UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 03 tháng 7 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ
NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành bảng giá chuẩn
cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại và Thông
tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của
Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước và Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 14/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 95/TTr-SXD ngày 18/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, bao gồm
tiền thuê nhà, tiền thuê đất và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như
sau:
1. Giá thuê
nhà
a) Bảng giá chuẩn cho thuê nhà
STT
|
Loại nhà
|
Đơn giá (đồng/m2
sử dụng/tháng)
|
1
|
Nhà trệt (kể cả nhà có gác lững)
|
8.700
|
2
|
Nhà 2 tầng
|
13.000
|
3
|
Nhà 3 tầng
|
13.400
|
4
|
Nhà 4 tầng trở lên
|
14.500
|
Bảng giá chuẩn cho thuê nhà nêu trên
được xây dựng tại thời điểm mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước là
1.150.000 đồng. Trường hợp nhà nước có điều chỉnh tăng tiền lương tối thiểu thì
mức giá chuẩn cho thuê nhà trên được điều chỉnh tương ứng với tỷ lệ tăng của tiền
lương.
b) Mức giá cho thuê nhà: Mức giá
cho thuê nhà ở cụ thể được xác định dựa trên bảng giá chuẩn quy định tại khoản
1, Điều 1 cùng với việc điều chỉnh tăng (+), giảm (-) của 04 nhóm hệ số quy định
tại Điều 2 của Quyết định này.
2. Tiền thuê đất và thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
a) Tiền thuê đất được xác định
theo quy định và được ổn định 05 năm. Số tiền thuê đất phải nộp hàng năm được
xác định trên cơ sở diện tích đất đo đạc thực tế của từng căn nhà (bao gồm cả
diện tích đất chưa xây dựng) do cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà
thuộc sở hữu nhà nước xác định nhân (x) với đơn giá thuê đất do Sở Tài chính xác định. Tiền thuê đất bình quân hàng tháng được
xác định trên cơ sở số tiền thuê đất hàng năm chia (/) cho 12 tháng.
b) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
được xác định theo quy định và được ổn định trong 5 năm. Tiền thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp phải nộp hàng năm được xác định dựa trên cơ sở diện tích đất đo
đạc thực tế của từng căn nhà (bao gồm cả diện tích đất chưa xây dựng) do cơ
quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước xác định
nhân (x) với giá đất sản xuất kinh doanh theo quy định hiện hành của UBND tỉnh
tại thời điểm ký hợp đồng và nhân (x) với thuế suất sử dụng đất phi nông nghiệp
hiện hành. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bình quân hàng tháng được xác định
trên cơ sở tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm chia (/) cho 12
tháng.
Điều 2. Các hệ số điều chỉnh tăng, giảm mức giá cho thuê
nhà
1. Các nhóm hệ số
- Hệ số cấp đô thị (K1);
- Hệ số vị trí xét theo các khu vực
(K2);
- Hệ số tầng cao (K3);
- Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ
thuật (K4).
Trị số K1, K2, K3 và K4 được
quy định như sau:
a) Hệ số cấp Đô thị (K1)
Loại đô thị
|
V
|
IV
|
III
|
II
|
Hệ số K1
|
-0,2
|
-0,15
|
-0,10
|
-0,05
|
Hệ số K1 áp dụng tại các địa
phương như sau:
- Thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội
An: K1 = -0,10.
- Các huyện còn lại: K1 = -0,2.
Trong trường hợp thành phố Tam Kỳ,
thành phố Hội An, các huyện có sự thay đổi về cấp đô thị thì áp dụng hệ số K1
theo quy định tại biểu trên.
b) Hệ số vị trí xét theo khu vực
(K2)
Khu vực
|
Trung tâm
|
Ven nội
|
Hệ số K2
|
0,00
|
-0,20
|
Phân loại vị trí tại các địa
phương như sau:
- Tại thành phố Tam Kỳ, thành phố
Hội An:
+ Khu trung tâm: Các phường của
thành phố.
+ Khu ven nội thị: Các xã.
- Tại các huyện:
+ Khu trung tâm: Thị trấn.
+ Khu ven nội thị: Các xã.
c) Hệ số tầng cao (K3)
Tầng nhà
|
Tầng trệt
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 5
|
Tầng 6 trở lên
|
Hệ số K3
|
+0,15
|
+0,05
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
-0,30
|
d) Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật
(K4)
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Hệ số K4
|
0,00
|
-0,10
|
-0,20
|
Các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật
chủ yếu (gắn liền với nhà ở) để đánh giá nhà ở bao gồm: Điều kiện giao thông,
điều kiện vệ sinh của nhà ở, điều kiện hệ thống cấp thoát nước, cụ thể:
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt
loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau :
+ Điều kiện 1: nhà ở có đường cho
ô tô đến tận ngôi nhà;
+ Điều kiện 2: có khu vệ sinh khép
kín;
+ Điều kiện 3: có hệ thống cấp
thoát nước hoạt động bình thường
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt
loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt
loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3
điều kiện trên.
2. Nguyên tắc áp dụng các hệ số;
đơn giá cho thuê và tiền thuê nhà phải trả thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Miễn, giảm tiền thuê nhà
Việc thực hiện miễn, giảm tiền
thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh
thực hiện theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày
28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 29, Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày
19/9/2013 của Bộ Xây dựng và các văn bản quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này và theo dõi, tham mưu UBND tỉnh điều
chỉnh đơn giá thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước khi có quy định mới.
2. Sở Tài chính
có trách nhiệm xác định đơn giá cho thuê đất theo quy định hiện hành của UBND tỉnh
để làm cơ sở cho cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản lý nhà thuộc sở hữu
nhà nước xác định tiền thuê đất phải nộp theo quy định.
3. Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm
tra các tổ chức, cá nhân kê khai, nộp các khoản thuế liên quan đến hoạt động
thuê nhà theo quy định.
4. UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước
thuộc cấp mình quản lý triển khai thực hiện việc ký lại hợp đồng thuê nhà; theo
dõi, quản lý việc thu, nộp, sử dụng số tiền thuê nhà (bao gồm cả tiền thuê đất,
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) theo đúng quy định.
5. Cơ quan được cấp có thẩm quyền
giao quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước có trách nhiệm:
a) Ký lại hợp đồng thuê nhà và xác
định đầy đủ giá cho thuê nhà theo đúng quy định tại Điều 1 Quyết định này.
b) Thu, nộp tiền thuê nhà (bao gồm
cả tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) vào ngân sách nhà nước để
quản lý, sử dụng theo quy định.
c) Có văn bản đề nghị, cung cấp
danh sách nhà đang cho thuê (nêu rõ địa chỉ, kích thước thửa đất) và phối hợp với
Sở Tài chính xác định đơn giá cho thuê đất theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 05/2006/QĐ-UBND ngày 16/02/2006, số
06/2009/QĐ-UBND ngày 26/3/2009 của UBND tỉnh.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng;
- Website Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- UBMT TQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục KTVB QPPL Bộ Tư pháp;
- VPTU, VP UBND, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- TT Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, VX, NC, KTN, KTTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|