm
soát những nguồn tài nguyên, đầu tư, truyền dẫn hoặc bán điện năng, sở hữu và
vận hành nhà máy điện, kể cả việc cung cấp các tài liệu bổ sung hoặc các tài
liệu ở dạng lưu trữ và thực hiện các hoạt động cần thiết hợp lý khác để thực
hiện thoả thuận của các bên.
3. Hợp đồng hoàn chỉnh
Hợp đồng này là thoả thuận hoàn chỉnh cuối
cùng giữa các bên tham gia và thay thế các nội dung đã thảo luận, thông tin,
thư tín trao đổi trước khi ký kết liên quan tới Hợp đồng này.
4. Luật áp dụng
Việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này
được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Sự không thực hiện quyền
Việc một bên không thực hiện quyền của mình
theo Hợp đồng này tại bất kì thời điểm nào sẽ không làm ảnh hưởng việc thực thi
các quyền theo Hợp đồng về sau. Các bên đồng ý rằng việc tuyên bố không thực
hiện quyền của một bên đối với bất kỳ cam kết hoặc điều kiện nào theo Hợp đồng,
hoặc bất kỳ sự vi phạm hợp đồng, sẽ không được xem như là bên đó từ bỏ quyền
tương tự về sau.
6. Tính độc lập của các nội dung hợp đồng
Trường hợp có nội dung nào trong Hợp đồng này
được cho là không phù hợp với quy định của pháp luật hoặc vô hiệu theo phán
quyết của toà án, thì các nội dung khác của Hợp đồng vẫn có hiệu lực, nếu phần
còn lại thể hiện đầy đủ nội dung mà không cần tới phần bị vô hiệu.
7. Thông báo
Bất kỳ thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi
thông tin khác cần thiết trong quá trình thực hiện Hợp đồng này phải nêu rõ
ngày lập và sự liên quan đến Hợp đồng. Các thông báo, hoá đơn hoặc trao đổi
thông tin phải được lập bằng văn bản và được chuyển bằng các dịch vụ bưu điện
hoặc fax. Trường hợp gửi bằng fax thì phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu
điện với bưu phí đã được trả trước. Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông
tin phải được gửi tới các địa chỉ sau:
a) Bên bán: Tổng giám đốc, ________________,
________________, ______________________,
Việt Nam;
b) Bên mua: _______________, ______________,
________________, ______________________,
Việt Nam;
c) Trong các thông báo, kể cả thông báo chỉ
định bên cho vay, các bên có thể nêu rõ địa chỉ người gửi hoặc người nhận khác
theo hình thức quy định tại Khoản này.
d) Mỗi thông báo, hoá đơn hoặc các loại trao
đổi thông tin khác được gửi bằng thư, giao nhận và truyền tin theo các cách
trên được xem là đã được giao và nhận tại thời điểm chúng được giao tới địa chỉ
người nhận hoặc tại thời điểm bị từ chối nhận bởi bên nhận với địa chỉ nêu
trên.
8. Bảo mật
Bên mua đồng ý bảo mật các thông tin của nhà
máy trong phụ lục Hợp đồng, trừ trường hợp các thông tin này đã được Bên bán
hoặc Cục Điều tiết điện lực công bố trước đó.
Điều 10. Cam kết thực hiện
Hai bên cam kết thực hiện Hợp đồng này như
sau:
1. Mỗi bên được thành lập hợp pháp để hoạt
động kinh doanh tại Việt Nam;
2. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này của
mỗi bên được thực hiện đúng theo điều kiện và nội dung của Giấy phép hoạt động
điện lực do cơ quan có thẩm quyền cấp và các quy định của pháp luật có liên
quan;
3. Các bên không có hành vi pháp lý hoặc
hành chính ngăn cản hoặc làm ảnh hưởng bên kia thực hiện Hợp đồng này;
4. Hợp đồng này quy định nghĩa vụ hợp pháp
và bắt buộc đối với các bên theo các nội dung của Hợp đồng;
5. Việc ký kết và thực hiện của một bên
trong Hợp đồng này không vi phạm với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng khác
hoặc là một phần văn bản của một Hợp đồng khác mà bên đó là một bên tham gia.
Hợp đồng này được lập thành 09 bản có giá trị
như nhau, mỗi bên giữ 04 bản, Bên bán có trách nhiệm gửi một bản Hợp đồng mua
bán điện tới Cục Điều tiết điện lực.
ĐẠI
DIỆN BÊN BÁN
(Chức
danh)
(Đóng
dấu và chữ ký)
(Họ
tên đầy đủ)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN MUA
(Chức
danh)
(Đóng
dấu và chữ ký)
(Họ
tên đầy đủ)
|
PHỤ LỤC A
BIỂU GIÁ MUA
BÁN ĐIỆN
(Được Cục
Điều tiết điện lực công bố hàng năm)
PHỤ LỤC B
THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
Phần A. Các thông số
chung
Tên nhà máy điện:
__________________________________________
Địa điểm nhà máy điện:
______________________________________
Công suất định mức:
______________________________________kW
Công suất bán cho Bên mua: tối thiểu
_______kW; tối đa ________kW
Công suất tự dùng của nhà máy điện:
tối thiểu ____kW; tối đa ____ kW
Điện năng sản xuất hàng năm dự kiến:
_______________________kWh
Ngày hoàn thành xây dựng nhà máy điện:
________________________
Ngày vận hành thương mại dự kiến của
nhà máy điện: ______________
Điện áp phát lên lưới phân phối:
_______________________________V
Điểm đấu nối vào lưới phân phối:
______________________________
Điểm đặt thiết bị đo đếm:
_____________________________________
Phần B. Thông số vận
hành của công nghệ cụ thể
Loại nhiên liệu:
_____________________________________________
Công nghệ phát điện:
_________________________________________
Đặc tính vận hành thiết kế:
____________________________________
Lưu lượng về hoặc lượng nhiên
liệu/tháng:________________________
Thể tích bồn chứa nhiên liệu (hoặc thể
tích hồ chứa):________________
Thời gian không có lưu lượng về/nhiên
liệu: _______________________
PHỤ LỤC C
YÊU CẦU ĐẤU
NỐI HỆ THỐNG
(Được áp dụng riêng
lẻ cho từng dự án phụ thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của dự án, bao gồm sơ đồ một
sợi của thiết bị đấu nối, và liệt kê đặc điểm của hệ thống đo đếm, điện áp)
PHỤ LỤC D
GIÁ PHÂN PHỐI ĐIỆN