BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1719/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO
TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Tố cáo
số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/09/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Quyết định
số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
Quy chế lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải
quyết tố cáo;
Căn cứ Quyết định
số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài
chính;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết đơn tố cáo tại cơ
quan thuế các cấp.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2568/QĐ-TCT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về
việc ban hành Quy trình Tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo
của công dân tại cơ quan thuế các cấp.
Điều
3. Thủ trưởng cơ quan thuế
các cấp, Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan thuế các cấp chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Các Vụ, đơn vị thuộc TCT;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
- Lưu VT, KTNB (2b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng 10 năm 2014 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
I.
MỤC ĐÍCH CỦA QUY TRÌNH
Chuẩn hóa các nội dung và các bước công việc trong hoạt động nhận và giải
quyết đơn tố cáo của công dân tại cơ quan Thuế các cấp.
Đảm bảo công tác nhận và giải quyết
đơn tố cáo của công dân tại cơ quan Thuế các cấp được thực hiện thống nhất
trong phạm vi toàn ngành; đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa ngành thuế.
Đưa công tác nhận và giải quyết đơn
tố cáo của công dân tại cơ quan Thuế các cấp được thực hiện kịp thời, chính
xác, khách quan, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và đúng quy định của pháp luật.
II. PHẠM VI ĐIỀU
CHỈNH
Quy trình này quy định về trình tự,
thủ tục tiếp nhận và giải quyết tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp (không bao gồm
giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế) và được
áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn ngành thuế.
III. CÁC THÀNH
PHẦN THAM GIA THỰC HIỆN QUY TRÌNH
Căn cứ các quy định về tổ chức bộ
máy, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục
Thuế; đối tượng trực tiếp tham gia thực hiện quy trình nhận và giải quyết đơn tố
cáo của công dân tại cơ quan Thuế các cấp bao gồm:
- Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp.
- Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan
Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc bộ phận
kiểm tra nội bộ tại cơ quan Thuế các cấp.
-
Công chức, viên chức thuộc các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ khác có liên quan.
IV.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong quy trình này, những từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. “Ngày” và “ngày làm việc”:
- “Ngày” là ngày liên tục kể cả
ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ.
- “Ngày làm việc” là ngày làm việc không kể ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ.
2. Bộ phận được giao nhiệm vụ giải
quyết đơn tố cáo trong quy trình này là Vụ Kiểm tra nội bộ, Tổng cục Thuế;
Phòng Kiểm tra nội bộ, Cục Thuế; Đội Kiểm tra nội bộ, Chi cục Thuế (Đội được
giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội
bộ đối với các Chi cục Thuế chưa có bộ phận kiểm tra nội bộ chuyên trách).
Phần II
NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH
I. PHÂN LOẠI,
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN TỐ CÁO, DUYỆT ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN TỐ CÁO
Bước 1: Phân loại, đề xuất xử lý
đơn
Ngay trong ngày nhận đơn tố cáo do
bộ phận hành chính chuyển đến, Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải
phân công người xử lý đơn.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
người được phân công xử lý đơn phải phân tích, nghiên cứu, lập phiếu đề xuất xử
lý đơn (mẫu số 02/TC kèm theo) và kèm theo dự thảo (phiếu chuyển đơn;
văn bản xác minh danh tính người tố cáo; thông báo về việc thụ lý giải quyết tố
cáo; thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo...) thông qua Trưởng bộ
phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký trình (chậm nhất ký trình ngay trong ngày
làm việc, trừ trường hợp trình cuối ngày),
trình thủ trưởng cơ quan ký duyệt đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
* Đơn tố cáo không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan Thuế các cấp.
- Người được phân công xử lý đơn phải
lập phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 03/TC kèm theo) kèm đơn tố cáo hoặc
bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ có liên quan (nếu có) cho cơ quan
có thẩm quyền giải quyết đồng thời gửi cho người tố cáo để biết.
- Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì lập
phiếu chuyển đơn (mẫu số 03/TC kèm theo) kèm theo tài liệu, chứng
cứ gửi Cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát có thẩm quyền để giải quyết theo quy
định của pháp luật tố tụng hình sự và gửi cho người tố cáo biết.
* Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
của cơ quan Thuế khác.
- Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của
cơ quan Thuế khác và là đơn gửi lần đầu: Người được phân công phải lập phiếu
chuyển đơn tố cáo (mẫu số 03/TC kèm theo) kèm đơn tố cáo hoặc bản ghi lời
tố cáo và các tài liệu, chứng cứ có liên quan (nếu có) gửi cho cơ quan Thuế có
thẩm quyền giải quyết và gửi cho người tố cáo để biết.
- Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của
cơ quan Thuế cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà không được giải quyết hoặc
có nội dung, tình tiết chưa được giải quyết thì người được phân công thụ lý đơn
dự thảo phiếu chuyển đơn (mẫu số 03/TC kèm theo) yêu cầu cơ quan Thuế cấp
dưới xem xét, giải quyết đồng thời yêu cầu báo cáo rõ lý do về việc chưa giải quyết
tố cáo.
- Đối với tố cáo đã được giải quyết
đúng pháp luật nhưng có tình tiết mới chưa được phát hiện trong quá trình giải
quyết tố cáo có thể làm thay đổi kết quả giải quyết tố cáo, người được phân
công thụ lý đơn dự thảo văn bản yêu cầu người đã giải quyết tố cáo phải tiếp tục
giải quyết tố cáo đó theo thẩm quyền.
* Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan Thuế nhận đơn.
- Đơn tố cáo đã được cơ quan Thuế cấp
dưới giải quyết (tố cáo tiếp và giải quyết lại tố cáo):
+ Đối với đơn tố cáo đã được cơ
quan Thuế cấp dưới giải quyết nhưng tố cáo tiếp và không có tình tiết mới,
không phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật thì người được phân công thụ lý đơn
dự thảo thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp và đề nghị chấm dứt
việc tố cáo (mẫu số 05/TC kèm theo).
+ Đơn tố cáo đã được cơ quan Thuế cấp
dưới giải quyết nhưng người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của
cơ quan Thuế cấp dưới không đúng pháp luật thì cơ quan Thuế cấp trên trực tiếp
nhận đơn, xem xét nội dung tố cáo mà thủ trưởng cơ quan Thuế cấp dưới đã giải
quyết, trong trường hợp kết luận việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật
thì người được phân công thụ lý dự thảo Thông
báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo (mẫu số 06/TC kèm theo) gửi cho người tố cáo; Quyết định thụ lý giải
quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh (mẫu số 07/TC kèm theo) gửi cho người bị tố cáo.
-
Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận đơn và không thuộc trường hợp
đơn không được thụ lý giải quyết:
Sau khi lập phiếu đề xuất xử lý đơn
trình thủ trưởng cơ quan Thuế ký duyệt, trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với
trường hợp xác minh danh tính người tố cáo đơn giản và 07 ngày làm việc đối với
trường hợp phải kiểm tra, xác minh danh tính người tố cáo ở nhiều địa điểm, người
được phân công thụ lý đơn phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố
cáo. Việc xác minh danh tính người tố cáo được thực hiện bằng việc gửi công văn
qua đường thư chuyển phát nhanh tới người tố cáo hoặc người được phân công thụ
lý đơn trực tiếp đi kiểm tra, xác minh. Sau khi xác minh danh tính người tố
cáo, nếu xác định người tố cáo đúng họ tên, địa chỉ ghi trong đơn thì người được
phân công thụ lý đơn lập thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo (mẫu số
06/TC kèm theo); nếu không xác định được người có họ tên, địa chỉ như trong
đơn tố cáo thì lập phiếu đề xuất xử lý đơn (mẫu số 02/TC kèm theo) đề
nghị lưu hồ sơ, thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ
trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định. Thông báo về việc thụ lý giải quyết tố
cáo chỉ gửi cho người tố cáo.
Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp thì người được phân công có trách nhiệm yêu cầu người tố cáo nêu rõ họ
tên, địa chỉ, xuất trình giấy tờ tùy thân và lập Biên bản ghi nội dung tố cáo
trực tiếp (mẫu số 01/TC kèm theo) (chú ý đảm bảo nguyên tắc giữ
bí mật cho người tố cáo).
- Các trường hợp đơn không đủ điều
kiện thụ lý giải quyết:
Người được phân công thụ lý đơn dự
thảo thông báo về việc không thụ lý giải quyết đơn tố cáo (mẫu số 04/TC kèm
theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm
vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định.
- Trường hợp khác:
+ Đơn tố cáo giấu tên, mạo
tên không rõ địa chỉ, không có ngày tháng, không có chữ ký trực tiếp, sao chụp
chữ ký mà nội dung tố cáo không rõ ràng, không có chứng cứ thì lập
phiếu đề xuất xử lý đơn đề nghị lưu hồ sơ, thông qua Trưởng bộ phận được giao
nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định.
+ Đơn tố cáo giấu tên, mạo
tên, không rõ địa chỉ, không có ngày tháng, không có chữ ký trực tiếp, sao chụp
chữ ký mà nội dung tố cáo rõ ràng, có chứng cứ (tên, chức danh, địa
chỉ người bị tố cáo; biên bản thanh tra, kiểm tra...) về những hành vi vi phạm
của công chức thuộc quyền quản lý của thủ trưởng cơ quan mình hoặc có chỉ đạo của
cơ quan cấp trên thì lập phiếu đề xuất xử lý đơn (mẫu số 02/TC kèm
theo), thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng
cơ quan cho ý kiến giải quyết.
+ Đơn tố cáo vừa có nội dung thuộc
thẩm quyền của thủ trưởng cơ quan Thuế nhận đơn vừa có nội dung thuộc thẩm quyền
giải quyết của thủ trưởng cơ quan khác thì chụp lại đơn, các tài liệu liên quan
(nếu có) và tiến hành xem xét giải quyết những nội dung thuộc thẩm quyền của
mình, đồng thời lập phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 03/TC kèm theo) kèm
theo đơn và các tài liệu (bản gốc) gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xem xét giải
quyết và gửi cho người tố cáo để biết.
* Trường hợp nhiều người cùng tố
cáo bằng đơn thì việc kiểm tra họ tên, địa chỉ người tố cáo, liên hệ với người
tố cáo, gửi thông báo thụ lý tố cáo khi phân loại đơn tố cáo được thực hiện đối
với người đại diện của người tố cáo.
Bước 2: Duyệt đề xuất xử lý đơn
Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được phiếu đề xuất xử lý đơn kèm theo dự thảo (phiếu
chuyển đơn; văn bản xác minh danh tính người tố cáo; thông báo về việc thụ lý
giải quyết tố cáo; thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo...), thủ trưởng cơ quan Thuế phải có trách nhiệm xem
xét, ký duyệt.
II. GIẢI QUYẾT
ĐƠN TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN
1. Đối với trường hợp cần xác
minh để giải quyết
Bước 1: Làm việc với người tố
cáo
Trong trường hợp cần thiết, trong
quá trình xác minh danh tính người tố cáo, người được phân công xử lý đơn trình
thủ trưởng cơ quan Thuế tổ chức làm việc trực tiếp với người tố cáo để làm rõ nội
dung tố cáo và các vấn đề khác có liên quan.
Bước 2: Dự thảo quyết định thụ lý và thành lập Đoàn/tổ xác minh tố cáo
Sau khi xác định đơn tố cáo không thuộc trường hợp đơn không đủ điều kiện thụ
lý giải quyết thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, Trưởng bộ phận được
giao nhiệm vụ xử lý đơn phải dự kiến Đoàn/Tổ xác minh tố cáo (gọi chung là Tổ
xác minh), Tổ xác minh phải có từ 02 người trở lên. Thành viên dự kiến của đoàn
xác minh phải tiến hành lập dự thảo quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và
thành lập Tổ xác minh tố cáo (mẫu số 07/TC kèm theo), kế hoạch xác minh
giải quyết tố cáo (mẫu số 08/TC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được
giao nhiệm vụ xử lý đơn ký trình thủ trưởng cơ quan xem xét, ký duyệt. Quyết định
thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác
minh tố cáo chỉ gửi cho người bị tố cáo.
Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết
định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo phải thực hiện bằng
quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thuế.
Bước 3: Ký duyệt quyết định xác minh và phê duyệt kế hoạch xác minh
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được dự thảo quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ
xác minh tố cáo; kế hoạch xác minh giải quyết tố cáo thì thủ trưởng cơ quan Thuế
phải xem xét, ký duyệt.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày có Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo;
kế hoạch xác minh giải quyết tố cáo (trừ trường hợp nhận được quyết định vào cuối
giờ làm việc trong ngày), bộ phận hành chính phải gửi cho các đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan bằng hình thức chuyển phát qua bưu điện (có hồi báo).
Trường hợp khi có thay đổi Trưởng
đoàn (tổ), thành viên đoàn (tổ), cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh; kế hoạch
xác minh thì phải thực hiện theo đúng các trình tự, thủ tục quy định.
Bước
4: Thông báo quyết định thành lập Tổ xác minh
1. Tổ trưởng Tổ xác
minh có trách nhiệm giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người bị tố cáo.
Trong trường hợp người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, đơn vị thì giao quyết định
thành lập Tổ xác minh cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tổ chức
việc công bố quyết định thành lập Tổ xác minh với thành phần tham dự gồm: Đại
diện cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Tổ xác minh; Tổ xác minh; người đại diện
cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; trường hợp cần thiết, mời đại diện cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham dự.
2. Việc giao hoặc
công bố quyết định phải lập thành biên bản (mẫu số 09/TC kèm theo) có chữ
ký của Tổ trưởng Tổ xác minh, cá nhân bị tố cáo, người đại diện cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị tố cáo. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, một bản giao cho cá
nhân bị tố cáo, một bản giao cho người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố
cáo và lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
Bước 5: Tiến hành
xác minh
B5.1. Làm việc
với người tố cáo, người bị tố cáo
B5.1.1. Làm việc với người tố cáo
Tổ xác minh tố cáo phải
làm việc trực tiếp với người tố cáo để làm rõ về những chứng cứ, nội dung tố
cáo, đồng thời yêu cầu người tố cáo cung cấp bổ sung các thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến nội dung tố cáo. Nội dung làm việc với người tố cáo phải lập
thành biên bản (mẫu số 09/TC kèm theo) có chữ ký của người tố cáo, người
chủ trì làm việc với người tố cáo. Biên bản phải lập thành ít nhất hai bản,
giao một bản cho người tố cáo (nếu có yêu cầu) và lưu 01 bản trong hồ sơ giải
quyết tố cáo.
Trường hợp không thể
làm việc trực tiếp với người tố cáo vì lý do khách quan hoặc theo yêu cầu của
người tố cáo hoặc để bảo vệ người tố cáo thì Tổ xác minh tố cáo đề nghị người
ra quyết định xác minh tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh có văn bản yêu cầu người
tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo (mẫu
số 10/TC kèm theo).
B5.1.2. Làm việc với người bị tố cáo
Tổ xác minh tố cáo phải
làm việc trực tiếp với người bị tố cáo. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích hồ sơ
đã có, Tổ xác minh tố cáo đưa ra những nội dung cụ thể và lập phiếu yêu cầu giải
trình (mẫu số 12/TC kèm
theo) yêu cầu người bị tố cáo làm báo cáo giải trình về những nội dung bị tố
cáo (mẫu số 13/TC kèm
theo) và yêu cầu cung cấp thông tin,
tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo, nội dung giải trình (mẫu
số 10/TC kèm theo).
Khi tiếp nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp, Tổ xác minh phải lập Giấy
biên nhận (mẫu số 11/TC kèm theo).
Trường hợp văn bản giải
trình của người bị tố cáo, thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo
cung cấp thể hiện chưa rõ hoặc chưa đầy đủ nội dung theo yêu cầu, thì Tổ xác
minh tố cáo yêu cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình bằng văn bản, cung cấp
thêm thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc làm việc trực tiếp để yêu cầu người bị
tố cáo giải thích cụ thể các vấn đề còn chưa rõ.
Trong quá trình làm
việc với người bị tố cáo, kết quả và nội dung làm việc phải được lập thành biên
bản (mẫu số 09/TC kèm theo) có chữ ký xác nhận của người bị tố cáo và
người chủ trì làm việc với người bị tố cáo, biên bản phải lập thành ít nhất hai
bản và giao một bản cho người bị tố cáo (nếu có yêu cầu) và lưu 01 bản trong hồ
sơ giải quyết tố cáo.
B5.2. Đối với
những vụ việc có tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết
Đối với những vụ việc
có tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết nếu xét thấy
cần thiết thì Tổ xác minh tố cáo tiến hành thực hiện một số công việc sau:
B5.2.1. Xác minh tại các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan đến nội dung tố cáo
Đặt lịch làm việc về
từng nội dung cần xác minh với các đối tượng có liên quan và thu thập tài liệu,
chứng cứ cần thiết phục vụ cho việc xác minh được tiến hành theo các hình thức
sau:
* Lập phiếu yêu cầu
các bên có liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu
- Việc yêu cầu cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo phải căn cứ vào kế
hoạch xác minh đã được phê duyệt, yêu cầu của việc giải quyết tố cáo. Khi tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp trực tiếp thì Tổ xác minh phải lập
Giấy biên nhận (mẫu số 11/TC kèm theo).
- Các thông tin, tài
liệu, bằng chứng được thu thập trực tiếp phải thể hiện rõ nguồn gốc. Khi thu thập
bản sao, Tổ xác minh phải đối chiếu với bản chính; trong trường hợp không có bản
chính thì phải ghi rõ trong giấy biên nhận. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn
vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do cá nhân cung cấp phải có xác nhận
của người cung cấp. Trong trường hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ
nát, quá mờ không đọc được chính xác nội dung thì người tiếp nhận tài liệu phải
ghi rõ tình trạng của tài liệu đó trong giấy biên nhận.
- Tổ xác minh phải kiểm
tra tính xác thực của thông tin, tài liệu, bằng chứng đã thu thập được, chú trọng
những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp để tố cáo hành
vi vi phạm và thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp để giải
trình, chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
- Tổ xác minh phải
đánh giá, nhận định về giá trị chứng minh của những thông tin, tài liệu, bằng
chứng đã được thu thập trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật, các
nguyên tắc trong giải quyết tố cáo. Thông tin, tài liệu, bằng chứng được sử dụng
làm chứng cứ để kết luận nội dung tố cáo thì phải rõ nguồn gốc, tính khách
quan, tính liên quan và tính hợp pháp.
- Các thông tin, tài
liệu, bằng chứng thu thập trong quá trình giải quyết tố cáo phải được quản lý
chặt chẽ, sử dụng đúng quy định; chỉ cung cấp hoặc công bố khi người có thẩm
quyền cho phép.
* Xác minh thực tế.
Tổ xác minh tiến hành
xác minh thực tế ở những địa điểm cần thiết để thu thập tài liệu, chứng cứ,
nhân chứng (cần thiết có thể ghi âm, ghi hình), xác định tính chính xác của các
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo. Kết quả làm việc
phải được lập thành biên bản và lưu trong hồ sơ tố cáo (mẫu số 09/TC kèm
theo)
B5.2.2. Lấy ý kiến tham gia, tư vấn, giám định của các cơ
quan chuyên môn
Công việc này áp dụng
trong trường hợp quá trình xác minh vụ việc gặp phải những vấn đề nhạy cảm, những
bất cập trong việc vận dụng chế độ, chính sách, hoặc những căn cứ để giải quyết
tố cáo chưa đảm bảo đầy đủ tính pháp lý thì Tổ xác minh căn cứ vào yêu cầu và
tình hình cụ thể để lựa chọn hình thức thực hiện cho phù hợp như:
- Lập phiếu lấy ý kiến
tham gia của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan (mẫu số 14/TC kèm theo).
- Lập văn bản yêu cầu
trưng cầu giám định (mẫu số 15/TC kèm theo) khi các chứng cứ thu thập
chưa đảm bảo đầy đủ tính pháp lý.
Tổng hợp ý kiến tham
gia, kết quả giám định của các cơ quan, đơn vị để làm căn cứ cho việc giải quyết
tố cáo.
B5.3. Gia hạn
giải quyết tố cáo
Trường hợp cần thiết,
phải gia hạn thời hạn giải quyết tố cáo, Tổ xác minh lập báo cáo thông qua Trưởng
bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định
gia hạn (mẫu số 16/TC kèm theo).
Người có thẩm quyền
giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối
với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
B5.4. Hoàn thiện
số liệu, chứng cứ
Trên cơ sở kết quả xác minh, Tổ xác minh phải hoàn thiện số liệu, chứng
cứ.
Bước 6: Lập báo cáo kết quả xác minh và dự thảo kết luận nội dung tố cáo
Sau khi số liệu, chứng
cứ xác minh đã được hoàn thiện, Tổ xác minh lập báo cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo (mẫu số 17/TC kèm theo) và dự thảo kết luận nội dung tố cáo (mẫu
số 18/TC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn,
trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, ký duyệt.
Trường hợp vụ việc, qua xác minh phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì Tổ
xác minh báo cáo ngay với Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn và Thủ
trưởng cơ quan Thuế để cho ý kiến chỉ đạo.
Bước 7: Thông báo
dự thảo kết luận nội dung tố cáo
Trước khi ban hành kết
luận nội dung tố cáo, trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định xác minh
phải tổ chức hoặc giao cho Tổ xác minh tổ chức thông báo trực tiếp hoặc gửi dự
thảo kết luận nội dung tố cáo để người bị tố cáo biết và tiếp tục giải trình (nếu
có).
Người chủ trì cuộc họp thông báo dự
thảo kết luận nội dung tố cáo là người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh. Việc
thông báo trực tiếp phải lập thành biên bản (mẫu số 09/TC kèm theo).
Biên bản phải có chữ ký của người chủ trì buổi thông báo và người bị tố cáo.
Trong trường hợp người bị tố cáo
không ký biên bản thì người chủ trì phải ghi rõ sự việc đó trong biên bản.
Trường hợp trong dự
thảo kết luận nội dung tố cáo có thông tin thuộc bí mật Nhà nước hoặc các thông
tin có hại cho người tố cáo thì không thông báo những thông tin đó.
Bước 8: Kết luận nội
dung tố cáo
Trên cơ sở kết quả
làm việc với người bị tố cáo, báo cáo kết quả xác minh, biên bản công bố dự thảo
kết luận nội dung tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, Tổ xác minh phải hoàn thiện dự thảo kết luận nội
dung tố cáo thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình Thủ
trưởng cơ quan Thuế xem xét.
Sau khi nhận được dự
thảo kết luận nội dung tố cáo (mẫu số 18/TC kèm theo) và các tài liệu
liên quan, Thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét ký duyệt trong thời hạn 01 ngày làm
việc (trừ trường hợp dự thảo kết luận nội dung tố cáo nhận vào cuối giờ làm việc
trong ngày).
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày có kết luận nội dung tố cáo (trừ trường hợp kết luận nội
dung tố cáo nhận vào cuối giờ làm việc trong ngày), bộ phận hành chính phải gửi
cho các cá nhân, tổ chức có liên quan.
Bước 9: Xử lý tố
cáo
1. Ngay sau khi có kết
luận về nội dung tố cáo, thủ trưởng cơ quan Thuế phải xử lý như sau:
a. Đối với hành vi vi
phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử
lý của mình thì người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thu hồi tiền, tài sản;
thực hiện các thủ tục để xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính và áp dụng các biện
pháp khác theo quy định của pháp luật để xử lý hành vi vi phạm, buộc khắc phục
hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
b. Đối với hành vi vi
phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử
lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của mình thì người
giải quyết tố cáo chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó xử lý vi phạm và
buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
c. Đối với hành vi vi phạm pháp luật
có dấu hiệu tội phạm thì có văn bản chuyển hồ sơ về hành vi vi phạm đó cho Cơ
quan điều tra theo (mẫu số 19/TC kèm theo). Hồ sơ bàn giao cho Cơ quan
điều tra là hồ sơ được lập trong quá trình giải quyết tố cáo và phải được sao lại
để lưu trữ. Việc bàn giao hồ sơ được lập thành biên bản theo (mẫu số 20/TC kèm
theo).
d. Đối với hành vi vi phạm pháp luật
không thuộc các trường hợp tại mục a, b, c điểm 1 bước này thì có văn bản kiến
nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm
quyền xử lý vi phạm, đồng thời gửi kèm hồ sơ về hành vi vi phạm đó.
đ. Trong trường hợp người tố cáo cố
ý tố cáo sai sự thật thì người giải quyết tố cáo phải áp dụng biện pháp theo thẩm
quyền để xử lý người tố cáo hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Thông tin về người cố ý tố cáo
sai sự thật, tài liệu, bút tích liên quan đến nội dung cố ý tố cáo sai sự thật
được sử dụng để phục vụ cho việc xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật.
2. Các văn bản xử lý tố cáo tại mục
a, b điểm 1 bước này phải ghi rõ thời gian hoàn thành các nội dung xử lý, trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan trong việc tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện.
Bước 10: Thông báo
kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo chỉ gửi cho người tố cáo (nếu họ có
yêu cầu). Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực
hiện bằng một trong hai hình thức sau:
- Gửi kết luận nội
dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
- Gửi văn bản thông báo kết quả giải
quyết tố cáo theo (mẫu số 21/TC kèm theo),
trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết
định, văn bản xử lý tố cáo.
Trường hợp gửi thông
báo kết quả giải quyết tố cáo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được kết luận nội dung tố cáo và các quyết định, văn bản xử lý tố cáo đã được
thủ trưởng cơ quan ký duyệt, Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh phải lập dự
thảo thông báo kết quả giải quyết tố cáo (mẫu số 21/TC kèm theo) thông
qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế
xem xét.
Sau khi nhận được dự
thảo thông báo kết quả giải quyết tố cáo, trong thời hạn 01 ngày thủ trưởng cơ
quan Thuế ký duyệt.
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày có thông báo kết quả giải quyết tố cáo, bộ phận hành
chính phải gửi cho các đối tượng có liên quan, bằng hình thức chuyển phát nhanh
có hồi báo hoặc chuyển giao trực tiếp có ký nhận.
Trường hợp người tố cáo không yêu cầu thông báo kết quả giải quyết tố cáo
nhưng qua xác minh đã kết luận toàn bộ hoặc một số nội dung tố cáo là không
đúng sự thật thì người giải quyết tố cáo vẫn phải thông báo bằng văn bản cho
người tố cáo biết về những nội dung người tố cáo đã tố cáo không đúng sự thật.
Trường hợp trong
thông báo kết quả giải quyết tố cáo có thông tin bí mật Nhà nước hoặc các thông
tin có hại cho người tố cáo thì không thông báo những thông tin đó.
Bước 11: Công khai
kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định
xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện
việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo theo một trong các hình thức sau:
- Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác với
thành phần gồm: Người giải quyết tố cáo, Tổ xác minh tố cáo, người bị tố cáo,
người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị nơi người bị tố cáo công tác, cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan. Trước khi tiến hành cuộc họp công khai, người có thẩm
quyền phải có văn bản thông báo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết.
Thời gian thông báo phải trước 3 ngày làm việc;
- Niêm yết tại Trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức
giải quyết tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày niêm yết;
- Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng gồm: Báo nói, báo hình,
báo viết và báo điện tử. Người giải quyết tố cáo có thể lựa chọn một trong các
hình thức thông báo trên báo nói, báo hình, báo viết hoặc báo điện tử để thực
hiện việc công khai. Trường hợp cơ quan có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang
thông tin điện tử, người có thẩm quyền giải quyết phải công khai trên Cổng
thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử.
Số lần thông báo trên báo nói ít nhất là 02 lần phát sóng; trên báo hình
ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo viết ít nhất 02 số phát hành. Thời gian đăng
tải trên báo điện tử, trên Cổng thông tin điện tử hoặc trên Trang thông tin điện
tử của cơ quan giải quyết tố cáo ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.
Việc công khai kết luận
nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải đảm bảo không
tiết lộ thông tin về người tố cáo và những thông tin thuộc bí mật nhà nước.
Bước 12: Ghi sổ và
lưu trữ hồ sơ giải quyết tố cáo
Sau khi kết thúc vụ
việc giải quyết tố cáo, bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải vào sổ theo
dõi đơn tố cáo (kết quả giải quyết tố cáo).
B12.1. Tổ trưởng
Tổ xác minh có trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết tố cáo; tập hợp những thông tin, tài liệu, bằng chứng, chứng cứ liên quan đến
nội dung tố cáo, kết quả xác minh, kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý tố cáo
được hình thành từ khi mở hồ sơ giải quyết tố
cáo đến khi đóng hồ sơ theo trình tự sau:
a) Mở hồ sơ giải quyết
tố cáo. Thời điểm mở hồ sơ là ngày Tổ xác minh được thành lập;
b) Thu thập, phân loại
văn bản, tài liệu, lập mục lục để quản lý;
c) Đóng hồ sơ giải
quyết tố cáo. Thời điểm đóng hồ sơ là ngày người có thẩm quyền thực hiện xong
việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố
cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo quy định tại Bước
10 và Bước 11 Quy trình này.
B12.2. Trong thời
hạn 30 ngày kể từ thời điểm đóng hồ sơ, Tổ trưởng
Tổ xác minh hoàn tất việc sắp xếp, lập mục lục và bàn giao hồ sơ cho bộ phận
lưu trữ của cơ quan của Tổ xác minh hoặc bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân khác được người giải quyết tố cáo giao quản lý hồ sơ giải quyết tố cáo
đó.
Hồ sơ giải quyết tố cáo được sắp xếp
bảo đảm khai thác, sử dụng thuận tiện, nhanh chóng theo hai nhóm tài liệu như
sau:
Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý,
Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý,
kiến nghị xử lý tố cáo.
Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu
sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản
giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố
cáo.
2. Đối với trường hợp tố cáo hành
vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể,
có cơ sở để xử lý ngay
Là trường hợp qua nghiên cứu, phân
tích, hồ sơ tố cáo và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan nếu có đầy đủ những
căn cứ pháp lý để khẳng định tính đúng, sai của nội dung tố cáo thì việc giải
quyết tố cáo được thực hiện theo trình tự sau đây:
- Cơ quan Thuế có thẩm quyền tiếp
nhận, xử lý thông tin tố cáo;
- Việc thông báo dự
thảo kết luận nội dung tố cáo; ra kết luận nội dung tố cáo, xử lý tố cáo, thông
báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, công khai kết luận nội dung tố
cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, ghi sổ và lưu trữ hồ sơ giải
quyết tố cáo được thực hiện như quy định từ Bước 7
đến Bước 12 của Quy trình này;
- Cơ quan Thuế giải
quyết tố cáo ra quyết định xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật.
III.
XỬ LÝ TỐ CÁO TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI TỐ CÁO RÚT ĐƠN TỐ CÁO
- Trong trường hợp người tố cáo xin rút nội dung tố cáo và xét thấy việc
rút đơn tố cáo là có căn cứ thì người
giải quyết tố cáo không xem xét, giải quyết nội dung tố cáo đó đồng thời ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo (mẫu số
22/TC kèm theo) và thông báo để người tố cáo biết. Trong trường hợp xét thấy hành vi vi phạm pháp luật vẫn chưa được
phát hiện và xử lý thì người giải quyết tố cáo vẫn xem xét, giải quyết theo quy
định của pháp luật.
- Trong trường hợp có
căn cứ cho rằng việc rút đơn tố cáo do người tố cáo bị đe dọa, ép buộc thì người
giải quyết tố cáo phải áp dụng các biện pháp để bảo vệ người tố cáo, xử lý
nghiêm đối với người đe dọa, ép buộc người tố cáo, đồng thời phải xem xét, giải
quyết tố cáo theo quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp
người tố cáo xin rút nội dung tố cáo nhằm che giấu hành vi vi phạm pháp luật,
trốn tránh trách nhiệm hoặc vì vụ lợi thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người tố cáo sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của
pháp luật.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I.
HƯỚNG DẪN TRIỀN KHAI THỰC HIỆN
Vụ Kiểm tra nội bộ
thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện và
tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy trình này trong phạm vi toàn
ngành.
II.
TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Thủ trưởng cơ quan
Thuế các cấp có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công công chức, viên chức thuộc
phạm vi quản lý, thực hiện nghiêm túc Quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất tổ
chức kiểm tra việc thực hiện quy trình của cơ quan Thuế cấp dưới; thực hiện
khen thưởng, kỷ luật kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có các
sai phạm trong việc thực hiện quy trình.
Trong quá trình tổ chức, triển khai
thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh,
thành phố phản ảnh, báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kiểm tra nội bộ)
để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.
Mẫu số 01/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Ghi nội dung tố cáo trực tiếp
Hôm nay, vào hồi … giờ... ngày …..
tháng... năm …, tại ……….………,
I. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà)……………………chức vụ ……………………………………
- Ông (bà)…………………....chức vụ.……………………..…………….
2. Người tố cáo (hoặc người đại
diện cho những người tố cáo):
Ông bà)
………………………………………………………………….....
Địa chỉ ……………………………..…Số điện thoại
liên hệ:……………..
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:…………..
(1)…………………....
II. NỘI DUNG TỐ CÁO
……………………………………(2)…………………………………………………………………………………………………………………
III. THÔNG TIN, TÀI LIỆU, BẰNG
CHỨNG DO NGƯỜI TỐ CÁO CUNG CẤP:
……………………………………(3)…………………………………………………………………………………………………………………
IV. YÊU CẦU NGƯỜI TỐ CÁO
…………………………………….(4)……………………………………
……………………………………………………………………………
Buổi làm việc kết thúc vào….. giờ
…. cùng ngày (hoặc ngày../../….).
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được
nghe đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Người tiếp nhận tố
cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
(1) Nếu không có CMND/hộ chiếu
thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(2) Ghi rõ những nội dung tố cáo
và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(3) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Yêu cầu của người tố cáo
trong trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc
không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
Mẫu số 02/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng 10 năm 2014 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN THUẾ TRỰC TIẾP
TÊN BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
|
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN
1. Tên người tố
cáo:.............................
Địa chỉ ………………………………..…
Số điện thoại liên hệ (nếu
có):……………
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:………….......…………………....
..............................................................................
2. Tên người, cơ quan bị tố
cáo:..................................................
3. Đơn gửi lần thứ:...............................................
4. Cơ quan đã giải quyết (nếu
có):...................................
5. Kết quả đã giải quyết (nếu
có):....................................
6. Tóm tắt nội dung
đơn:..............................................................................
............................................................................
7. Các tài liệu kèm theo (nếu có):
+...........................................................
+...........................................................
8. Ý kiến trình xử lý:
8.1. Đơn không thuộc thẩm quyền của
cơ quan Thuế nhận đơn
Đề xuất xử lý:
+...........................................................
+...........................................................
8.2. Đơn thuộc thẩm quyền của cơ
quan Thuế nhận đơn
Đề xuất xử lý:
+...........................................................
+...........................................................
Ý kiến của thủ
trưởng cơ quan Thuế:...........................................
......,
ngày......tháng....... năm.......
Thủ trưởng cơ quan Thuế
(ký, ghi rõ họ tên)
|
......, ngày......tháng....... năm.......
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../PC-.....(1)
|
......, ngày..... tháng..... năm.....
|
PHIẾU CHUYỂN
Đơn tố cáo
Ngày… tháng…… năm….…, (Theo dấu công văn đến số.........).…...(2) đã nhận
được đơn tố cáo, đề ngày........... tháng.............. năm............., của
ông (bà) ……………….……....……(3);
(Trường hợp nặc danh: đã nhận được đơn tố cáo nặc danh).
Địa chỉ:………………...………………………………………...................
Nội dung tố cáo (trường hợp có hành vi
phạm tội):......................................
Sau khi xem xét đơn, căn cứ Điều 13 và
Điều 20 (hoặc Điều 31 và Điều 32) Luật Tố cáo,......................(2) chuyển
đơn tố cáo của ông (bà)…………..(3) đến...........................(4) để giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
-.............(4)...........;
- Người tố cáo (để biết);
- Lưu:VT, (5).....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________________
(1) Chữ viết
tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ
quan chuyển đơn tố cáo.
(3) Họ tên
người tố cáo.
(4) Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết.
(5) Bộ phận
được giao xử lý đơn.
Mẫu số 04/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/TB- ….
|
.......,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Ngày … tháng... năm...,…(1).. đã nhận
được tố cáo của …(2)……............
với nội dung:
….……..…………….……………..(3)……………..……….…………………...
(Tố cáo do……………………(4)……………………………
chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.
Lý do:
……………………….……………………………….…………..
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- ………..(2)………..
- …(4)…;
- Lưu: VT,..(5).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________________
(1) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo.
(2) Họ tên, địa chỉ của người tố
cáo.
(3) Nội dung tố cáo không được
thụ lý.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đó đến người
giải quyết tố cáo (nếu có).
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 05/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng 10 năm 2014 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/TB- ….
|
.......,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày … tháng … năm …,….(1).… đã nhận
được tố cáo tiếp với nội dung:…………………
…………………..(2)………........................
(Tố cáo do …………………(3)………………………….… chuyển đến).
Các nội dung tố cáo nêu trên đã được.…(4)…
giải quyết tại … (5)… nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do:……….(6)………………...……….
Sau khi nghiên cứu,
xem xét thấy rằng các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp
luật. Do đó, căn cứ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 27 của Luật Tố cáo, …(1)…
không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo trên.
Vậy …(1)… thông báo để người tố
cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết
mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết các nội dung tố cáo
nêu trên./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(3)…;
- …(4)…;
- Lưu: VT,...(7)..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________________
(1) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo.
(2) Các nội dung tố cáo tiếp và
người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp
đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có).
(4) Người đã giải quyết tố cáo
theo thẩm quyền.
(5) Nêu tên, số hiệu của các văn
bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, năm ban hành.
(6) Nêu lý do người tố cáo tố
cáo tiếp. Trong trường hợp người tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì
ghi rõ là “…nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo tiếp”.
(7) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 06/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng 10 năm 2014 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/TB- ….
|
.......,
ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
….(1)…đã nhận được tố cáo của.….(2)……
đối với ….(3)…. về việc ……………………… ………………………(4)……….………………………...
(Tố cáo do……….……….….………(5)…..………… chuyển đến)
Nội dung tố cáo:............................................................................................
Vậy thông báo để …(2)… biết và thực
hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(5)…;
- Lưu: VT,...(6).....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________________
(1) Người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo ban hành Thông báo.
(2) Họ tên, địa chỉ người tố
cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đã chuyển đơn tố cáo (nếu có).
(6) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 07/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng 10 năm 2014 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/TB-….
|
.......,
ngày … tháng … năm …
|
……………(1)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố
cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ.…………………………(2)…….....…………………….………..;
Xét đề nghị của
…….…………..(3)…………………….……….……......,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(4)…………………..
Nội
dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(5)…………………..
Điều
2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông
(bà)……….....chức vụ………..………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2.
Ông (bà)……..…...chức vụ…..…………..- Thành viên;
…..
Đoàn/Tổ
xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều
1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể từ ngày
giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ
xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tại Khoản 5 Điều 22 Luật Tố cáo
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều
3. Các ông (bà)...(6)…,…(4)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT,...(7)..
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________________
(1) Chức danh của người
ban hành quyết định.
(2) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định.
(3) Chức danh người đứng
đầu bộ phận tham mưu đề xuất thụ lý tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Các nội dung tố
cáo được thụ lý.
(6) Người đứng đầu cơ
quan Thuế có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(7) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Mẫu số 08/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng 10 năm 2014 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN THUẾ TRỰC TIẾP
TÊN BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày..... tháng..... năm....
|
KẾ HOẠCH
Xác minh giải quyết tố cáo
.......................................................(1)
Địa chỉ........................................
Kính gửi:................................................(2).....
Căn cứ pháp lý để tiến
hành xác minh............................;
Mục đích, yêu cầu của
việc xác minh.............................;
Các nội dung cụ thể cần
xác minh..................................;
Các tài liệu, bằng chứng
chủ yếu cần thu thập, kiểm tra xác minh..........;
Cơ quan, đơn vị, cá
nhân cần phải làm việc để thu thập chứng cứ, bằng chứng.....;
Các điều kiện, phương
tiện phục vụ cho việc xác minh,........................
Dự kiến thời gian thực
hiện từng công việc; nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để
xử lý các công việc phát sinh;
Việc báo cáo tiến độ
thực hiện;
Các nội dung khác (nếu
có).
Trình.........................(2)
xem xét, phê duyệt./.
|
....,
ngày......tháng....... năm......
Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Trưởng
bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn:..................
.......................................................................................................................
|
......,
ngày......tháng....... năm....
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của thủ trưởng
cơ quan Thuế:..........................................................................
Nơi nhận:
- Các cá nhân được giao xác
minh;
- Lưu: VT,...(3).......
|
......,
ngày......tháng....... năm....
Thủ trưởng cơ quan Thuế
(ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________________
(1) Đơn vị, tổ chức,
cá nhân bị tố cáo
(2) Thủ trưởng cơ
quan Thuế ký duyệt
(3) Bộ phận được
giao nhiệm vụ xử lý đơn.
Mẫu số 09/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ TRỰC TIẾP
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại …………………………....;
Đoàn/Tổ xác minh tố
cáo được thành lập theo Quyết định số /QĐ......... ngày.../....../... của.....(1)..., gồm:
1. Ông (bà) ………………………. chức vụ …………………………......
2. Ông (bà) ………………………. chức vụ …………………....……......
.....................
Tiến hành làm việc với:
…………………(2)………………………….....
Nội dung làm việc: ……………………….(3)…………………………....
Buổi làm việc kết
thúc hồi... giờ... phút cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)
Biên bản này đã được
đọc cho những người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập
thành.... bản và giao cho...(5)..../.
Những người cùng làm việc
………..(4)……….
|
Thành
viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ
quan Thuế thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ,
tên, chức danh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện
cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan.
(3) Nội dung
làm việc; ý kiến của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác
minh.
(4) Những
người cùng làm việc ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người
không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên
bản.
(5) Tên cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
Mẫu số 10/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng
10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH QĐ SỐ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......., ngày......tháng.... năm....
|
PHIẾU YÊU CẦU
Cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng
(Lần thứ:……)
Đoàn (Tổ) xác minh
theo Quyết định xác minh số....ngày....tháng....năm... của..........(2) về việc
xác
minh................................................................................
Yêu cầu:.......................................
(1) Cung cấp cho Đoàn (Tổ) xác minh các báo cáo, hồ sơ, tài liệu sau đây:
1. Báo cáo:
.............................................................................................................................................................................................................................................
2. Hồ sơ, tài liệu:
..............................................................................................................................................................................................................................................
Thời gian cung cấp
vào lúc......... giờ…, ngày........ tháng....... năm.............
Địa điểm cung cấp:.....................................................................................
Người nhận: ông
(bà).................... Chức vụ:..............................................
Phiếu này được lập
thành 02 bản (01 bản Đoàn xác minh và 01 bản đã được gửi đến ông
(bà):........(1) Chức vụ:........vào lúc....giờ.....ngày....tháng.....
năm......)./.
Người
nhận phiếu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Đoàn(Tổ)
xác minh
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________________
(1) Tên đơn vị, tổ
chức, cá nhân được yêu cầu cung cấp
(2) Chức danh của
thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định
Mẫu số 11/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH QĐ SỐ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo
Vào hồi giờ …..ngày…..tháng …..năm ….., tại ……….(1)…………........
Chúng tôi gồm:
I. BÊN
NHẬN THÔNG TIN, TÀI LIỆU, BẰNG CHỨNG: ……………....(2)
II. BÊN
GIAO THÔNG TIN, TÀI LIỆU, BẰNG CHỨNG:…….......(3
Đã giao, nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
1. ……………………….(4)……………………………………………….
2. ……………………….....……………………………………………….
3.
………………………....………………………………………………..
Giấy biên nhận này được
lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
NGƯỜI GIAO THÔNG
TIN, TÀI LIỆU
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________
(1) Địa điểm giao,
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(2) Họ, tên, chức
danh, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Họ, tên, chức
vụ, chức danh, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
(4) Loại thông
tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
Mẫu số 12/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng
10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH QĐ SỐ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày...... tháng.......
năm.........
|
PHIẾU YÊU CẦU
V/v giải trình
Căn cứ Quyết định xác
minh số...ngày.....tháng....năm.....của.............. (2) về việc xác
minh................;
Đoàn (Tổ) xác minh
yêu cầu..................(1)....giải trình các nội dung sau:
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
......................................................................................................................
Bản giải trình phải
được gửi cho Đoàn (Tổ) xác minh vào lúc....giờ....ngày....tháng....năm....tại.........
Phiếu này được lập
thành 02 bản (01 bản Đoàn xác minh và 01 bản đã được gửi đến ông
(bà):.....(1)....... Chức vụ:.......vào lúc....giờ.....ngày....tháng.....
năm.......)./.
Người nhận phiếu Trưởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đoàn
(tổ) xác minh
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_________________________
(1) Tên đơn vị, tổ
chức, cá nhân được yêu cầu giải trình.
(2) Tên cơ quan Thuế
ra Quyết định xác minh.
Mẫu số 13/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BÁO CÁO
V/v giải trình
Kính gửi:........................(1)
Tên tôi
là...................................................................................................
Chức vụ:....................................................................................................
Đơn vị:.....................................................................................................
Thực hiện yêu cầu của
Đoàn (Tổ) xác minh.........tại Phiếu yêu cầu giải trình ngày...tháng...năm….,
tôi xin giải trình như sau:
1. Nội dung 1.................................................................................................
2. Nội dung
2.…………………………………………………………........
3…………….................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
nội dung giải trình nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung giải trình của mình./.
|
........,
ngày......tháng.......năm.......
Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân giải trình
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________
(1) Đoàn (Tổ) xác
minh quyết định số.....
Mẫu số 14/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../...........-......(1)
V/v lấy ý kiến đối với...
|
........., ngày......tháng.......năm.........
|
Kính gửi...........................................(2)
Nội dung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị quý....(2) có ý kiến tham
gia trước ngày.... tháng......năm.... Nếu quá thời hạn trên mà đơn vị chưa có ý
kiến tham gia thì coi như đã đồng ý.
Xin cảm ơn sự phối hợp của quý.........................(2)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:.....
|
THỦ
TRƯỞNG CQ, ĐƠN VỊ LẤY Ý KIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Chữ viết tắt
cơ quan Thuế ra văn bản - tên đơn vị soạn thảo
(2) Cơ quan, đơn vị
tham gia ý kiến
Mẫu số 15/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........../...........-......(1)
V/v trưng cầu giám định
|
........., ngày......tháng.......năm.........
|
Kính gửi...........................................(2)
Thực hiện Quyết định
xác minh số....ngày....tháng....năm...., của.........(3) về việc xác
minh........;
Căn cứ quy định của
Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành; để có cơ sở cho kết luận xác
minh,...........................(4) trưng cầu.........................(2) giám
định những nội dung sau đây:
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
.............(4)........cử
đại diện Đoàn (tổ) xác minh liên hệ bàn giao cho.......(2) các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến việc giám định
- Thời gian:....giờ......ngày....tháng....năm...........
- Địa điểm:.................................
Kinh phí giám định
do........................(4) trả theo quy định của pháp luật.
Trân trọng đề nghị.............(2)
bố trí tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, tiến hành giám định và cung cấp kết quả giám
định cho..............(4) trước ngày...tháng....năm.........
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,..(5).....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
(1) Chữ viết tắt
cơ quan Thuế ra văn bản - tên đơn vị soạn thảo
(2) Tên cơ quan
giám định
(3) Chức danh của thủ
trưởng cơ quan Thuế ra quyết định xác minh
(4) Tên cơ quan
Thuế đề nghị giám định
(5) Bộ phận được
giao xử lý đơn.
Mẫu số 16/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-.....(1)
|
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết tố
cáo
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT
ĐỊNH
Căn cứ Luật tố cáo số
03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo;
Căn cứ…………….................................................................................(2);
Căn cứ Quyết định số
….ngày…...tháng….năm …., của.......(3) về việc xác minh nội dung tố cáo của.........(4);
Xét đề nghị của…………………………..(5)……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với....(6)... về việc....(7)... đã được
thụ lý tại Quyết định số...................................(8)..................................................
Thời gian gia hạn là
……ngày làm việc, kể từ ngày ……….(9)…………
Điều 2.
………….(10)……....chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Người tố cáo;
- Lưu: VT,..(11)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________________
(1) Chữ viết tắt tên
cơ quan Thuế ra quyết định
(2) Văn bản quy định
về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ra quyết định.
(3) Chức danh của
thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định
(4) Tên, chức vụ của
người bị tố cáo.
5) Người đề nghị
gia hạn.
(6) Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị bị tố cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị
tố cáo.
(7) Tóm tắt nội
dung vụ việc tố cáo.
(8) Số, ngày,
tháng, năm ban hành và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết
hạn giải quyết tố cáo theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực
hiện Quyết định này.
(11) Bộ phận được giao xử lý
đơn.
Mẫu số 17/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng 10 năm 2014 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN
CƠ QUAN THUẾ RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH QĐ SỐ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày … tháng … năm…..
|
BÁO CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: Thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định thành lập
ĐOÀN/
TỔ XÁC MINH
Thực
hiện Quyết định số..........ngày…../..../............của....................…(1)
về
việc xác minh nội dung tố cáo;
Từ ngày…../...../...........đến ngày…../…../......,
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của....(2)…....Địa
chỉ....................tố cáo đối với …………………….(3)……………………………....................………..
về ………………………………….(4)……………………………………….....
Sau
đây là kết quả xác minh:
1. Kết quả xác minh:
1.1. Nội dung tố cáo thứ nhất:……..................................................
1.1.1. Nội dung những tài liệu, bằng
chứng người tố cáo cung cấp để chứng minh hành vi vi phạm:…….....................................................................
1.1.2. Nội dung những tài liệu, bằng
chứng khác do người xác minh tố cáo thu thập được có ý nghĩa trong việc chứng
minh tính đúng, sai của hành vi bị tố
cáo:……………….............................................................................
1.1.3. Nội dung giải trình của người
bị tố cáo:……......………….....
1.1.4. Nội dung những tài liệu, bằng
chứng người bị tố cáo cung cấp chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố
cáo:…………….....
1.1.5).Nhận xét, đánh giá về các nội
dung tố cáo:…………...……....
1.2.
Nội dung tố cáo thứ hai: (tương tự như nội dung tố cáo thứ nhất).
2. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, nêu rõ là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai, đồng thời kết luận
về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý tố cáo sai sự thật về những nội dung
này:………...............................………
- Kết luận về những hành vi phạm
pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), nguyên nhân, vai trò, trách nhiệm của
người bị tố cáo trong việc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; những thiệt hại
về vật chất, tinh thần và đối tượng bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật
gây ra:…………….............................................
- Ý kiến khác nhau trong Đoàn (Tổ)
xác minh (nếu có):…..........................
3) Kiến nghị:
- Những nội dung người giải quyết tố
cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình hoặc cần có kiến nghị với
cơ quan có thẩm quyền để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm
gây ra:….....................……....
- Những kiến nghị khác (nếu
có):…….............................................……....
Trên
đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của ….....(2) đối với
…......(3), Đoàn(Tổ) xác minh tố cáo trân trọng báo cáo, đề nghị….....(1) xem
xét, ban hành kết luận về nội dung tố cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Thủ trưởng cơ quan Thuế;
- Trưởng bộ phận được phân công xử lý đơn;
- Lưu: VT,..(5).....
|
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ)
XÁC MINH TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Tên cơ quan Thuế
ra quyết định..
(2) Tên người tố cáo.
(3) Tên người bị tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ
trưởng Tổ xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu số 18/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng 10 năm 2014 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......../KL-....
(1)
|
...…,
ngày…....tháng...….năm..…
|
KẾT LUẬN
Nội dung tố cáo đối với..............................................(2)
Ngày …./../…,……(3) đã
có Quyết định số ……về việc tiến hành xác minh nội dung tố cáo của công dân đối
với…....(2)
Căn cứ nội dung tố
cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, đối
chiếu với các quy định của pháp luật, …... (3) kết luận như sau:
I. KẾT QUẢ XÁC
MINH CÁC NỘI DUNG TỐ CÁO
1. Nội dung tố cáo thứ
nhất: ….........................................................….(4)
a) Nội dung giải
trình của người bị tố cáo và những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị
tố cáo cung cấp để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:……………
b) Nội dung những tài
liệu, bằng chứng mà Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh
tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:………….......
c) Nhận xét, đánh giá
về nội dung tố cáo:…………………. (Trường hợp tố cáo sai thì phân tích, đánh giá về
việc người tố cáo cố ý hay không cố ý tố cáo sai. Trường hợp phát hiện vi phạm
thì xác định cụ thể hành vi vi phạm, phân tích nguyên nhân, mức độ gây thiệt hại
của hành vi, trách nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng khác có liên
quan).
2. Nội dung tố cáo thứ
hai: ….................................................................(5)
….............................................................................................................(6)
II. KẾT LUẬN
- Kết luận từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc
sai, việc cố ý tố cáo sai (nếu có)
- Kết luận về những
hành vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), nguyên nhân; trách nhiệm của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố
cáo đúng hoặc đúng một phần; những thiệt hại và đối tượng bị thiệt hại do hành
vi vi phạm pháp luật gây ra; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc
không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
III. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị đối với
người giải quyết tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo không phải là người
giải quyết tố cáo):
Kiến nghị những nội
dung người giải quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để
xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra. …….
2. Kiến nghị đối với
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
- Cơ quan cấp trên trực tiếp;
- ....................(7);
- Người bị tố cáo;
- Cơ quan quản lý người bị tố cáo;
- …...............(8);
- Lưu: VT,....(9)....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
(1) Chữ viết tắt
tên cơ quan Thuế ban hành kết luận.
(2) Tên người bị tố
cáo.
(3) Tên cơ quan
Thuế ban hành kết luận.
(4) Nội dung tố
cáo thứ nhất.
(5) Nội dung tố
cáo thứ hai.
(6) Tương tự như đối
với nội dung tố cáo ở phần 1, mục I.
(7) Thủ trưởng cơ
quan Thuế.
(8) Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác được gửi văn bản kết luận.
(9) Bộ phận
được giao xử lý đơn.
Mẫu số 19/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:....../..........(1)
V/v
chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra
|
....., ngày.....tháng......năm.......
|
Kính gửi:.............................(2)
Qua giải quyết tố cáo
đối với...(3)... đã phát hiện hành vi
vi phạm pháp luật có dấu hiệu phạm tội …………(4)……………………………………....
Căn cứ Khoản 3 Điều
25 của Luật tố cáo,………….(5)……………….. chuyển hồ sơ vụ việc nêu trên
để... (2)... xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...(6)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_________________
(1) Chữ viết tắt
tên cơ quan Thuế ra văn bản - tên viết tắt đơn vị soạn thảo
(2) Tên cơ quan điều
tra có thẩm quyền
(3) Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(4) Ghi rõ dấu hiệu
phạm tội.
(5) Tên cơ quan
Thuế ra văn bản.
(6) Bộ phận được
giao xử lý đơn.
Mẫu số 20/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8 tháng
10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu
tội phạm
Thực hiện Công văn số...
ngày...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi....giờ....
ngày....tháng.....năm.., tại ……………………..............
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện
......................................................................................................
....... (1):
+ Ông (bà)
………………………….. ……. chức vụ
....................................................... ..
+ Ông (bà)
………………………….. ……. chức vụ
2. Đại diện cơ quan
điều tra (hoặc Viện Kiểm sát) ....................................................
(2):
+ Ông (bà)
………………………………….. chức vụ
+ Ông (bà)
………………………………….. chức vụ
….......(1) tiến hành
bàn giao cho........(2) hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được ….......(1)
phát hiện qua giải quyết tố cáo của công dân.
Hồ sơ gồm:
+ …. trang tài liệu
và … bằng chứng khác (chi tiết tên tài liệu, bằng chứng và tình trạng của tài
liệu bằng chứng có mục lục kèm theo).
Việc giao nhận hoàn
thành vào lúc …… giờ ………. ngày ……/…../…….
Biên bản giao, nhận hồ
sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận;
biên bản được thành lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
(1) Tên đơn vị bàn
giao hồ sơ vụ việc.
(2) Tên cơ quan điều
tra (hoặc Viện Kiểm sát).
MỤC LỤC HỒ SƠ
(Kèm theo biên bản giao, nhận hồ sơ ngày …/…/….)
STT
|
Tên tài liệu, bằng chứng
|
Số trang tài liệu, số lượng vật chứng
|
Tình trạng tài liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Mẫu số 21/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số……./TB-......(1)
|
........., ngày......tháng....... năm.........
|
Kết quả giải quyết tố cáo
………(2)………..đã có kết luận nội dung tố cáo đối với ………….(3)…....…
Theo quy định của
pháp luật về tố cáo và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà) …………., địa chỉ:………................…………………………………;
…………………(2)………………thông báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
………............………………………..(4)……………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2)......thông báo để ông (bà) ………………………..biết./.
Nơi nhận:
- Cơ quan tổ chức có liên quan;
- Lưu:VT,.…(5)....
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
(1) Chữ viết
tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan
Thuế có thẩm quyền giải quyết tố cáo
(3) Họ tên,
chức vụ người bị tố cáo.
(4) Tóm tắt kết luận nội dung tố cáo, kết quả xử lý tố cáo.
(5) Bộ phận được
giao xử lý đơn.
Mẫu số 22/TC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 8
tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số……./QĐ-......
|
........., ngày......tháng....... năm.........
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết tố cáo
……………(1)…………….
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố
cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ.…………………………(2)…….....…………………….………;
Xét đề nghị của
…….…………..(3)…………………….……….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ việc giải
quyết tố cáo đối với ……………(4).....………..
Lý do đình chỉ:
…………………………………………………(5)................................................
...........................................................................................................................
..................................................................................................................................
Điều 2....(6)...,...(7)......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT,...(8)...
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Chức danh
của người ban hành quyết định.
(2) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,
đơn vị ra quyết định.
(3) Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề xuất đình chỉ giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị
tố cáo.
(5) Nêu lý do đình
chỉ giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan.
(8) Bộ phận được
giao xử lý đơn.