|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
16/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2022/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 16 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 38/TTr-STC ngày 16 tháng 3 năm 2022 và Công văn số 901/STC-QLG&CS ngày 04 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá tính lệ
phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà
Nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho
các mục đích khác.
Điều 2. Giá tính
lệ phí trước bạ đối với nhà
Giá tính lệ phí
trước bạ nhà (đồng)
|
=
|
Diện tích nhà chịu lệ
phí trước bạ (m2)
|
x
|
Giá 01 (một) mét
vuông nhà
(đồng/m2)
|
x
|
Tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ:
là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
2. Giá 01 (một) mét vuông (m2)
nhà tính lệ phí trước bạ (đồng/m2): là đơn giá nhà được quy định
theo phụ lục đính kèm.
3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của
nhà chịu lệ phí trước bạ:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối
với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối
với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng
tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng theo hướng
dẫn tại điểm b khoản này.
b) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ
2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng
|
Kiểu loại công trình
|
Biệt thự (%)
|
Công trình cấp I (%)
|
Công trình cấp II (%)
|
Công trình cấp III (%)
|
Công trình cấp IV (%)
|
Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
Từ 5 năm đến 10
năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
Trên 10 năm đến
20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
Trên 20 năm đến
50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
Thời gian sử dụng của nhà được tính từ
thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc năm đưa vào sử dụng) đến
năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định
được năm xây dựng nhà thì tính năm mua nhà hoặc nhận nhà.
4. Một số trường hợp cụ thể áp dụng
giá tính lệ phí trước bạ nhà như sau:
a) Giá trị xây dựng nhà không có
trong Phụ lục “Đơn giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tây
Ninh” kèm theo Quyết định này thì áp dụng theo suất vốn đầu tư xây dựng công
trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình được Bộ Xây dựng công
bố hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh công bố. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn thực
hiện.
b) Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc
sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu
giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
d) Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Hệ số đất phân bổ để tính trước
bạ nhà chung cư được áp dụng theo hệ số phân bổ của loại nhà chung cư tương ứng
theo quy định của pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
đ) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng
chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá
do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là
giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà.
e) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng
chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai
lệ phí trước bạ.
g) Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà xây thô, cụ thể:
- Trường hợp mặt trong hoặc mặt ngoài
chưa tô trát giảm 10% đơn giá.
- Trường hợp nền chưa hoàn thiện, láng
xi măng hoặc lát gạch tàu giảm 160.000 đồng so với đơn giá.
- Trường hợp toàn bộ tường, cột không
tô trát giảm 25% đơn giá.
- Trường hợp nhà ở có 1 mặt tường
chung giảm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm 10% đơn giá.
- Trường hợp nhà ở có 1 mặt tường mượn
giảm 10% đơn giá, 2 mặt tường mượn giảm 20% đơn giá.
h) Đối với những trường hợp có phát
sinh mà chưa quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của các
văn bản quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
27 tháng 5 năm 2022 và thay thế Quyết định số
54/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về
việc ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là đất và nhà áp dụng
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Giao Cục Thuế tổ chức thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Xây dựng (Vụ Pháp chế);
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT. UBND tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND
ngày 16/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Stt
|
Loại nhà, kết cấu chính
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
Niên hạn sử dụng
(năm)
|
I
|
NHÀ Ở RIÊNG LẺ
|
|
|
1
|
Nhà ở 1 tầng
(cấp IV)
|
|
|
1.1
|
Móng xây gạch
hoặc móng BTCT1 kết hợp gạch); cột,
tường gạch; sơn nước; nền lát gạch ốp lát các loại; có đóng trần (trừ trần gỗ); có
phòng vệ sinh trong nhà
|
|
|
1.1.1
|
Mái lợp tôn hoặc
fibrô xi măng
|
3.230.000
|
15
|
1.1.2
|
Mái lợp ngói
|
3.520.000
|
18
|
1.2
|
Móng, khung cột,
đà BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền lát gạch; xà gồ gỗ hoặc thép; có đóng
trần (trừ trần gỗ); có phòng vệ sinh trong nhà
|
|
|
1.2.1
|
Mái lợp tôn hoặc
Fibrô
xi măng
|
3.920.000
|
15
|
1.2.2
|
Mái lợp ngói
|
4.172.000
|
18
|
2
|
Nhà ở từ 2 -
3 tầng (cấp III)
Kết cấu: Móng,
khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền sàn lát gạch ốp lát
các loại; có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói), không có tầng hầm
|
|
|
2.1
|
Mái lợp tôn (xà
gồ gỗ hoặc thép)
|
4.820.000
|
35
|
2.2
|
Mái lợp ngói
|
5.043.000
|
40
|
2.3
|
Mái BTCT
|
5.223.000
|
45
|
3
|
Nhà ở từ 4 -
5 tầng (cấp III)
Kết cấu: Móng,
khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát
các loại; có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói)
|
|
|
3.1
|
Không có tầng
hầm
|
|
|
3.1.1
|
Mái lợp tôn (xà
gồ gỗ hoặc thép)
|
5.538.000
|
40
|
3.1.2
|
Mái lợp ngói
|
5.734.000
|
45
|
3.1.3
|
Mái BTCT
|
5.804.000
|
48
|
3.2
|
Có 01 tầng hầm
|
|
|
3.2.1
|
Mái lợp tôn (xà
gồ gỗ hoặc thép)
|
7.199.000
|
40
|
3.2.2
|
Mái lợp ngói
|
7.454.000
|
45
|
3.2.3
|
Mái BTCT
|
7.545.000
|
48
|
4
|
Nhà ở ≥ 6 tầng (cấp III trở lên)
Kết cấu: Móng,
khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát
các loại; có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói), không có tầng hầm
|
|
|
4.1
|
Không có tầng
hầm
|
|
|
4.1.1
|
Mái lợp tôn (xà
gồ gỗ hoặc thép)
|
8.190.000
|
48
|
4.1.2
|
Mái lợp ngói
|
8.450.000
|
50
|
4.2
|
Có 1 tầng hầm
|
|
|
4.1.1
|
Mái lợp tôn (xà
gồ gỗ hoặc thép)
|
10.647.000
|
48
|
4.1.2
|
Mái lợp ngói
|
10.985.000
|
50
|
5
|
Nhà kiểu biệt
thự (cấp III trở lên)
|
|
|
5.1
|
Tầng cao 1 tầng
(biệt thự trệt), kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ
|
7.262.000
|
80
|
5.2
|
Tầng cao ≥ 2 tầng
(biệt thự lầu), kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái
BTCT đổ tại chỗ
|
|
|
5.2.1
|
Không có tầng hầm
|
9.495.510
|
80
|
5.2.2
|
Có 1 tầng hầm
|
10.220.303
|
80
|
6
|
Nhà nuôi chim yến
|
3.515.710
|
18
|
II
|
NHÀ CHUNG CƯ2
|
|
|
1
|
≤ 5 tầng (cấp III)
|
|
50
|
1.1
|
Không có tầng hầm
|
6.982.963
|
|
1.2
|
Có 1 tầng hầm
|
8.163.458
|
|
1.3
|
Có 2 tầng hầm
|
9.209.923
|
|
1.4
|
Có 3 tầng hầm
|
10.294.535
|
|
1.5
|
Có 4 tầng hầm
|
11.369.868
|
|
1.6
|
Có 5 tầng hầm
|
12.436.953
|
|
2
|
5 < số tầng
≤ 7 (cấp III)
|
|
50
|
2.1
|
Không có tầng hầm
|
9.026.405
|
|
2.2
|
Có 1 tầng hầm
|
9.654.284
|
|
2.3
|
Có 2 tầng hầm
|
10.300.721
|
|
2.4
|
Có 3 tầng hầm
|
11.057.475
|
|
2.5
|
Có 4 tầng hầm
|
11.865.779
|
|
2.6
|
Có 5 tầng hầm
|
12.711.199
|
|
3
|
7 < số tầng
≤ 10 (cấp II)
|
|
100
|
3.1
|
Không có tầng hầm
|
9.295.496
|
|
3.2
|
Có 1 tầng hầm
|
9.727.485
|
|
3.3
|
Có 2 tầng hầm
|
10.206.900
|
|
3.4
|
Có 3 tầng hầm
|
10.795.601
|
|
3.5
|
Có 4 tầng hầm
|
11.449.255
|
|
3.6
|
Có 5 tầng hầm
|
12.153.428
|
|
4
|
10 < số tầng
≤ 15 10 (cấp II)
|
|
100
|
4.1
|
Không có tầng hầm
|
9.729.547
|
|
4.2
|
Có 1 tầng hầm
|
10.007.917
|
|
4.3
|
Có 2 tầng hầm
|
10.338.868
|
|
4.4
|
Có 3 tầng hầm
|
10.767.764
|
|
4.5
|
Có 4 tầng hầm
|
11.260.582
|
|
4.6
|
Có 5 tầng hầm
|
11.810.105
|
|
5
|
15 < số tầng
≤ 20 (cấp II)
|
|
100
|
5.1
|
Không có tầng hầm
|
10.864.678
|
|
5.2
|
Có 1 tầng hầm
|
11.022.421
|
|
5.3
|
Có 2 tầng hầm
|
11.231.714
|
|
5.4
|
Có 3 tầng hầm
|
11.527.611
|
|
5.5
|
Có 4 tầng hầm
|
11.885.368
|
|
5.6
|
Có 5 tầng hầm
|
12.298.799
|
|
6
|
20 < số tầng
≤ 24 (cấp II)
|
|
100
|
6.1
|
Không có tầng hầm
|
12.094.661
|
|
6.2
|
Có 1 tầng hầm
|
12.186.420
|
|
6.3
|
Có 2 tầng hầm
|
12.326.636
|
|
6.4
|
Có 3 tầng hầm
|
12.547.270
|
|
6.5
|
Có 4 tầng hầm
|
12.827.702
|
|
6.6
|
Có 5 tầng hầm
|
13.161.746
|
|
7
|
24 < số tầng
≤ 30 (cấp I)
|
|
> 100
|
7.1
|
Không có tầng hầm
|
12.698.827
|
|
7.2
|
Có 1 tầng hầm
|
12.752.439
|
|
7.3
|
Có 2 tầng hầm
|
12.848.322
|
|
7.4
|
Có 3 tầng hầm
|
13.013.282
|
|
7.5
|
Có 4 tầng hầm
|
13.230.823
|
|
7.6
|
Có 5 tầng hầm
|
13.496.821
|
|
8
|
30 < số tầng
≤ 35 (cấp I)
|
|
> 100
|
8.1
|
Không có tầng hầm
|
13.877.260
|
|
8.2
|
Có 1 tầng hầm
|
13.913.345
|
|
8.3
|
Có 2 tầng hầm
|
13.989.639
|
|
8.4
|
Có 3 tầng hầm
|
14.129.855
|
|
8.5
|
Có 4 tầng hầm
|
14.320.590
|
|
8.6
|
Có 5 tầng hầm
|
14.556.689
|
|
9
|
35 < số tầng
≤ 40 (cấp I)
|
|
> 100
|
9.1
|
Không có tầng hầm
|
14.908.260
|
|
9.2
|
Có 1 tầng hầm
|
14.930.942
|
|
9.3
|
Có 2 tầng hầm
|
14.989.709
|
|
9.4
|
Có 3 tầng hầm
|
15.110.336
|
|
9.5
|
Có 4 tầng hầm
|
15.277.358
|
|
9.6
|
Có 5 tầng hầm
|
15.489.744
|
|
10
|
40 < số tầng
≤ 45 (cấp I)
|
|
> 100
|
10.1
|
Không có tầng hầm
|
15.938.229
|
|
10.2
|
Có 1 tầng hầm
|
15.954.725
|
|
10.3
|
Có 2 tầng hầm
|
16.007.306
|
|
10.4
|
Có 3 tầng hầm
|
16.116.592
|
|
10.5
|
Có 4 tầng hầm
|
16.271.242
|
|
10.6
|
Có 5 tầng hầm
|
16.469.194
|
|
11
|
45 < số tầng
≤ 50 (cấp I)
|
|
> 100
|
11.1
|
Không có tầng hầm
|
16.968.198
|
|
11.2
|
Có 1 tầng hầm
|
16.977.477
|
|
11.3
|
Có 2 tầng hầm
|
17.020.779
|
|
11.4
|
Có 3 tầng hầm
|
17.117.693
|
|
11.5
|
Có 4 tầng hầm
|
17.258.940
|
|
11.6
|
Có 5 tầng hầm
|
17.442.458
|
|
III
|
TRỤ SỞ CƠ QUAN, VĂN PHÒNG LÀM VIỆC
|
|
|
1
|
≤ 5 tầng (cấp III)
|
|
20
|
1.1
|
Không có tầng hầm
|
8.430.313
|
|
1.2
|
Có 1 tầng hầm
|
9.350.716
|
|
1.3
|
Có 2 tầng hầm
|
10.210.172
|
|
1.4
|
Có 3 tầng hầm
|
11.152.268
|
|
1.5
|
Có 4 tầng hầm
|
12.115.024
|
|
1.6
|
Có 5 tầng hầm
|
13.090.176
|
|
2
|
5 < số tầng
≤ 7 (cấp III)
|
|
50
|
2.1
|
Không có tầng hầm
|
9.306.297
|
|
2.2
|
Có 1 tầng hầm
|
9.886.843
|
|
2.3
|
Có 2 tầng hầm
|
10.495.280
|
|
2.4
|
Có 3 tầng hầm
|
11.219.413
|
|
2.5
|
Có 4 tầng hầm
|
12.000.361
|
|
2.6
|
Có 5 tầng hầm
|
12.821.596
|
|
3
|
7 < số tầng
≤ 15 (cấp II)
|
|
100
|
3.1
|
Không có tầng hầm
|
10.925.008
|
|
3.2
|
Có 1 tầng hầm
|
11.199.786
|
|
3.3
|
Có 2 tầng hầm
|
11.546.874
|
|
3.4
|
Có 3 tầng hầm
|
12.024.120
|
|
3.5
|
Có 4 tầng hầm
|
12.579.874
|
|
3.6
|
Có 5 tầng hầm
|
13.198.641
|
|
IV
|
NHÀ XƯỞNG
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng
khẩu độ 12 m, cao ≤ 6 m, không có cầu trục (cấp IV)
|
|
18
|
1.1
|
Tường gạch thu
hồi mái ngói
|
1.659.680
|
|
1.2
|
Tường gạch thu
hồi mái tôn
|
1.659.680
|
|
1.3
|
Tường gạch, bổ
trụ, kèo thép, mái tôn
|
1.922.800
|
|
1.4
|
Tường gạch, mái
bằng
|
2.236.520
|
|
1.5
|
Cột bê tông,
kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2.651.440
|
|
1.6
|
Cột kèo bê
tông, tường gạch, mái tôn
|
2.853.840
|
|
1.7
|
Cột kèo thép,
tường gạch, mái tôn
|
2.418.680
|
|
2
|
Nhà 1 tầng
khẩu độ 15 m, cao ≤ 9 m, không có cầu trục (cấp III)
|
|
48
|
2.1
|
Cột kèo bê
tông, tường gạch, mái tôn
|
4.473.040
|
|
2.2
|
Cột bê tông kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
4.209.920
|
|
2.3
|
Cột kèo thép,
tường bao che tôn, mái tôn
|
3.926.560
|
|
2.4
|
Cột kèo thép,
tường gạch, mái tôn
|
3.896.200
|
|
2.5
|
Cột bê tông,
kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
3.825.360
|
|
2.6
|
Cột kèo thép liền
nhịp, tường gạch, mái tôn
|
3.643.200
|
|
3
|
Nhà 1 tầng
khẩu độ 18 m, cao ≤ 9 m, có cầu trục 5 tấn (cấp III)
|
|
48
|
3.1
|
Cột bê tông,
kèo thép, mái tôn
|
4.766.520
|
|
3.2
|
Cột kèo bê
tông, tường gạch, mái tôn
|
5.049.880
|
|
3.3
|
Cột kèo thép,
tường gạch, mái tôn
|
4.503.400
|
|
3.4
|
Cột bê tông kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
5.343.360
|
|
3.5
|
Cột kèo thép liền
nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn
|
4.351.600
|
|
3.6
|
Cột bê tông,
kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn
|
4.685.560
|
|
4
|
Nhà 1 tầng
khẩu độ 24 m, cao 9 m, có cầu trục 10 tấn (cấp III)
|
|
48
|
4.1
|
Cột bê tông kèo
thép, tường gạch, mái tôn
|
7.286.400
|
|
4.2
|
Cột kèo thép,
tường gạch, mái tôn
|
7.579.880
|
|
V
|
NHÀ KHO CHUYÊN DỤNG
|
|
|
1
|
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức
chứa < 500 tấn) (cấp IV)
|
|
18
|
1.1
|
Kho lương thực,
khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn
|
2.853.840
|
|
1.2
|
Kho lương thực
xây cuốn gạch đá
|
1.720.400
|
|
1.3
|
Kho hóa chất
xây gạch, mái bằng
|
2.651.440
|
|
1.4
|
Kho hóa chất
xây gạch, mái ngói
|
1.538.240
|
|
2
|
Kho chuyên dụng loại lớn (sức
chứa ≥ 500 tấn) (cấp III-IV)
|
|
48
|
2.1
|
Kho lương thực
sức chứa 500 tấn
|
2.712.160
|
|
2.2
|
Kho lương thực
sức chứa 1.500 tấn
|
2.924.680
|
|
2.3
|
Kho lương thực
sức chứa 10.00 tấn
|
3.592.600
|
|
2.4
|
Kho muối sức chứa
1.000 - 3.000 tấn
|
2.297.240
|
|
1 BTCT: bê tông cốt thép.
2 Nhà chung cư: Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà chung cư tại Phụ lục này chưa bao gồm giá trị đất được
phân bổ.
Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2022/QĐ-UBND ngày 16/05/2022 quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
4.148
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|