|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1654/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Lợi
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1654/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
01 tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ
TÍNH CƯỚC VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc ban hành quy định xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 52/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng xếp loại đường bộ trên các tuyến
đường tỉnh để tính cước vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giao Sở
Giao thông vận tải:
1. Tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Hướng dẫn UBND huyện, thị xã xếp
loại đường bộ trên các tuyến đường địa phương quản lý, tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1064/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước về việc Quy định xếp loại
đường bộ để tính cước vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Chủ tịch UBND huyện, thị
xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Như điều 4;
- LĐVP, P.KTN;
- Lưu: VT (T.14);
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1654/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 08 năm 2014 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
STT
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
Ghi chú
|
1
|
ĐT.741
|
Bàu Trư, ranh tỉnh
Bình Dương (Km49+537)
|
Ranh tỉnh Đăk
Nông (Km185+345)
|
135,808
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bàu Trư, ranh tỉnh
Bình Dương (Km49+537)
|
Cầu Thác Mẹ, thị
xã Phước Long (Km118+400)
|
|
|
68,863
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu Thác Mẹ, thị xã
Phước Long (Km118+400)
|
Chốt Kiểm lâm, huyện
Bù Gia Mập (Km128+315)
|
|
|
|
|
9,915
|
|
|
|
|
|
Chốt Kiểm lâm, huyện
Bù Gia Mập (Km128+315)
|
Sân bay Bù Gia Mập
(Km167+350)
|
|
|
|
39,035
|
|
|
|
|
|
|
Sân bay Bù Gia Mập
(Km167+350)
|
Ranh tỉnh Đăk Nông
(Km185+345)
|
|
|
|
|
|
17,995
|
|
|
2
|
ĐT.751
|
Ngã 4 Chơn
Thành
|
Cầu Bà Và (ranh
tỉnh Bình Dương)
|
8,1
|
|
|
|
8,1
|
|
|
|
3
|
ĐT.752
|
Thị xã Bình
Long
|
Cầu Sài Gòn
(ranh tỉnh Tây Ninh)
|
16,79
|
|
|
|
16,79
|
|
|
|
4
|
ĐT.753
|
Ngã 4 Sóc Miên,
thị xã Đồng Xoài
|
Cầu Mã Đà (ranh
tỉnh Đồng Nai)
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngã 4 Sóc Miên, thị
xã Đồng Xoài
|
Cầu Cứ, huyện Đồng
Phú (Km9+015)
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu Cứ, huyện Đồng
Phú (Km9+015)
|
Cầu Mã Đà (ranh tỉnh
Đồng Nai)
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Đang nâng cấp cải
tạo
|
5
|
ĐT.754
|
Km9+916 ĐT.754B
(huyện Lộc Ninh)
|
Cầu Sài Gòn
(ranh tỉnh Tây Ninh)
|
12,25
|
|
|
|
12,25
|
|
|
|
6
|
ĐT.754B
|
Km109+200 QL.13
(ngã 3 Đồng Tâm)
|
Km0+000 ĐT.754
(huyện Lộc Ninh)
|
9,916
|
|
|
9,916
|
|
|
|
|
7
|
ĐT.755
|
Xã Đoàn Kết,
huyện Bù Đăng (giáp nội ô thị trấn Đức Phong)
|
Ngã 4 Thống Nhất,
xã Thống Nhất, huyện Bù Đăng
|
33,93
|
|
|
|
|
33,93
|
|
|
8
|
ĐT.755B
|
Km928+000 QL.14
(ngã 3 Sao Bọng, xã Đức Liễu, huyện Bù Đăng)
|
Cầu Phước Cát
(ranh tỉnh Lâm Đồng)
|
33,6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km928+000 QL.14
(ngã 3 Sao Bọng, xã Đức Liễu, huyện Bù Đăng
|
Km21+000 (xã Đăng
Hà, huyện Bù Đăng)
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Đang nâng cấp cải
tạo
|
|
|
Km21+000 (xã Đăng
Hà, huyện Bù Đăng)
|
Cầu Phước Cát
(ranh tỉnh Lâm Đồng)
|
|
|
|
12,6
|
|
|
|
|
9
|
ĐT.756
|
Km982+000, QL14
(xã Minh Lập, huyện Chơn Thành)
|
Km8+500, ĐT.759B
(xã Lộc Hiệp, huyện Lộc Ninh)
|
50,33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km982+000, QL14
(xã Minh Lập, huyện Chơn Thành)
|
Km21+300 (xã Tân
Hưng, huyện Hớn Quản)
|
|
|
|
|
21,3
|
|
|
|
|
|
Km21+300 (xã Tân
Hưng, huyện Hớn Quản)
|
Km31+100 (ngã 3 Thanh
An, xã Thanh An, huyện Hớn Quản)
|
|
|
|
9,8
|
|
|
|
|
|
|
Km31+100 (ngã 3
Thanh An, xã Thanh An, huyện Hớn Quản)
|
Km8+500, ĐT.759B
(xã Lộc Hiệp, huyện Lộc Ninh)
|
|
|
|
|
19,23
|
|
|
|
10
|
ĐT.757
|
Km97+000,
ĐT.741 (ngã 3 Bù Nho, xã Bù Nho, H. Bù Gia Mập)
|
Km106+900 QL.13
(Cầu Cần Lê)
|
35,97
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km97+000, ĐT.741
(ngã 3 Bù Nho, xã Bù Nho, H. Bù Gia Mập)
|
Km7+000 (ngã 3
Long Hà, huyện Bù Gia Mập)
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Km7+000 (ngã 3
Long Hà, huyện Bù Gia Mập)
|
Km18+760 (giao
ĐT.756), ngã 3 Thanh An, huyện Hớn Quản
|
|
|
|
11,76
|
|
|
|
|
|
|
Km18+760 (giao
ĐT.756), ngã 3 Thanh An, huyện Hớn Quản
|
Km22+200
|
|
|
|
|
3,44
|
|
|
Trùng
ĐT.756
|
|
|
Km22+200
|
Km23+600
|
|
|
|
1,4
|
|
|
|
|
|
|
Km23+600
|
Km106+900 QL.13 (Cầu
Cần Lê)
|
|
|
|
|
|
|
12,37
|
|
11
|
ĐT.758
|
Km77+000,
ĐT.741 (xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú)
|
Phường Phú Thịnh,
thị xã Bình Long
|
34,31
|
|
|
|
34,31
|
|
|
|
12
|
ĐT.759
|
Km936+800 QL.14
(ngã 3 Bù Na, xã Nghĩa Trung, huyện Bù Đăng
|
Ngã 3 Thanh
Hòa, huyện Bù Đốp
|
49,46
|
|
|
|
49,46
|
|
|
|
13
|
ĐT.759B
|
Km127+000 QL.13
(ngã 3 Lộc Tấn, huyện Lộc Ninh)
|
Cửa khẩu Hoàng
Diệu, huyện Bù Đốp
|
40,65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km127+000 QL.13
(ngã 3 Lộc Tấn, huyện Lộc Ninh)
|
Km24+200 (thị trấn
Thanh Hòa, huyện Bù Đốp)
|
|
24,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km24+200 (thị trấn
Thanh Hòa, huyện Bù Đốp)
|
Cửa khẩu Hoàng Diệu,
huyện Bù Đốp
|
|
|
|
|
16,45
|
|
|
|
14
|
ĐT.760
|
Km913+000 QL.14
(ngã 3 Minh Hưng, huyện Bù Đăng)
|
Km130+000
ĐT.741 (ngã 3 Tiền Giang, huyện Bù Gia Mập)
|
53,95
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Km913+000 QL.14 (ngã
3 Minh Hưng, huyện Bù Đăng)
|
Km14+500, ngã 4
Bom Bo, huyện Bù Đăng
|
|
|
14,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Km14+500, ngã 4
Bom Bo, huyện Bù Đăng
|
Km130+000 ĐT.741
(ngã 3 Tiền Giang, huyện Bù Gia Mập)
|
|
|
|
|
39,45
|
|
|
|
Quyết định 1654/QĐ-UBND năm 2014 về Bảng xếp loại đường bộ trên tuyến đường tỉnh để tính cước vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1654/QĐ-UBND ngày 01/08/2014 về Bảng xếp loại đường bộ trên tuyến đường tỉnh để tính cước vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Phước
5.556
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|