TỔNG
CỤC THUẾ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1788/2004/QĐ-TCT-TTHT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUI TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ HỖ TRỢ ĐỐI TƯỢNG NỘP
THUẾ
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số
218/2003/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 188/2003/QĐ-BTC ngày 14/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban và Văn phòng thuộc Tổng
cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 189/2003/QĐ-BTC ngày 14/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng
cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1683/2003/QĐ/TCT-TCCB ngày 14/11/2003 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế về chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Cục thuế;
Căn cứ Quyết định số 1682/2003/QĐ/TCT-TCCB ngày 14/11/2003 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế
trực thuộc Cục thuế;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Tuyên truyền - Hỗ trợ Đối ượng nộp thuế và Trưởng Ban
Tổ chức cán bộ - Tổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Qui trình thực hiện công
tác tuyên truyền và hỗ trợ đối tượng nộp thuế ”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Ông
(Bà) Cục trưởng Cục thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng các
Ban và các đơn vị tương đương thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
QUY TRÌNH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ HỖ TRỢ ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
(ban hành kèm theo quyết định số 1788/ tct/qđ/ttht ngày 01 tháng 12 năm
2004 của tổng cục trưởng tổng cục thuế)
Phần 1:
CÁC QUI ĐỊNH CHUNG
1/ MỤC
ĐÍCH ÁP DỤNG QUY TRÌNH:
- Thống nhất toàn ngành trong
việc chỉ đạo và thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT.
- Góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả trong công tác quản lý, thu thuế và cải cách hành chính thuế.
- Chuyên môn hoá đội ngũ cán bộ
làm công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT.
- Nâng cao tính tự giác tuân thủ
pháp luật thuế của ĐTNT.
2/ PHẠM VI
ÁP DỤNG:
Quy trình này đợc thực hiện
thống nhất tại cơ quan Thuế các cấp để phục vụ cho tất cả các ĐTNT và các tổ
chức, cá nhân khác có nhu cầu tìm hiểu pháp luật thuế.
3/ YÊU CẦU:
- Cán bộ làm công tác tuyên
truyền, hỗ trợ ĐTNT phải ý thức được tầm quan trọng của công tác tuyên truyền
và hỗ trợ ĐTNT, đồng thời phải ý thức được nhiệm vụ của mình là tuyên truyền,
giáo dục và phục vụ cho ĐTNT nhằm nâng cao ý thức chấp hành, tuân thủ pháp luật
thuế của ĐTNT.
- Cán bộ tuyên truyền và hỗ trợ
ĐTNT phải nắm vững pháp luật thuế, có trình độ chuyên môn giỏi, có trình độ lý
luận, phân tích vấn đề, có khả năng diễn giải, truyền đạt và giao tiếp tốt, có
thái độ ứng xử văn minh, lịch thiệp, tinh thần phục vụ tận tâm, thái độ hoà
nhã, tôn trọng người được phục vụ.
- Cán bộ làm công tác tuyên
truyền, hỗ trợ ĐTNT chỉ được thực hiện các hoạt động phổ biến, hướng dẫn phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình. Không được cửa quyền, gây phiền hà, sách
nhiễu ĐTNT.
Phần 2:
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
1. NGUYÊN
TẮC THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
- Công Tác Tuyên Truyền Phải
Được Thực Hiện Theo đúng thẩm quyền, phạm vi, trách nhiệm của cơ quan thuế các
cấp.
- Tuân thủ sự chỉ đạo thống nhất
về công tác tuyên truyền, chương trình, kế hoạch của Bộ Tài chính và Tổng cục
Thuế.
- Đảm bảo sự phối hợp công tác,
trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế các cấp theo chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn đã được quy định.
- Nội dung tuyên truyền phải
theo đúng quy định tại các văn bản pháp luật về thuế và thống nhất trên toàn
quốc.
2. CÁC NỘI
DUNG TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
Nội dung tuyên truyền về thuế
bao gồm:
- Bản chất của thuế, lợi ích xã
hội từ tiền thuế.
- Quyền và nghĩa vụ của ĐTNT đối
với Nhà nước.
- Nội dung các chính sách, pháp
luật về thuế.
- Các thủ tục về thuế.
- Tuyên dương, khen thưởng các
ĐTNT chấp hành tốt nghĩa vụ thuế với Nhà nước.
- Xử lý các vi phạm về thuế của
ĐTNT.
- Các nội dung tuyên truyền khác.
3. CÁC
HÌNH THỨC TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
Công tác tuyên truyền về thuế
được thực hiện theo các hình thức sau:
- Cung cấp các văn bản pháp quy,
văn bản hướng dẫn, các ấn phẩm tuyên truyền về thuế cho ĐTNT.
- Sử dụng các phương tiện thông
tin đại chúng để tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế.
- Xây dựng các panô, áp phích,
biểu ngữ,... để tuyên truyền, cổ động về thuế.
- Các hình thức tuyên truyền
khác.
4. CÁC YÊU
CẦU CỤ THỂ CỦA CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
- Công tác tuyên truyền pháp
luật thuế là nhiệm vụ của cơ quan Thuế các cấp và của mọi cán bộ thuế từ Trung
ương đến địa phương, thông qua các hình thức và phương pháp phù hợp để tuyên
truyền pháp luật thuế một cách hiệu quả nhằm nâng cao ý thức tự giác chấp hành
pháp luật về thuế cho mọi người dân và các ĐTNT.
- Tuyên truyền phải kịp thời,
chính xác với các hình thức phong phú, giúp cho ĐTNT cập nhật được thường xuyên
thông tin về thuế. Ngôn ngữ tuyên truyền cần đơn giản, dễ hiểu để phù hợp với
nhiều ĐTNT khác nhau.
- Tổng cục Thuế xây dựng kế
hoạch tuyên truyền, mạng lưới thông tin, tuyên truyền về thuế trên các phương
tiện thông tin đại chúng của Trung ương, chủ trì biên soạn, in ấn các tài liệu,
ấn phẩm tuyên truyền về thuế để sử dụng chung cho toàn ngành. Cơ quan thuế địa
phương phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng của địa phương để thực hiện
tuyên truyền theo kế hoạch của ngành.
5. CÁC BƯỚC
THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VỀ THUẾ
5.1. Xây dựng kế hoạch tuyên
truyền về thuế
Kế hoạch tuyên truyền hàng năm
của cơ quan Thuế các cấp bao gồm các nội dung, yêu cầu, cách thức, thời gian
triển khai các hình thức tuyên truyền cho cả năm sau, đồng thời phân công công
việc cho các đơn vị và các bộ phận trực thuộc triển khai thực hiện.
Kế hoạch tuyên truyền về thuế
bao gồm:
- Kế hoạch tuyên truyền thường
xuyên: là kế hoạch tuyên truyền hàng năm với các nội dung, hình thức tuyên
truyền tương đối ổn định.
- Kế hoạch tuyên truyền trọng
điểm: là kế hoạch tuyên truyền theo yêu cầu hoặc sự kiện phát sinh đột xuất
trong từng thời kỳ, đặc biệt khi có những thay đổi lớn về pháp luật thuế để
định hướng sự quan tâm, chú ý của công luận theo các mục tiêu của ngành Thuế
trong từng thời kỳ.
Tổng cục Thuế - căn cứ
vào đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước trong từng thời kỳ; Chương trình
công tác, nhiệm vụ và biện pháp quản lý thu Ngân sách Nhà nước của Bộ Tài
chính, của ngành Thuế; Chương trình sửa đổi, bổ sung các chính sách thuế;
Chương trình cải cách hành chính thuế; và thực tế thực hiện công tác tuyên
truyền tại cơ quan thuế các cấp, kết quả khảo sát, đánh giá nhu cầu của ĐTNT -
lập kế hoạch triển khai công tác tuyên truyền cho toàn ngành.
Việc lập kế hoạch tuyên truyền
hàng năm của toàn ngành hoàn thành trước ngày 15/12 năm trước để làm căn cứ
triển khai công tác tuyên truyền cho năm sau.
Cục Thuế: căn cứ kế hoạch
công tác tuyên truyền của ngành; các chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền địa
phương; các nhân tố đặc thù của địa phương như: tình hình phát triển kinh tế
trên địa bàn, số lượng, cơ cấu đối tương nộp thuế, cơ cấu thu NSNN; các điều
kiện về xã hội như: địa lý, địa hình, phong tục tập quán; sự phát triển của các
phương tiện, hình thức tuyên truyền hiện có trên địa bàn... để xây dựng kế
hoạch tuyên truyền của địa phương đáp ứng được các mục tiêu tuyên truyền của
ngành và phù hợp với đặc thù của địa phương.
Kế hoạch tuyên truyền của Cục
Thuế cần phải hoàn thành trước ngày 31/12 năm trước để triển khai thực hiện tại
Cục Thuế và các Chi cục thuế trực thuộc. Đồng thời Cục Thuế gửi kế hoạch tuyên
truyền của Cục Thuế về Tổng cục Thuế (Ban Tuyên truyền Hỗ trợ ĐTNT) để theo
dõi, chỉ đạo.
Chi cục Thuế căn cứ vào
kế hoạch tuyên truyền của Cục Thuế lập kế hoạch tuyên truyền năm của Chi cục,
đồng thời gửi kế hoạch về Cục Thuế chậm nhất là ngày 20/1 hàng năm để theo dõi,
chỉ đạo.
5.2. Tổ chức thực hiện công
tác tuyên truyền
Bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ
ĐTNT các cấp căn cứ theo kế hoạch thực hiện tuyên truyền đã báo cáo lên cơ quan
Thuế cấp trên để triển khai thực hiện công tác tuyên truyền tại địa bàn mình.
Trong quá trình thực hiện, căn
cứ vào tình hình thực tế phát sinh, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT các cấp
có thể điều chỉnh kế hoạch để triển khai các hoạt động cho phù hợp, tuy nhiên
phải báo cáo lên cơ quan cấp trên trớc khi thực hiện.
Phần 3:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐTNT
1. HƯỚNG
DẪN, GIẢI ĐÁP CHO ĐTNT TẠI CƠ QUAN THUẾ:
- Tiếp nhận yêu cầu:
+ Tại bàn đăng ký, cán bộ hỗ trợ
ĐTNT phát Phiếu đăng ký (mẫu số 01A), Phiếu đánh giá chất lượng công tác hỗ trợ
ĐTNT (mẫu số 02A) và số thứ tự đăng ký cho ĐTNT (ĐTNT cũng có thể tự lấy phiếu
đánh giá để sẵn ở bàn nơi đặt hòm thư).
+ Sau khi ĐTNT điền các nội dung
vào Phiếu đăng ký, nộp lại cho bàn đăng ký, cán bộ tại bàn đăng ký nhập các
thông tin trên phiếu vào Sổ đăng ký dịch vụ hỗ trợ ĐTNT (mẫu số 03) và hướng
dẫn ĐTNT đến cán bộ trực tiếp giải đáp hoặc yêu cầu ĐTNT ngồi chờ đến lượt.
- Giải đáp theo yêu
cầu:
+ Căn cứ nội dung Phiếu đăng ký,
cán bộ hỗ trợ sẽ lần lượt giải đáp các yêu cầu của ĐTNT.
+ Trường hợp nhận được yêu cầu
có nội dung không được quy định rõ ràng trong các văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản hướng dẫn, cán bộ hỗ trợ phải xin ý kiến cán bộ phụ trách để trả lời
cho ĐTNT. Trường hợp chưa thể trả lời ngay, cán bộ hỗ trợ phải ghi lại nội dung
hẹn trả lời sau trên Phiếu đăng ký và photo gửi ĐTNT giữ 1 bản. Thời gian trả
lời sau không quá 3 ngày đối với trường hợp phải tham khảo ý kiến của các bộ
phận cùng cơ quan và không quá 15 ngày đối với trường hợp phải xin ý kiến của
cấp trên.
+ Đối với các vấn đề có thể nảy
sinh tranh chấp về nghĩa vụ thuế của ĐTNT, cần có cơ sở pháp lý thì đề nghị
ĐTNT làm văn bản gửi đến cơ quan Thuế để được hướng dẫn bằng văn bản.
+ Sau khi giải đáp xong cho
ĐTNT, cán bộ hỗ trợ ghi lại vào Phiếu đăng ký: tóm tắt những nội dung chính đã
trả lời, các căn cứ pháp lý, các vấn đề hẹn trả lời sau và thời gian hẹn trả
lời, ký, ghi rõ họ tên.
- Kiểm tra: hàng
ngày, lãnh đạo bộ phận Hỗ trợ ĐTNT sẽ kiểm tra lại nội dung giải đáp ghi trên
phiếu đăng ký của các cán bộ thực hiện ngày hôm trước và ghi xác nhận vào mặt
sau của Phiếu đăng ký (mẫu số 01B). Trường hợp phát hiện thấy cán bộ trả lời
ĐTNT chưa đúng về nội dung nghiệp vụ, người kiểm tra phải thông báo ngay nội
dung sai sót cho cán bộ đó và yêu cầu cán bộ đính chính với ĐTNT (qua điện
thoại, công văn hoặc hình thức phù hợp khác). Mẫu công văn đính chính: mẫu số
05. Sau khi đính chính, cán bộ hỗ trợ phải ghi lại các nội dung trả lời đính
chính, ngày giờ đính chính và tên ĐTNT tiếp nhận trả lời đính chính tại mặt sau
của Phiếu đăng ký. Trường hợp cán bộ hỗ trợ tự phát hiện thấy sự nhầm lẫn hoặc
sai sót của mình, người đó cũng phải báo cáo lên cán bộ phụ trách và thực hiện
đính chính như trên. Thời hạn đính chính: chậm nhất là 2 ngày kể từ khi cán bộ
được thông báo về sai sót hoặc tự phát hiện ra sai sót.
- Ghi chép, thống kê:
Thông tin về từng trường hợp giải đáp cho ĐTNT trong ngày phải được ghi chép,
lưu vào Nhật ký hỗ trợ ĐTNT (mẫu số 04A). Trên cơ sở đó, cán bộ phụ trách theo
dõi, kiểm tra (đối với các trường hợp đã giải quyết xong) và đôn đốc thực hiện
(đối với các trường hợp hẹn trả lời sau và trường hợp phải đính chính).
- Tổng hợp, báo
cáo: hàng quý, cán bộ phụ trách bộ phận Hỗ trợ ĐTNT phải chỉ đạo rà
soát lại các yêu cầu của ĐTNT hỏi trong kỳ, tổng hợp những câu hỏi, vấn đề được
hỏi nhiều lần báo cáo lên cơ quan cấp trên để làm căn cứ tổng hợp, biên soạn
tài liệu hướng dẫn chung của toàn ngành. Đối với những vấn đề vướng mắc mà
nguyên nhân là do những bất hợp lý hoặc chưa rõ ràng trong chính sách thuế hoặc
trong các quy định về quản lý thuế, thì cơ quan cấp trên phải có hướng dẫn xử
lý hoặc báo cáo tiếp lên cấp cao hơn để cấp này chỉ đạo xử lý hoặc nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung chính sách, chế độ cho phù hợp.
2. HƯỚNG
DẪN, GIẢI ĐÁP CHO ĐTNT QUA ĐIỆN THOẠI
- Tiếp nhận yêu cầu:
Khi nhận điện thoại của ĐTNT yêu cầu tư vấn, cán bộ hỗ trợ phải giới thiệu họ
tên, chức vụ của mình để ĐTNT biết yêu cầu của mình đang được ai tiếp nhận,
giải quyết. Đồng thời, cần hỏi và ghi lại các thông tin về ĐTNT như: tên người
hỏi, tên và địa chỉ công ty hoặc tổ chức mà người đó đại diện, số điện thoại,
số fax liên hệ... vào Phiếu đăng ký (mẫu số 01A).
- Giải đáp theo yêu cầu:
+ Khi tiếp nhận câu hỏi
của ĐTNT, cán bộ hỗ trợ phải lần lượt giải đáp từng câu hỏi, đúng nội dung yêu
cầu, tránh để người hỏi phải đợi trong quá trình trả lời.
+ Trường hợp cán bộ hỗ trợ không
trả lời ngay được câu hỏi do vấn đề hỏi không được quy định rõ ràng trong các
văn bản pháp luật, văn bản hướng dẫn, thì cán bộ hỗ trợ hẹn trả lời ĐTNT sau
(thời gian trả lời chậm nhất không quá 3 ngày). Cán bộ hỗ trợ báo cáo lên cán
bộ phụ trách để xin ý kiến chỉ đạo, sau đó trả lời cho ĐTNT theo nội dung và
thời gian đã hẹn.
+ Trường hợp có nhiều nội dung
yêu cầu cần phải làm rõ thì cán bộ hỗ trợ đề nghị ĐTNT đến trao đổi, trình bày
trực tiếp tại cơ quan thuế (bộ phận Hỗ trợ ĐTNT) hoặc gửi văn bản để cơ quan
thuế trả lời (lưu ý ĐTNT mang theo hoặc gửi kèm theo các tài liệu liên quan -
nếu cần).
- Ghi chép, thống kê: Sau
khi trả lời ĐTNT, cán bộ hỗ trợ phải ghi lại trên Phiếu đăng ký những vấn đề
ĐTNT yêu cầu và nội dung trả lời (như với trường hợp hỗ trợ ĐTNT tại cơ quan
Thuế), để làm cơ sở cho việc kiểm tra đánh giá chất lượng thực hiện. Đồng thời
ghi vào Nhật ký Hỗ trợ ĐTNT: mẫu số 04B.
- Kiểm tra và tổng hợp,
báo cáo: thực hiện như với trường hợp hỗ trợ ĐTNT tại cơ quan thuế.
3. HƯỚNG
DẪN, GIẢI ĐÁP CHO ĐTNT BẰNG VĂN BẢN
- Thực hiện theo Quy trình tạm
thời về tiếp nhận, xử lý và ban hành văn bản qui định tại Quyết định số 745
TCT/QĐ-VP ngày 13/4/2004 của Tổng cục Thuế (Chi cục Thuế cũng thực hiện các
bước công việc tương tự như Cục Thuế trong qui trình này).
- Ghi chép, thống kê và
tổng hợp, báo cáo: thực hiện như trường hợp hướng dẫn ĐTNT tại cơ quan
Thuế. Mẫu Nhật ký Hỗ trợ ĐTNT: mẫu số 04C.
4. HƯỚNG
DẪN ĐTNT THÔNG QUA TỔ CHỨC HỘI NGHỊ PHỔ BIẾN CHO ĐTNT
4.1. Hướng dẫn cho ĐTNT mới
thành lập:
- Công tác chuẩn bị:
+ Định kỳ hàng tháng, bộ
phận Tin học và xử lý dữ liệu về thuế của Cục Thuế, Chi cục Thuế cung cấp danh
sách ĐTNT mới được cấp mã số thuế trong tháng cho phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ
ĐTNT của Cục Thuế.
+ Phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ
ĐTNT của Cục Thuế chủ trì tập huấn hoặc phối hợp với các Chi cục Thuế tổ chức
tập huấn cho các ĐTNT mới được cấp mã số thuế trong tháng. Căn cứ theo danh
sách ĐTNT mới được cấp mã số thuế do bộ phận Tin học và xử lý dữ liệu về thuế
cung cấp, Cục Thuế/Chi cục Thuế gửi giấy mời các ĐTNT đến nghe phổ biến, hướng
dẫn chính sách và các thủ tục về thuế.
+ Trường hợp trong thời gian 1
tháng có ít ĐTNT mới thành lập, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT có thể gửi
các thông tin hướng dẫn đã được in sẵn đến địa chỉ của các ĐTNT mới thành lập.
Sau đó, cuối mỗi quý, bộ phận Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT tổ chức phổ biến,
hướng dẫn cho các ĐTNT mới thành lập trong quý.
+ Chuẩn bị nội dung bài giảng
gồm những vấn đề sau:
1. Các sắc thuế liên quan đến
nghĩa vụ của ĐTNT, các nội dung cơ bản của từng sắc thuế.
2. Các thủ tục kê khai, nộp thuế.
3. Hướng dẫn mở sổ sách kế toán.
4. Hướng dẫn các quy định về
phát hành, quản lý và sử dụng hoá đơn, chứng từ.
5. Những sai sót về thuế thường
mắc phải trong quá trình sản xuất kinh doanh của ĐTNT.
6. Các nội dung khác có liên
quan đến quyền và nghĩa vụ của ĐTNT.
- Tổ chức hội nghị:
+ Khi ĐTNT đến tham dự
tập huấn, cán bộ hỗ trợ phát các tài liệu liên quan đến nội dung sẽ phổ biến
cho ĐTNT để ĐTNT tiện theo dõi và ghi chép cùng với Phiếu đề nghị giải đáp (mẫu
số 06) và Phiếu đánh giá chất lượng công tác tổ chức hội nghị phổ biến cho ĐTNT
(mẫu số 02B).
+ Trong quá trình phổ biến, các
cán bộ được phân công sẽ tập hợp lại các phiếu yêu cầu giải đáp, phân loại câu
hỏi theo từng nhóm vấn đề, đồng thời, lựa chọn các câu hỏi có thể giải đáp ngay
để trả lời cho ĐTNT sau khi nội dung tập huấn được trình bày xong. Các câu hỏi
cần phải xem xét, nghiên cứu thêm thì hẹn ĐTNT sẽ trả lời đến từng đối tượng
bằng các hình thức phù hợp.
+ Kết thúc buổi tập huấn cán bộ
hỗ trợ thu lại phiếu đánh giá của các ĐTNT. Các ý kiến đánh giá của ĐTNT phải
được thống kê, tổng hợp lại và làm cơ sở cho việc điều chỉnh phương pháp, nội
dung... của các buổi hướng dẫn tiếp theo.
- Ghi chép, thống kê và
tổng hợp báo cáo: thực hiện như trường hợp hỗ trợ ĐTNT tại cơ
quan thuế. Mẫu Nhật ký Hỗ trợ ĐTNT và Bảng thống kê câu hỏi của ĐTNT tại hội
nghị phổ biến cho ĐTNT: mẫu số 04D.
4.2. Hướng dẫn tổ chức hội
nghị phổ biến chính sách thuế mới cho ĐTNT
- Công tác chuẩn bị:
+ Khi có các qui định
mới, các thay đổi trong chính sách và thủ tục về thuế được ban hành, phòng
Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT của Cục Thuế chủ trì (có thể phối hợp với các bộ
phận khác có liên quan) tổ chức tập huấn kỹ lưỡng cho tất cả cán bộ làm công
tác tuyên truyền, hỗ trợ của cấp Cục và cấp Chi cục, sau đó mới tổ chức hướng
dẫn cho ĐTNT.
+ Bộ phận Hỗ trợ ĐTNT xác định
phạm vi ĐTNT có liên quan đến các thay đổi mới này, lập danh sách và gửi giấy
mời. Trường hợp phạm vi ĐTNT có liên quan rộng, số lượng nhiều thì chọn ra các
đơn vị lớn để phổ biến, hướng dẫn trớc.
+ Tài liệu hội nghị hướng dẫn về
nội dung chính sách, nghiệp vụ thuế mới phải được in và phát đầy đủ cho các
ĐTNT tham dự.
- Tổ chức hội nghị:
thực hiện như qui định tại Mục 4.1.
- Ghi chép, thống kê và
tổng hợp, báo cáo: thực hiện như trường hợp hỗ trợ ĐTNT tại cơ quan
Thuế. Mẫu Nhật ký Hỗ trợ tại hội nghị : mẫu số 04D.
Phần 4:
TỔNG HỢP, BÁO CÁO, KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN
TRUYỀN VÀ HỖ TRỢ ĐTNT
- Cuối mỗi quý (chậm nhất là
ngày 20 của tháng cuối quý), các Chi cục Thuế phải gửi báo cáo thực hiện công
tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT lên Cục Thuế. Sau đó, các Cục Thuế phải tổng
hợp tình hình thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT tại các Chi Cục
Thuế và tại văn phòng Cục Thuế, gửi báo cáo lên Ban Tuyên truyền và Hỗ trợ ĐTNT
của Tổng Cục Thuế (bằng văn bản đồng thời truyền qua mạng) chậm nhất là ngày 25
của tháng đó.
- Nội dung báo cáo gồm 2 phần
(mẫu số 07):
+ Phần 1: Báo cáo, phân tích kết
quả thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT tại địa phương, những khó
khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; những ý kiến, đánh giá của ĐTNT về
việc cung cấp dịch vụ, những đề xuất, kiến nghị của Cục thuế/Chi cục Thuế, và
phương hướng thực hiện của Cục thuế/Chi Cục Thuế trong quý sau.
+ Phần 2: Bảng tổng hợp khối
lượng công việc thực hiện công tác tuyên truyền và hỗ trợ ĐTNT.
- Riêng báo cáo của quý III được
gửi cùng với báo cáo tổng kết năm (Báo cáo tổng kết năm bao gồm báo cáo quý IV
của năm trước và quý I, II, III của năm nay). Các Chi cục Thuế phải gửi báo cáo
năm về Cục Thuế trước ngày 10 tháng 9 và Cục Thuế gửi báo cáo năm về Tổng cục
Thuế trước ngày 01 tháng 10 hàng năm.
- Hàng quý, bộ phận Tuyên truyền
và Hỗ trợ ĐTNT cấp trên tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch tuyên
truyền và hỗ trợ ĐTNT của cơ quan thuế cấp dưới để đánh giá thực tế tình hình
triển khai thực hiện công tác.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Tổng
cục Thuế để nghiên cứu giải quyết./.
MẪU SỐ 01A
CỤC
THUẾ (CHI CỤC THUẾ)...
PHÒNG
(hoặc TỔ/ĐỘI) TUYÊN TRUYỀN & HỖ TRỢ ĐTNT
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HỖ TRỢ ĐTNT
Số
............/TTHT
...................,
ngày..........tháng...... năm.....
I/ Phần dành cho ĐTNT ghi:
|
Họ tên tổ chức hoặc cá nhân
đăng ký: Số CMT:
|
Địa chỉ:
|
Số ĐT: Số fax: Mã số thuế:
|
Yêu cầu hướng dẫn:
II/ Phần dành cho cơ quan
Thuế:
|
Họ tên cán bộ trả lời: Bàn số:
|
Chức vụ:
|
Nội dung đã trả lời (nêu rõ
căn cứ pháp lý):
|
Những nội dung sẽ trả lời sau:
|
Thời gian hẹn trả lời:
|
MẪU SỐ 01B
CỤC
THUẾ (CHI CỤC THUẾ)...
PHÒNG
(hoặc TỔ/ĐỘI) TUYÊN TRUYỀN & HỖ TRỢ ĐTNT
PHẦN KIỂM TRA
(Kiểm tra nội dung hướng dẫn tại phiếu số
....../TTHT)
|
Họ tên cán bộ kiểm tra:
|
Chức vụ:
|
Đánh giá nội dung trả lời:
- Trả lời đúng quy định:
- Trả lời thiếu phải bổ sung:
- Trả lời chưa đúng, cần đính
chính:
|
Đề nghị anh (chị) liên hệ,
đính chính với tổ chức, cá nhân có yêu cầu hướng dẫn trước ngày tháng năm
Ngày.........tháng..........năm
.....
Cán bộ kiểm tra
(Ký tên)
|
Đính chính:
Đã liên hệ và trả lời cho ĐTNT:
- Bằng điện thoại: Tên người
nhận: Thời gian:
- Bằng công văn: Số công văn:
Ngày công văn:
- Bằng hình thức Tên người
nhận: Thời gian:
khác:
Ngày.........tháng..........năm
.....
Người thực hiện
(Ký tên)
|
MẪU SỐ 02A
Cục thuế (Chi cục
Thuế)........ Phiếu số........
P
Phòng (Tổ/Đội) TT & HT
ĐTNT
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐTNT
TẠI CƠ QUAN THUẾ
..............., ngày......... tháng...... năm.....
Để ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ, Cục Thuế rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của Ông/Bà về các nội dung:
1. Các thông tin, hướng dẫn
mà cán bộ thuế đã cung cấp đạt mức:
Ghi chú:
- Mức độ Tốt: được xác
định là thông tin, nội dung hướng dẫn đầy đủ, chính xác, trả lời đúng vấn đề
cần hỏi.
- Mức độ Khá: được xác định là
thông tin, nội dung hướng dẫn tương đối đầy đủ, đáp ứng được cơ bản vấn đề cần
hỏi.
- Mức độ Trung bình: được xác
định là thông tin, nội dung hướng dẫn tạm đạt yêu cầu, còn một số vấn đề chưa
được giải thích rõ ràng.
- Mức độ Kém: được xác định là
thông tin, nội dung hướng dẫn không đáp ứng được vấn đề cần hỏi.
2. Cách thức hướng dẫn
của cán bộ phục vụ đạt mức:
3. Thái độ giao tiếp của cán
bộ phục vụ đạt mức:
Cụ thể: (nếu thấy cần thiết ông/bà có thể nêu rõ tên cán bộ và những vấn đề
cần phản ánh)
4. Các ý kiến đánh giá hoặc
kiến nghị khác (nếu có)
5. Nếu có thể được, xin
ông/bà vui lòng cho biết quí danh; tên của doanh nghiệp, tổ chức mà ông/bà đại
diện và địa chỉ:
Cục
thuế........................... xin chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp của
Ông/Bà!
MẪU SỐ 02B
Cục thuế (Chi cục
Thuế)......
Phiếu số......
PHÒNG (TỔ/ĐỘI) TT & HT ĐTNT
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC HỘI NGHỊ
PHỔ BIẾN CHO ĐTNT
Ngày.........tháng..........năm
.....
Để ngày càng nâng cao chất lượng công tác phổ biến, hướng dẫn các vấn đề về
thuế cho các ĐTNT, Cục Thuế rất mong nhận được ý kiến đánh giá của Ông/Bà về
các nội dung:
1. Hội nghị, lớp tập huấn đã
cung cấp thông tin cho Ông/Bà đạt mức:
Ghi chú:
- Mức độ Tốt: được xác định là thông tin, nội dung phổ biến, tập huấn bổ ích,
đầy đủ, đạt yêu cầu.
- Mức độ Khá: được xác định là thông tin, nội dung phổ biến, tập huấn tương đối
đầy đủ, nhưng chưa hoàn toàn đạt yêu cầu.
- Mức độ Trung bình: được xác định là thông tin, nội dung phổ biến, tập huấn
chưa đầy đủ, nhiều thông tin đưa ra không cần thiết.
- Mức độ Kém: được xác định là thông tin, nội dung phổ biến, tập huấn không đạt
yêu cầu.
2. Cách thức hướng dẫn, trình
bày đạt mức:
3. Cách thức tổ chức hội
nghị, tập huấn đạt mức:
4. Các ý kiến
hoặc kiến nghị khác (nếu có):
5. Nếu có thể
được, xin ông/bà vui lòng cho biết quí danh; tên doanh nghiệp, tổ chức mà ông/bà
đại diện và địa chỉ:
Cục
thuế........................... xin chân thành cảm ơn ý kiến đóng góp của
Ông/Bà!
SỔ ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ HỖ TRỢ ĐTNT
(Dùng cho hướng dẫn ĐTNT tại cơ quan Thuế)
STT
|
Ngày
đăng ký
|
Họ
tên tổ chức, cá nhân đăng ký
|
Địa
chỉ
|
Số
điện thoại
|
Số
Fax
|
Mã
số thuế
|
Cán
bộ tiếp nhận giải đáp
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 04A
NHẬT KÝ HỖ TRỢ ĐTNT
(Dùng cho hướng dẫn ĐTNT tại cơ quan thuế)
STT
|
Ngày
tháng
|
Thông
tin về ĐTNT
|
Nội
dung yêu cầu
|
Ngày
trả lời
|
Người
trả lời
|
Nội
dung đã trả lời
|
Người
kiểm soát
|
Ngày
đính chính
|
Nội
dung đã đính chính
|
Ghi
chú
|
Tên
người yêu cầu
|
Địa
chỉ, MST
|
Số
điện thoại (Số fax)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 04B
NHẬT KÝ HỖ TRỢ ĐTNT
(Hướng dẫn ĐTNT qua điện thoại)
STT
|
Ngày
tháng
|
Thông
tin về ĐTNT
|
Nội
dung yêu cầu
|
Ngày
trả lời
|
Người
trả lời
|
Nội
dung đã trả lời
|
Người
kiểm soát
|
Ngày
đính chính
|
Nội
dung đã đính chính
|
Ghi
chú
|
Tên
người yêu cầu
|
Địa
chỉ, MST
|
Số
điện thoại (Số fax)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 04C
NHẬT KÝ HỖ TRỢ ĐTNT
(Hướng dẫn ĐTNT bằng văn bản)
STT
|
Phần
nhận yêu cầu
|
Phần
trả lời
|
Ngày
tháng nhận công văn
|
Số,
ký hiệu, ngày tháng công văn nhận
|
Tên
địa chỉ người gửi
|
Nội
dung yêu cầu
|
Người
xử lý văn bản
|
Người
duyệt
|
Số,
ký hiệu, ngày tháng công văn trả lời
|
Nội
dung trả lời
|
Các
bộ phận lấy ý kiến
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số: 04D
NHẬT KÝ HỖ TRỢ ĐTNT
(Hướng dẫn tổ chức hội nghị phổ biến cho ĐTNT)
Loại
hình
|
Ngày,
tháng tổ chức hội nghị, tập huấn
|
Địa
điểm tổ chức
|
Thời
gian hội nghị
|
Số
ĐTNT được mời
|
Số
ĐTNT tham dự
|
Những
nội dung chính
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
thống kê câu hỏi của ĐTNT tại hội nghị
Ngày,
tháng tổ chức hội nghị, tập huấn
|
STT
câu hỏi
|
Các
câu hỏi của ĐTNT (Phân theo nhóm vấn đề)
|
Trả
lời ngay (Ghi vắn tắt nội dung trả lời)
|
Trả
lời sau (Ghi ngày trả lời và vắn tắt nội dung trả lời)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 05
CỤC THUẾ... CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(HOẶC CHI CỤC THUẾ)... Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-*-
---------------------------------
Số: ...........,
ngày.........tháng.........năm .....
V/v:
đính chính thông tin.
Kính
gửi: Ông/ Bà/ Công ty...
Ngày...., quý Ông/ Bà/ Công ty có đề nghị cơ quan thuế giải đáp về vấn
đề:.... Do sơ xuất, cán bộ của chúng tôi đã trả lời chưa chính xác về vấn đề
nêu trên. Nay xin đính chính lại như sau:
..............
Cục Thuế (Chi Cục Thuế)... xin
trân trọng cảm ơn quý Ông/ Bà/ Công ty và mong tiếp tục được phục vụ quý Ông/
Bà/ Công ty trong thời gian tới.
Nơi nhận: KT. CỤC TRƯỞNG
CỤC THUẾ
- Như trên; (KT. CHI
CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THUẾ)
- Lưu HC, TTHT.
Nguyễn Văn A
Cục Thuế (Chi cục Thuế).....
|
Mẫu số 06
|
Phòng…
|
|
PHIẾU ĐỀ NGHỊ GIẢI ĐÁP
(Dùng trong Hội nghị phổ biến cho ĐTNT)
Ngày…tháng…năm…
I/ Phần dành cho ĐTNT
1.
Họ và tên người đề nghị:
|
2.
Doanh nghiệp:................
Mã số thuế:..............
|
3.
Địa chỉ:..............
Số điện thoại:..........
|
4.
Nội dung yêu cầu:
- Câu hỏi 1:..................
- Câu hỏi 2:..................
- Câu hỏi 3:..................
- Câu hỏi 4:..................
Ngày..........tháng.......năm
....
Người
đề nghị
(Ký
tên)
|
II/ Phần dành cho cơ quan
Thuế:
Tóm tắt trả lời: (Ghi
rõ các căn cứ pháp lý)
- Câu hỏi 1:..................
- Câu hỏi 2:..................
- Câu hỏi 3:..................
- Câu hỏi 4:..................
Người trả lời Người ghi chép
(Ký tên) (Ký tên)
|
MẪU SỐ 07
CỤC
THUẾ...
HOẶC CHI CỤC THUẾ)...
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
...........,
|
ngày.........tháng.........năm
.....
|
BÁO CÁO
VỀ VIỆC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ ĐTNT QUÝ ..../20..
(NĂM....)
PHẦN A: VỀ CÔNG TÁC TUYÊN
TRUYỀN
I/ Công tác tuyên truyền
Báo cáo chi tiết các nội dung,
hình thức, cách thức thực hiện và chi phí tuyên truyền đã thực hiện trong
quý/năm
II/ Phân tích kết quả thực
hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ ĐTNT
Cục Thuế/Chi cục Thuế phân tích,
đánh giá mặt được, chưa được, nguyên nhân, hướng xử lý
III/ Các kiến nghị của cơ
quan thuế địa phương (Cục Thuế/Chi cục Thuế)
4.1/ Về công tác chuyên môn, nội
dung nghiệp vụ.
4.2/ Về cán bộ (đào tạo, trang
bị kiến thức, tài liệu…)
4.3/ Về cơ sở vật chất.
4.4/ Các kiến nghị khác.
IV/ Dự kiến kế hoạch công tác
tuyên truyền trong quý/năm tới và phương hướng thực hiện.
Nêu rõ nội dung, hình thức, số
lượng, phương thức thực hiện, dự kiến kinh phí
BẢNG BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
Quý
......./20...
STT
|
Các
hoạt động tuyên truyền
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng quý này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Nội
dung tuyên truyền
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Cung cấp văn bản cho ĐTNT
|
Văn
bản
|
|
|
|
|
2
|
Cung cấp ấn phẩm tuyên truyền
(tờ rơi, sách bỏ túi,...) cho ĐTNT
|
ấn
phẩm
|
|
|
|
|
3
|
Tuyên truyền, giáo dục về thuế
trên các phương tiện thông tin đại chúng:
1.
Truyền hình
2.
Phát thanh
3.
Báo, tạp chí
|
Buổi
Buổi
Bài
|
|
|
|
|
4
|
Biển quảng cáo, panô, áp phích
tuyên truyền về thuế
|
Cái
|
|
|
|
|
5
|
Tổ chức họp báo
|
Buổi
|
|
|
|
|
|
........ (các hình thức tuyên
truyền khác)
|
|
|
|
|
|
PHẦN B: VỀ CÔNG TÁC HỖ TRỢ
ĐTNT
I/ Công tác hỗ trợ ĐTNT
Báo cáo chi tiết các hình thức
hỗ trợ, các nội dung hỗ trợ (chi tiết theo từng sắc thuế, thủ tục về thuế,...),
số lượt tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ trong ngành, chi phí thực hiện.
II/ Tổng hợp kiến nghị, nhu
cầu hỗ trợ của ĐTNT
2.1/ Các vấn đề về chính sách,
chế độ thuế ĐTNT đang có nhu cầu hỗ trợ nhiều.
2.2/ Hình thức hỗ trợ nên tập
trung hoặc đẩy mạnh trong thời gian tới.
2.3/ Các kiến nghị khác.
III/ Phân tích kết quả thực
hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ ĐTNT
Cục Thuế/Chi cục Thuế đánh giá
mặt được, chưa được, nguyên nhân, hướng xử lý
IV/ Các kiến nghị của cơ quan
thuế địa phương (Cục Thuế/Chi cục Thuế)
4.1/ Về công tác chuyên môn, nội
dung nghiệp vụ.
4.2/ Về cán bộ (đào tạo, trang
bị kiến thức, tài liệu…)
4.3/ Về cơ sở vật chất.
4.4/ Các kiến nghị khác.
V/ Dự kiến kế hoạch công tác
hỗ trợ ĐTNT trong quý/năm tới và phương hướng thực hiện.
Nêu rõ nội dung, phương thức
thực hiện, dự kiến kinh phí
BẢNG BÁO CÁO TỔNG HỢP CÔNG TÁC HỖ TRỢ ĐTNT
Quý
......./20...
Các hình thức hỗ trợ
Các tiêu thức đánh giá
|
Hướng
dẫn tại cơ quan thuế
|
Hướng
dẫn qua điện thoại
|
Hướng
dẫn bằng
văn bản
|
Hội
nghị phổ biến
|
ĐTNT
mới thành lập
|
Chính
sách, chế độ mới
|
Thực
hiện quý này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Thực
hiện quý này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Thực
hiện quý này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Số
ĐTNT mới thành lập trong quý
|
Số
ĐTNT mới thành lập đã tập huấn
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Thực
hiện quý này
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1.1/ Tổng số lượt ĐTNT được
phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2/ Số trả lời ngay (Đối
với hình thức hỗ trợ bằng văn bản là số trả lời đúng hạn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3/ Số hẹn trả lời sau
(Đối với hình thức hỗ trợ bằng văn bản là số trả lời quá hạn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA ĐTNT
Quý....../20.....
Các mức độ đánh giá
Các nội dung đánh giá
|
Tổng
số phiếu đánh giá luỹ kế từ đầu năm
|
Tốt
|
Khá
|
Trung
bình
|
Kém
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỷ
lệ
|
Quý
....
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Quý
....
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Quý
....
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Quý
....
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1. Đánh giá của ĐTNT về
công tác hỗ trợ ĐTNT tại cơ quan Thuế và qua điện thoại:
1.1. Thông tin, nội dung mà
cán bộ phục vụ đã cung cấp
1.2. Cách thức hướng dẫn
của cán bộ phục vụ
1.3. Thái độ giao tiếp của
cán bộ phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá của ĐTNT về
công tác tổ chức hội nghị để phổ biến, hướng dẫn chính sách, chế độ về thuế
2.1. Thông tin cung cấp
2.2. Cách thức phổ biến,
hướng dẫn
2.3. Cách thức tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong
bảng tổng hợp ý kiến đánh giá của ĐTNT, cột 5 = (cột 4 : cột 2) x 100%; cột 8 =
(cột 7 : cột 2) x100%;
cột 11 = (cột 10 : cột 2) x100%;
cột 14 = (cột 13 : cột 2) x100%