|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
17/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Sơn
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2011/QĐ-UBND
|
Rạch Giá, ngày 25 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐỊNH MỨC SẢN
LƯỢNG TÍNH THUẾ NGÀNH KHAI THÁC HẢI SẢN THUỘC KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính
hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8
năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức môn bài;
Căn cứ Thông tư số 03/2002/TT-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý thu thuế đối với các cơ sở hoạt động khai thác thủy
sản;
Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 35/TTr-CT ngày 27 tháng
12 năm 2010 về việc ban hành Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác
hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Bảng định mức sản lượng nêu tại
Điều 1 Quyết định này được áp dụng để tính thuế trong thời gian 05 năm, kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015. Trong trường hợp sản
lượng khai thác có biến động tăng hoặc giảm trên 30% so với Bảng định mức sản
lượng này thì Cục Thuế tỉnh phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh cho phù
hợp thực tế, đảm bảo sự đóng góp công bằng cho các đối tượng thực hiện nghĩa vụ
thuế.
Thời gian để tính thu thuế là 06
tháng trong một năm đối với các nghề: vây bao cá cơm, nghề cào nghêu, lụa; 07
tháng trong một năm đối với nghề câu kiều và 09 tháng trong một năm đối với các
nghề còn lại. Trường hợp ngừng khai thác, các chủ phương tiện khai thác phải có
đơn nêu rõ lý do gửi cơ quan thuế để được xem xét giải quyết và theo dõi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 67/2002/QĐ-UB ngày 23 tháng 10 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
về việc ban hành Bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản
thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh và có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
BẢNG ĐỊNH MỨC SẢN LƯỢNG TÍNH
THUẾ NGÀNH KHAI THÁC HẢI SẢN THUỘC KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn vị tính: kg
STT
|
Ngành nghề, công suất máy
|
Tổng sản lượng năm 2011
|
Trong đó chia ra
|
Thời gian tính thuế (tháng/ năm)
|
Tôm
|
Mực
|
Cá loại 1-3
|
Cá loại 4-6
|
Cá cơm, cá trích
|
Cá tạp
|
Ghẹ, con lụa
|
Cá đuối
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Lưới kéo
(cào đơn, cào đôi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy 141CV-250CV
|
67.576
|
2.703
|
2.027
|
3.379
|
6.758
|
|
52.709
|
|
|
9
|
|
Máy 251CV-320CV
|
73.185
|
2.927
|
2.196
|
3.659
|
7.319
|
|
57.084
|
|
|
9
|
|
Máy 321CV-450CV
|
80.483
|
3.219
|
2.414
|
4.024
|
8.048
|
|
62.777
|
|
|
9
|
|
Máy 451CV trở lên
|
90.736
|
3.629
|
2.722
|
4.537
|
9.074
|
|
70.774
|
|
|
9
|
2
|
Vây bao cá cơm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 45CV
|
62.858
|
|
|
|
|
62.858
|
|
|
|
6
|
|
Máy 46CV-59CV
|
86.774
|
|
|
|
|
86.774
|
|
|
|
6
|
|
Máy 60CV-75CV
|
100.490
|
|
|
|
|
100.490
|
|
|
|
6
|
|
Máy 76CV-100CV
|
141.982
|
|
|
|
|
141.982
|
|
|
|
6
|
|
Máy 101CV trở lên
|
171.618
|
|
|
|
|
171.618
|
|
|
|
6
|
3
|
Lưới
vây bao (ba thú, bạc má)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 22CV
|
28.253
|
|
|
|
28.253
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 23CV-37CV
|
30.536
|
|
|
|
30.536
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
32.362
|
|
|
|
32.362
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 46CV-59CV
|
44.519
|
|
|
|
44.519
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 60CV-75CV
|
56.620
|
|
|
|
56.620
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 76CV-100CV
|
76.482
|
|
|
|
76.482
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 101CV-140CV
|
78.337
|
|
|
|
78.337
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 141CV-250CV
|
82.261
|
|
|
|
82.261
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 251CV trở lên
|
86.328
|
|
|
|
86.328
|
|
|
|
|
9
|
4
|
Lưới
ghẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
100%
|
|
|
|
Máy dưới 10CV
|
1.028
|
|
|
|
|
|
|
1.028
|
|
9
|
|
Máy 10CV-19CV
|
1.784
|
|
|
|
|
|
|
1.784
|
|
9
|
|
Máy 20CV-22CV
|
2.934
|
|
|
|
|
|
|
2.934
|
|
9
|
|
Máy 23CV-37CV
|
3.508
|
|
|
|
|
|
|
3.508
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
4.455
|
|
|
|
|
|
|
4.455
|
|
9
|
|
Máy 46CV-60CV
|
4.869
|
|
|
|
|
|
|
4.869
|
|
9
|
|
Máy 61CV-75CV
|
5.282
|
|
|
|
|
|
|
5.282
|
|
9
|
|
Máy 76CV trở lên
|
7.119
|
|
|
|
|
|
|
7.119
|
|
9
|
5
|
Lưới
thưng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 10CV
|
10.714
|
|
|
|
10.714
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 10CV-14CV
|
12.845
|
|
|
|
12.845
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 15CV-20CV
|
14.976
|
|
|
|
14.976
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 21CV-27CV
|
17.107
|
|
|
|
17.107
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 28CV-37CV
|
19.238
|
|
|
|
19.238
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
27.072
|
|
|
|
27.072
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 46CV-60CV
|
28.800
|
|
|
|
28.800
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 61CV-75CV
|
31.392
|
|
|
|
31.392
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 76CV-100CV
|
33.984
|
|
|
|
33.984
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 101CV-140CV
|
37.872
|
|
|
|
37.872
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 141CV-250CV
|
41.472
|
|
|
|
41.472
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 251CV trở lên
|
45.720
|
|
|
|
45.720
|
|
|
|
|
9
|
6
|
Câu
kiều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
10%
|
|
|
|
|
90%
|
|
|
Máy dưới 29CV
|
4.102
|
|
|
410
|
|
|
|
|
3.691
|
7
|
|
Máy 30CV-37CV
|
5.330
|
|
|
533
|
|
|
|
|
4.797
|
7
|
|
Máy 38CV-45CV
|
5.988
|
|
|
599
|
|
|
|
|
5.389
|
7
|
|
Máy 46CV-60CV
|
6.361
|
|
|
636
|
|
|
|
|
5.725
|
7
|
|
Máy 61CV-75CV
|
6.690
|
|
|
669
|
|
|
|
|
6.021
|
7
|
|
Máy 76CV trở lên
|
8.609
|
|
|
861
|
|
|
|
|
7.748
|
7
|
7
|
Câu
thu, lạc, rách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
30%
|
70%
|
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 10CV
|
1.290
|
|
|
387
|
903
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 10CV-14CV
|
2.162
|
|
|
648
|
1.513
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 15CV-20CV
|
3.451
|
|
|
1.035
|
2.416
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 21CV-27CV
|
4.766
|
|
|
1.430
|
3.336
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 28CV-37CV
|
7.549
|
|
|
2.265
|
5.284
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
12.752
|
|
|
3.826
|
8.926
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 46CV-60CV
|
14.267
|
|
|
4.280
|
9.987
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 61CV-75CV
|
18.979
|
|
|
5.694
|
13.285
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 76CV-100CV
|
22.944
|
|
|
6.883
|
16.061
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 101CV-140CV
|
24.148
|
|
|
7.244
|
16.904
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 141CV-250CV
|
25.352
|
|
|
7.606
|
17.746
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 251 trở lên
|
26.578
|
|
|
7.973
|
18.605
|
|
|
|
|
9
|
8
|
Lưới
hường bóng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
30%
|
70%
|
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 27CV
|
6.038
|
|
|
1.811
|
4.226
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 28CV-37CV
|
9.362
|
|
|
2.809
|
6.554
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
15.840
|
|
|
4.752
|
11.088
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 46CV-60CV
|
19.902
|
|
|
5.971
|
13.931
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 61CV-75CV
|
23.779
|
|
|
7.134
|
16.645
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 76CV-100CV
|
28.437
|
|
|
8.531
|
19.906
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 101CV-140CV
|
32.053
|
|
|
9.616
|
22.437
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 141CV-250CV
|
33.916
|
|
|
10.175
|
23.741
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 251CV trở lên
|
36.022
|
|
|
10.807
|
25.215
|
|
|
|
|
9
|
9
|
Mành
đèn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 20CV
|
19.168
|
|
|
|
19.168
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 20CV-22CV
|
24.972
|
|
|
|
24.972
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 23CV-37CV
|
31.501
|
|
|
|
31.501
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
40.054
|
|
|
|
40.054
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 46CV-60CV
|
45.132
|
|
|
|
45.132
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 61CV-75CV
|
49.943
|
|
|
|
49.943
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 76CV trở lên
|
68.252
|
|
|
|
68.252
|
|
|
|
|
9
|
10
|
Lưới
rùng bờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 10CV
|
3.545
|
|
|
|
3.545
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 10CV-19CV
|
5.753
|
|
|
|
5.753
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 20CV-22CV
|
12.290
|
|
|
|
12.290
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 23CV-37CV
|
13.220
|
|
|
|
13.220
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
14.440
|
|
|
|
14.440
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 46CV trở lên
|
15.748
|
|
|
|
15.748
|
|
|
|
|
9
|
11
|
Câu
mực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 10CV
|
453
|
|
453
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 10CV-19CV
|
676
|
|
676
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 20CV-22CV
|
968
|
|
968
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 23CV-37CV
|
1.221
|
|
1.221
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
1.521
|
|
1.521
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 46CV-60CV
|
1.835
|
|
1.835
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 61CV-75CV
|
2.150
|
|
2.150
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 76CV trở lên
|
3.120
|
|
3.120
|
|
|
|
|
|
|
9
|
12
|
Lưới
rê thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
36%
|
64%
|
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 10CV
|
2.690
|
|
|
969
|
1.722
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 10CV-19CV
|
3.062
|
|
|
1.102
|
1.960
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 20CV-22CV
|
4.213
|
|
|
1.517
|
2.696
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 23CV-37CV
|
6.345
|
|
|
2.284
|
4.061
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
10.406
|
|
|
3.746
|
6.660
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 46CV-60CV
|
12.902
|
|
|
4.645
|
8.257
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 61CV-75CV
|
14.847
|
|
|
5.345
|
9.502
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 76CV-100CV
|
17.132
|
|
|
6.168
|
10.964
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 101CV-140CV
|
18.147
|
|
|
6.533
|
11.614
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 141CV-250CV
|
19.162
|
|
|
6.898
|
12.264
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 251CV trở lên
|
20.262
|
|
|
7.294
|
12.968
|
|
|
|
|
9
|
13
|
Lưới
sỉ (cá trích)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
|
|
100%
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 22CV
|
39.813
|
|
|
|
|
39.813
|
|
|
|
9
|
|
Máy 23CV-37CV
|
55.406
|
|
|
|
|
55.406
|
|
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
60.669
|
|
|
|
|
60.669
|
|
|
|
9
|
|
Máy 46CV-60CV
|
71.442
|
|
|
|
|
71.442
|
|
|
|
9
|
|
Máy 61CV-75CV
|
87.885
|
|
|
|
|
87.885
|
|
|
|
9
|
|
Máy 76CV-100CV
|
153.972
|
|
|
|
|
153.972
|
|
|
|
9
|
|
Máy 101CV-140CV
|
167.328
|
|
|
|
|
167.328
|
|
|
|
9
|
|
Máy 141CV-250CV
|
193.032
|
|
|
|
|
193.032
|
|
|
|
9
|
|
Máy 251CV trở lên
|
219.492
|
|
|
|
|
219.492
|
|
|
|
9
|
14
|
Cào
nghêu, lụa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
100%
|
|
|
|
Máy 40CV-45CV
|
93.677
|
|
|
|
|
|
|
93.677
|
|
6
|
|
Máy 46CV-75CV
|
140.874
|
|
|
|
|
|
|
140.874
|
|
6
|
|
Máy 76CV-140CV
|
244.718
|
|
|
|
|
|
|
244.718
|
|
6
|
|
Máy 141CV-250CV
|
256.958
|
|
|
|
|
|
|
256.958
|
|
6
|
|
Máy 251CV-320CV
|
305.918
|
|
|
|
|
|
|
305.918
|
|
6
|
|
Máy 321CV-450CV
|
382.459
|
|
|
|
|
|
|
382.459
|
|
6
|
|
Máy 451CV trở lên
|
391.680
|
|
|
|
|
|
|
391.680
|
|
6
|
15
|
Lưới
tôm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ cơ cấu sản phẩm (%)
|
100%
|
100%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy dưới 10CV
|
1.028
|
1.028
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 10CV-19CV
|
1.784
|
1.784
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 20CV-22CV
|
2.934
|
2.934
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 23CV-37CV
|
3.508
|
3.508
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 38CV-45CV
|
4.455
|
4.455
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 46CV-60CV
|
4.869
|
4.869
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 61CV-75CV
|
5.282
|
5.282
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Máy 76CV trở lên
|
7.119
|
7.119
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 17/2011/QĐ-UBND ngày 25/03/2011 về bảng định mức sản lượng tính thuế ngành khai thác hải sản thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
2.498
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|