|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
17/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Đinh Quốc Thái
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2009/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 17 tháng 03 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban thường vụ Quốc
hội ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của Bộ Công nghiệp (nay là
Bộ Công Thương) về việc ban hành quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp,
sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Đồng Nai về việc thu các loại phí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 29/TTr-SCT ngày
05/3/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết
định này quy định về thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Đối
tượng nộp lệ phí
Tổ chức, cá nhân
khi được UBND tỉnh Đồng Nai cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Đơn
vị tổ chức thu lệ phí
Cơ quan thu lệ
phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là Sở Công
Thương.
Điều 4. Mức
thu và mức trích lệ phí
1. Mức thu
a) Đồng tiền thu
phí: Đồng Việt Nam (VNĐ).
b) Mức thu lệ
phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
Nội
dung thu phí
|
Mức
thu phí
(đồng/01
giấy phép)
|
* Cấp mới:
- Tư vấn đầu
tư xây dựng điện quy mô cấp điện áp đến 35KV.
- Tư vấn giám
sát thi công các công trình điện quy mô cấp điện áp đến 35KV
- Hoạt động
phát điện quy mô công suất dưới 3MW đặt tại địa phương.
- Bán lẻ điện
nông thôn tại địa phương.
|
700.000
|
* Cấp gia hạn
giấy phép: Bằng 50% mức thu lệ phí cấp phép trên.
|
350.000
|
2. Mức trích
Mức trích 75%
trên tổng số lệ phí thu được, để lại cho Sở Công Thương nhằm chi cho hoạt động
của cơ quan thu lệ phí, số tiền lệ phí còn lại được nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 5. Chế
độ thu nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán lệ phí
1. Chứng từ thu
lệ phí
a) Chứng từ thu
lệ phí cấp phép hoạt động điện lực do Cục thuế Đồng Nai phát hành theo quy định
tại điểm 1, phần A, mục IV Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
b) Cơ quan thu
lệ phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí.
2. Thu nộp, quản
lý, sử dụng lệ phí
a) Thu nộp lệ
phí
- Định kỳ trước
ngày 05 (năm) hàng tháng, cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai kết quả số tiền
lệ phí của tháng trước gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo mẫu của cơ
quan thuế quy định.
- Nhận được tờ
khai của cơ quan thu lệ phí gửi đến, cơ quan Thuế phải kiểm tra, tính và thông
báo cho tổ chức thu lệ phí nộp vào ngân sách Nhà nước số tiền theo quy định
trên tổng số tiền lệ phí thu được trong kỳ. Thông báo của cơ quan Thuế phải ghi
rõ số tiền lệ phí phải nộp; thời hạn nộp và chương, loại, khoản, mục, tiểu mục
của mục lục ngân sách hiện hành.
- Cơ quan thu lệ
phí phải thực hiện nộp tiền lệ phí vào ngân sách Nhà nước thông qua Kho bạc Nhà
nước theo đúng số tiền và thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan Thuế không
quá ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng.
b) Quản lý, sử
dụng lệ phí:
Cơ quan thu lệ
phí được trích để lại theo tỷ lệ % theo quy định tại khoản 2, Điều 4 Quyết định
này để chi phí thường xuyên cho công tác thu lệ phí. Phần lệ phí mà cơ quan thu
được trích để lại sử dụng theo quy định tại khoản 8 Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 và các quy định hiện hành về tài chính.
3. Lập dự toán
và quyết toán
a) Hàng năm, cơ
quan thu lệ phí có trách nhiệm lập dự toán thu – chi về lệ phí cấp giấy phép
hoạt động điện lực đúng quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn phân cấp, lập,
chấp hành và quyết toán theo Luật Ngân sách nhà nước hiện hành gửi cơ quan Tài
chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm
giữ tiền thu lệ phí để kiểm soát thu, chi theo quy định hiện hành.
b) Định kỳ cuối
quý, năm tổ chức thu lệ phí phải lập quyết toán thu lệ phí gửi về cơ quan thuế,
tài chính cùng cấp để thẩm tra quyết toán và thông báo duyệt quyết toán. Sau
khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí được trích để lại chưa chi hết trong
năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục theo chế độ quy định.
Điều 6. Công
khai chế độ thu lệ phí
Tổ chức thu lệ
phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí ở vị trí thuận
tiện để các đối tượng nộp lệ phí dễ nhận biết theo quy định tại phần Đ, mục IV
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính gồm: Niêm yết tên lệ
phí, mức thu, chứng từ thu; thông báo công khai văn bản quy định thu lệ phí.
Điều 7. Giao
Sở Công Thương triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện
khi có sự thay đổi của pháp luật về lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực, Sở
Công Thương có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, điều
chỉnh cho phù hợp.
Điều 8.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 9.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế Đồng Nai và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch;
- Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chánh – Phó Văn phòng;
- Lưu: VT, TH, KT;
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND quy định thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND ngày 17/03/2009 quy định thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
1.950
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|