BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1719/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 7
năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM
SORBITOL CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA, CỘNG HÒA ẤN ĐỘ VÀ CỘNG HÒA
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Căn cứ Luật Quản lý ngoại
thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng
vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3298/QĐ-BCT ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm Sorbitol có xuất
xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán
phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm Sorbitol được phân loại theo các mã HS
2905.44.00 và 3824.60.00 có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Án
Độ và Cộng hòa In- đô-nê-xi-a (mã vụ việc: AD14). Nội dung chi tiết được nêu tại
Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 07 ngày tính từ ngày được ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLN HNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (08).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM
SORBITOL CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA, CỘNG HÒA ẤN ĐỘ VÀ CỘNG HÒA
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-BCT ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
- Tên gọi: Sorbitol.
- Đặc tính cơ bản: Sorbitol dạng lỏng
(xirô Sorbitol) với hàm lượng D- Sorbitol tính theo chất khô không nhỏ hơn 50%.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức
thuế nhập khẩu hiện hành
Tại thời điểm hiện tại, hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời được phân loại theo mã HS sau:
2905.44.00 và 3824.60.00.
Mã số
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế nhập khẩu
ưu đãi (Thuế MFN)
|
Phần VI
|
SẢN PHẨM CỬA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
|
|
Chương 29
|
HÓA CHẤT HỮU CƠ
|
|
2905
|
Rượu mạch hở và các dẫn xuất
halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng.
|
|
|
- Rượu đa chức khác:
|
|
2905.44.00
|
- - D-glucitol (sorbitol)
|
5%
|
Chương 38
|
CÁC SẢN PHẨM HÓA CHẤT KHÁC
|
|
3824
|
- Loại khác:
|
|
1701.9100
|
Chất gắn đã điều chế dùng cho các
loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công
nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm
và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở
nơi khác.
|
|
3824.60.00
|
- Sorbitol trừ loại thuộc phân nhóm
2905.44
|
5%
|
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ
sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp
với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
Hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời
là hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc), Cộng hòa Ấn
Độ (Ấn Độ) và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a).
2. Mức thuế
CBPG tạm thời
STT
|
Tên công ty sản
xuất, xuất khẩu
|
Tên công ty
thương mại liên quan
|
Mức thuế chống
bán phá giá tạm thời
|
|
(Cột
1)
|
(Cột
2)
|
(Cột
3)
|
|
Trung
Quốc
|
1
|
Shandong Tianli Pharmaceutical Co.,
Ltd
|
Shandong
Lianmeng International Trade Co., Ltd.
|
45,15%
|
2
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất
khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc
|
|
68,50%
|
|
In-đô-nê-xi-a
|
3
|
PT Sorini Argo Asia Corporindo
|
-
|
39,63%
|
4
|
PT Sorini Towa Berlian Corporindo
|
-
|
56,46%
|
5
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất
khẩu hàng hóa có xuất xứ từ In-đô-nê-xi-a
|
-
|
57,55%
|
|
Ấn
Độ
|
6
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu
hàng hóa có xuất xứ từ Ấn Độ
|
-
|
52,75%
|
3. Hiệu lực và
thời hạn áp dụng thuế CBPG tạm thời
a) Hiệu lực
Thuế CBPG tạm thời có hiệu lực sau 07
(bảy) ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG tạm thời được ban hành.
b) Thời hạn áp dụng
Thuế CBPG tạm thời có thời hạn áp dụng
là 120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày có hiệu lực (trừ khi được gia hạn, thay đổi, hủy bỏ theo quy định pháp luật).
c) Áp dụng thuế chống bán phá
giá có hiệu lực trở về trước
- Theo quy định tại Khoản
4 Điều 81 Luật Quản lý ngoại thương, trong trường hợp kết luận cuối cùng của
Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe dọa gây ra thiệt hại
đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể quyết định
áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước;
- Thuế CBPG được áp dụng có hiệu lực
trở về trước đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày trước
khi áp dụng thuế CBPG tạm thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định bị bán phá
giá; khối lượng hoặc số lượng hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam
tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng
thuế CBPG tạm thời và gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho ngành sản
xuất trong nước.
4. Thủ tục, hồ sơ
kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Để có cơ sở xác
định xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan
Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ
chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ
hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN;
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu; và
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải
quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG
là 68,50%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải
quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác
không phải là Trung Quốc, Ấn Độ và In-đô-nê-xi-a thì không
phải nộp thuế CBPG.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải
quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc, Ấn Độ hoặc
In-đô-nê-xi-a thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận
chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà
sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải
quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) xuất trình được Giấy
chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng
với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì nộp mức thuế
CPBG là 68,50% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc; mức
thuế CBPG là 52,75% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ và
mức thuế CBPG là 57,55% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ
In-đô-nê-xi-a.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải
quan nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng
nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì
chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất
khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu
tại Cột 1 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2
thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất
tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng
ngang tại Cột 2 Mục 2 thì nộp mức thuế CPBG là 68,50% đối với hàng hóa có chứng
từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc; mức thuế CBPG là 52,75% đối với hàng hóa
có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ và mức thuế CBPG là 57,55% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất
xứ từ In-đô-nê-xi-a.
5. Trình tự thủ tục
tiếp theo của vụ việc
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Quyết
định áp dụng thuế CBPG tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các bước triển
khai tiếp theo, cụ thể như sau:
- Thẩm tra nội dung bản trả lời câu hỏi
điều tra;
- Tổ chức Phiên Tham vấn công khai;
- Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối
cùng cho bên liên quan để lấy ý kiến;
- Ban hành Kết luận điều tra cuối
cùng.
6. Thông tin liên
hệ
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công
Thương
Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà
Nội, Việt Nam
Điện thoại: +84(24) 73037898 (số máy
lẻ: 111, 113)
Thư điện tử: minhhtn@moit.gov.vn (Anh
Hà Trần Nhật Minh) - cuongnth@moit.gov.vn (Anh Nguyễn
Thanh Cương)
Quyết định và Thông báo áp dụng biện
pháp CBPG tạm thời có thể truy cập và tải xuống tại trang thông tin điện tử của
Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn; hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn
hoặc www.pvtm.gov.vn.